- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 71/2020/TT-BTC về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu chi ngân sách địa phương năm 2020 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND | Cần Giờ, ngày 21 tháng 12 năm 2020 |
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 13
(Ngày 17, 18 tháng 12 năm 2020)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;
Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về dự toán thu ngân sách nhà nước và thu chi ngân sách địa phương năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về phân bổ ngân sách địa phương năm 2020;
Xét Tờ trình số 6783/TTr-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện về tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2020 và phương án phân bổ dự toán thu - chi ngân sách năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 280/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân huyện,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Hội đồng nhân dân huyện thống nhất với báo cáo tình hình thực hiện dự toán thu - chi ngân sách năm 2020 như sau:
1. Về thu ngân sách năm 2020
- Ước thực hiện tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 325,173 tỷ đồng, đạt 126,87% dự toán (256,3 tỷ đồng) và tăng 19,35% so với thực hiện năm 2019 (272,449 tỷ đồng).
- Ước tổng thu ngân sách địa phương năm 2020 là 1.781.720 tỷ đồng, đạt 146,56% so với dự toán (kể cả bổ sung vốn đầu tư trong năm là 1.215,731 tỷ đồng) và đạt 78,17% so với cùng kỳ (2.279,195 tỷ đồng), trong đó:
Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 23,520 tỷ đồng, đạt 104,28% dự toán (22,554 tỷ đồng) và đạt 65,22% so với cùng kỳ (36,062 tỷ đồng),
Thu chuyển giao từ ngân sách thành phố: 1,167,968 tỷ đồng, đạt 103,01% dự toán (1.133,784 tỷ đồng).
Thu chuyển nguồn: 229,981 tỷ đồng.
Thu kết dư ngân sách: 355,752 tỷ đồng.
Thu tài trợ, viện trợ: 4,5 tỷ đồng.
2. Chi ngân sách địa phương: Ước thực hiện chi ngân sách địa phương cả năm 2020 là 1.685,980 tỷ đồng, đạt 138,68% dự toán (kể cả bổ sung chi đầu tư trong năm là 791,436 tỷ đồng) và giảm 12,35% so với cùng kỳ (1.923,443 tỷ đồng).
3. Tình hình cân đối thu - chi ngân sách địa phương:
a) Tình hình ngân sách địa phương
- Tổng thu ngân sách địa phương: 1.718,720 tỷ đồng (1).
- Tổng chi ngân sách địa phương: 1.685,980 tỷ đồng (2).
- Số dư ngân sách năm 2020 (1) - (2): 95,740 tỷ đồng, gồm:
Chi thường xuyên: 22,410 tỷ đồng.
Chi đầu tư xây dựng công trình: 73,330 tỷ đồng.
b) Tình hình sử dụng kết dư ngân sách huyện trong năm 2020
- Ước thực hiện kết dư chi đầu tư là 201,121 tỷ đồng để thực hiện các công trình theo kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân huyện; số kết dư đầu tư chuyển sang năm 2021 là 73,330 tỷ đồng.
- Ước thực hiện kết dư chi thường xuyên là 125,676 tỷ đồng; ước số kết dư chi thường xuyên chuyển sang năm 2021 là 22,410 tỷ đồng.
Điều 2. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu - chi ngân sách địa phương năm 2021:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện: 290,8 tỷ đồng, bao gồm:
- Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 1,6 tỷ đồng.
- Thu thuế công thương nghiệp: 38,4 tỷ đồng.
- Thu lệ phí trước bạ: 28 tỷ đồng.
- Thu thuế thu nhập: 45 tỷ đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 150 tỷ đồng.
- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước: 3,5 tỷ đồng.
- Thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 300 triệu đồng.
- Thu phí, lệ phí: 11,9 tỷ đồng.
- Thu lệ phí môn bài: 1,1 tỷ đồng.
- Thu khác: 11 tỷ đồng.
Theo đó:
- Chỉ tiêu dự toán thu ngân sách nhà nước của huyện: 278,557 tỷ đồng.
- Chỉ tiêu dự toán thu ngân sách nhà nước của xã: 12,243 tỷ đồng.
