- 1 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2 Nghị quyết 580/2018/UBTVQH14 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 7 Nghị quyết 580/2018/UBTVQH14 về thí điểm hợp nhất Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 1004/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 456/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh trên cơ sở tách Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh là cơ quan tương đương Sở, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp việc, phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng do Chánh Văn phòng làm chủ tài khoản.
3. Trụ sở của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 19, đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
4. Cơ cấu tổ chức:
4.1. Lãnh đạo: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi thống nhất với Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; xem xét, đánh giá công chức đối với Chánh Văn phòng.
4.2. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có 04 phòng:
a) Phòng Tổng hợp, Thông tin, Dân nguyện;
b) Phòng Công tác Quốc hội;
c) Phòng Công tác Hội đồng nhân dân;
d) Phòng Hành chính, Tổ chức, Quản trị.
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của phòng thuộc Văn phòng sau khi xin ý kiến của Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
5. Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh nằm trong tổng biên chế công chức và chỉ tiêu lao động hợp đồng của tỉnh, do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Thành lập Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trên cơ sở tách Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh thành Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh là cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh về: Chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của địa phương; công tác dân tộc; tổ chức, quản lý và công bố các thông tin chính thức về hoạt động của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đầu mối Cổng thông tin điện tử, kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; quản lý công báo và phục vụ các hoạt động chung của Ủy ban nhân dân tỉnh; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo thẩm quyền; quản lý công tác quản trị nội bộ của Văn phòng.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 19, đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
4. Cơ cấu tổ chức:
4.1. Lãnh đạo: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có Chánh Văn phòng và không quá 04 Phó Chánh Văn phòng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng theo quy định của pháp luật.
4.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Trước mắt có 12 phòng, ban, đơn vị, cụ thể:
a) Các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Tổng hợp;
- Phòng Kinh tế;
- Phòng Khoa giáo - Văn xã;
- Phòng Nội chính;
- Phòng Giao thông - Xây dựng;
- Phòng Nông nghiệp - Tài nguyên Môi trường;
- Phòng Hành chính - Tổ chức;
- Phòng Quản trị - Tài vụ;
- Ban Tiếp công dân tỉnh.
b) Tổ chức hành chính trực thuộc: Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh.
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và xúc tiến đầu tư tỉnh.
Trong thời hạn 03 năm (kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021) phải đề ra các giải pháp điều chỉnh, sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự các phòng, ban, đơn vị theo đúng quy định.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, cho từ chức, nghỉ hưu, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ chính sách khác đối với người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp và chỉ tiêu lao động hợp đồng của tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Kể từ ngày Nghị quyết này được thông qua, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Lãnh đạo Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, chỉ đạo các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung tại Nghị quyết này, đồng thời chuẩn bị các điều kiện cần thiết để các văn phòng đi vào hoạt động từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh sau khi thống nhất với Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức cụ thể của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh đảm bảo đúng quy định tại Nghị quyết số 1004/2020/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức cụ thể của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo đúng quy định tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 và Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện quy trình tiếp nhận 05 biên chế viên chức (thuộc Trung tâm Thông tin của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện thí điểm theo Nghị quyết số 580/2018/UBTVQH14 ngày 04 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, tại thời điểm chia tách theo Nghị quyết này là Trung tâm Thông tin - Công báo - Tin học thuộc Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh) vào làm công chức Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 343/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai
- 3 Nghị quyết 01/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