2. Tổng thu ngân sách địa phương: 715,474 tỷ đồng, trong đó:
- Thu điều tiết từ các sắc thuế: 20,990 tỷ đồng, gồm:
Ngân sách huyện: 15,374 tỷ đồng.
Ngân sách xã: 5,616 tỷ đồng.
- Thu chuyển giao từ ngân sách thành phố: 671,936 tỷ đồng.
- Nguồn cải cách tiền lương chuyển sang cân đối chi thường xuyên: 22,546 tỷ đồng.
3. Tổng chi ngân sách địa phương: 715,474 tỷ đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng công trình: Theo chỉ tiêu do Ủy ban nhân dân thành phố giao.
- Chi thường xuyên: 715,474 tỷ đồng, trong đó:
Chi ngân sách cấp huyện: 625,924 tỷ đồng.
Chi ngân sách cấp xã: 89,550 tỷ đồng
4. Bổ sung cân đối ngân sách xã, thị trấn năm 2020: 72,227 tỷ đồng.
(kèm theo phụ lục số 15, 16, 17)
1. Hội đồng nhân dân huyện giao Ủy ban nhân dân huyện tập trung chỉ đạo thực hiện các nội dung theo tinh thần nghị quyết đề ra đảm bảo đúng quy định, đồng thời quan tâm thực hiện các vấn đề như sau:
- Điều hành, quản lý chi trong phạm vi dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức, chế độ quy định, triệt để tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công, không để xảy ra tình trạng nợ đọng khối lượng xây dựng cơ bản.
- Thực hiện phân loại các nhiệm vụ chi theo thứ tự ưu tiên để đảm bảo kinh phí thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách và tài sản công, điều hành chi ngân sách bám sát theo dự toán được duyệt, đúng thẩm quyền, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Tập trung chỉ đạo chủ đầu tư hoàn thành các thủ tục nghiệm thu, thanh toán khối lượng hoàn thành, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư; tăng cường kiểm tra, giám sát, chống thất thoát, lãng phí, đảm bảo chất lượng công trình, kiểm tra, giám sát chủ đầu tư, các nhà thầu trong việc chấp hành quy định về lập hồ sơ quyết toán dự toán hoàn thành.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân huyện tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng Luật ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ khóa X, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 18 tháng 12 năm 2020.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 | Ước thực hiện năm 2020 | Dự toán năm 2021 | So sánh (3) | ||
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
A | TỔNG NGUỒN THU NSĐP | 707.129 | 1.781.720 | 715.474 | - | 1.066.246 | 40,16 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 22.554 | 23.520 | 20.991 | - | 2.529 | 89,25 |
- | Thu NSĐP hưởng 100% | 6.855 | 7.505 | 6.855 | - | 650 | 91,34 |
- | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 15.699 | 16.015 | 14.136 | - | 1.879 | 88,27 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 669.666 | 1.167.967 | 671.937 | - | 496.030 | 57,53 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 668.553 | 624.070 | 670.937 |
| 46.867 | 107,51 |
2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 1.113 | 543.897 | 1.000 | - | 542.897 | 0,18 |
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
IV | Thu kết dư |
| 355.752 |
|
|
|
|
V | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang | 14.909 | 229.981 | 22.546 |
|
|
|
VI | Thu viện trợ |
| 4.500 |
|
|
|
|
B | TỔNG CHI NSĐP | 707.129 | 1.685.979 | 715.474 |
| 8.345 | 101,18 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 704.364 | 1.524.498 | 714.716 |
| 10.352 | 101,47 |
1 | Chi đầu tư phát triển (1) |
| 719.436 |
|
| - |
|
2 | Chi thường xuyên | 539.631 | 691.150 | 528.714 | - | 10.917 | 97,98 |
3 | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2) |
|
|
|
| - |
|
4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2) |
|
|
|
| - |
|
5 | Dự phòng ngân sách | 17.836 | 13.000 | 18.024 |
| 188 | 101,05 |
6 | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 146.897 | 100.912 | 167.978 |
| 21.081 | 114,35 |
II | Chi các chương trình mục tiêu | 2.765 | 2.765 | 758 | - | 2.007 | 27,41 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế - dân số | 2.765 | 2.765 | 758 | - | 2.007 | 27,41 |
III | Chi hoàn trả ngân sách thành phố |
| 139.574 |
|
|
|
|
IV | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 19.142 |
|
|
|
|
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP (2) |
|
|
|
|
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP (2) |
|
|
|
|
|
|
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP (2) |
|
|
|
|
|
|
I | Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2020 | Dự toán năm 2021 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NSNN | 325.153 | 26.870 | 290.800 | 20.991 | 89,43 | 78,12 |
I | Thu nội địa | 320.653 | 22.370 | 290.800 | 20.991 | 90,69 | 93,83 |
1 | Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2) | 1.585 | - | 1.600 | - | 100,95 |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.085 |
|
|
| - |
|
| - Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 500 |
|
|
| - |
|
2 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4) | 33.957 | 6.112 | 38.400 | 6.912 | 113,08 | 113,08 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 30.857 | 5.554 | 34.800 | 6.264 | 112,78 | 112,78 |
| - Thuế Thu nhập doanh nghiệp | 3.100 | 558 | 3.600 | 648 | 116,13 | 116,13 |
| - Thuế tài nguyên |
|
|
|
| #DIV/0! | #DIV/0! |
3 | Thuế thu nhập cá nhân | 40.000 |
| 45.000 |
| 112,50 |
|
4 | Lệ phí trước bạ | 25.000 | 7.303 | 28.000 | 5.824 | 112,00 | 79,75 |
| - Trong đó: lệ phí trước bạ nhà đất | 7.303 | 7.303 | 5.824 | 5.824 | 79,75 | 79,75 |
5 | Thu phí, lệ phí | 11.850 | 2.176 | 11.900 | 2.927 | 100,42 | 134,51 |
- | Phí và lệ phí trung ương, tỉnh | 9.674 |
| 8.973 |
| 92,75 |
|
- | Phí và lệ phí huyện | 1.604 | 1.604 | 2.310 | 2.310 | 144,01 | 144,01 |
- | Phí và lệ phí xã, phường | 572 | 572 | 617 | 617 | 107,87 | 107,87 |
6 | Lệ phí môn bài | 1.150 | 1.150 | 1.100 | 1.100 | 95,65 | 95,65 |
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 300 | 300 | 300 | 300 | 100,00 | 100,00 |
8 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 3.000 |
| 3.500 |
| 116,67 |
|
9 | Thu tiền sử dụng đất | 193.811 |
| 150.000 |
| 77,39 |
|
10 | Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 20 |
| - |
|
|
|
11 | Thu khác ngân sách | 10.000 | 5.329 | 11.000 | 3.928 | 110,00 | 73,71 |
12 | Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác |
|
|
|
|
|
|
II | Thu viện trợ | 4.500 | 4.500 | - | - |
|
|
Ghi chú:
(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ
(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ
(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên
(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Dùng cho ngân sách các cấp chính quyền địa phương)
(Đính kèm Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 21/12/2020 của Hội đồng nhân dân huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2020 | Dự toán năm 2021 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NSĐP | 707.129 | 715.474 | 8.345 | 101,18 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 704.364 | 714.716 | 10.352 | 101,47 |
I | Chi đầu tư phát triển (1) | - | - | - |
|
1 | Chi đầu tư cho các dự án | - |
| - |
|
| Trong đó: Chia theo lĩnh vực |
|
|
|
|
- | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
|
|
|
- | Chi khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
| Trong đó: Chia theo nguồn vốn |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ … |
|
|
|
|
3 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 539.631 | 528.714 | - 10.917 | 97,98 |
| Trong đó |
|
| - |
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 275.801 | 291.499 | 15.698 | 105,69 |
2 | Chi khoa học và công nghệ (2) |
|
| - |
|
III | Dự phòng ngân sách | 17.836 | 18.024 | 188 | 101,05 |
IV | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | 146.897 | 167.978 | 21.081 | 114,35 |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 2.765 | 758 | - 2.007 | 27,41 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 2.765 | 758 | - 2.007 | 27,41 |
| Y tế - Dân số | 2.765 | 758 | - 2.007 | 27,41 |
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
| (Chi tiết theo từng chương trình mục tiêu, nhiệm vụ) |
|
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
|
|
|
|
Ghi chú. (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với ( ) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có)
(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 và Điều 39 Luật NSNN, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, chi trả lãi vay, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
- 1 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2022