HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 269/2019/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 105/2017/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình 8300/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 105/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định một số cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang giai đoạn 2017-2020:
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Nội dung, cơ chế và tỷ lệ hỗ trợ
1. Đầu tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành đường trục thôn, liên thôn, đường xóm, đường ngõ và đường trục chính nội đồng:
a) Đường trục thôn, liên thôn, xóm, được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
b) Đường xóm, đường ngõ được ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ vật tư theo định mức kinh tế kỹ thuật.
c) Duy tu, bảo dưỡng, vận hành đường trục thôn, liên thôn, đường xóm, đường ngõ và đường trục chính nội đồng được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
2. Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương do địa phương quản lý (kênh chính nội đồng): Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
3. Hỗ trợ đầu tư nâng cấp trên lĩnh vực văn hóa thể thao: Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và thiết bị nhà văn hóa, khu thể thao thôn, đầu tư hạ tầng khu sản xuất các sản phẩm phục vụ phát triển du lịch sinh thái cộng đồng được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
4. Hỗ trợ đầu tư điện chiếu sáng nông thôn (trừ các tuyến đường huyện, tỉnh) được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
5. Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp trường học đạt chuẩn:
a) Đầu tư xây dựng các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đảm bảo cơ sở vật chất đạt chuẩn được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
b) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng, vận hành thường xuyên trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở đảm bảo cơ sở vật chất đạt chuẩn được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
6. Hỗ trợ trên lĩnh vực môi trường:
a) Đầu tư hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước đảm bảo môi trường tại các chợ, khu dân cư, khu chăn nuôi tập trung được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
b) Hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường tại các kênh mương, rạch, hồ, ao, đầm, lòng sông được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
c) Hỗ trợ xây dựng tuyến đường kiểu mẫu đảm bảo xanh - sạch - đẹp (xây dựng bồn hoa, cây xanh, thảm cỏ, pano) được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
d) Đầu tư xây dựng tường rào, cây xanh tạo ranh giới hành lang tại các khu dân cư sát với nghĩa trang, nghĩa địa được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
đ) Đầu tư mua sắm phương tiện, trang thiết bị phục vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các điểm chứa rác văn minh, hợp vệ sinh, các chi phí liên quan đến khảo sát, phân tích mẫu, thu gom xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại trong nông nghiệp được ngân sách hỗ trợ 100% chi phí theo dự toán được duyệt.
e) Hỗ trợ hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và các đối tượng xã hội xây dựng nhà tắm, nhà vệ sinh đảm bảo tiêu chí 3 sạch được ngân sách hỗ trợ 2.400.000 đồng/hộ.
g) Hỗ trợ 50% giá trị đầu tư xây dựng hầm biogas, đệm lót sinh học, chế phẩm EM cho các hộ chăn nuôi theo hướng an toàn, dịch bệnh nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 5.000.000 đồng/hộ.
7. Ngân sách thành phố hỗ trợ 100% kinh phí để triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này.”
2. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Phương thức hỗ trợ thực hiện
1. Ngân sách các cấp hỗ trợ để tổ chức thực hiện, cụ thể:
a) Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã là Ban Quản lý Chương trình mục tiêu quốc gia xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) do Ủy ban nhân dân xã quyết định. Đối với các công trình không phù hợp với phân cấp quản lý theo quy định hiện hành, các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì Ủy ban nhân dân huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của Ủy ban nhân dân xã. Căn cứ nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố, Ủy ban nhân dân huyện thực hiện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã để thực hiện các công trình do xã điều hành.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp toàn bộ phần quyết toán chi phí mua vật tư (trong khoản mục chi phí xây dựng) từng dự án, công trình kèm theo Tờ trình gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thẩm tra. Căn cứ báo cáo thẩm tra của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Ủy ban nhân dân xã ra quyết định phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành.
c) Ủy ban nhân dân huyện Hòa Vang căn cứ ngân sách thành phố bổ sung có mục tiêu cho huyện để bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã; Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quy định cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ, các khoản kinh phí còn lại được quy định tại Khoản 1 Điều này vận động nhân dân đóng góp tự nguyện.
3. Việc thực hiện cấp phát, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 2 Nghị quyết 105/2017/NQ-HĐND Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020
- 1 Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020
- 2 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
- 3 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020
- 5 Nghị quyết 194/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn và cơ chế xây dựng nông thôn mới, đô thị tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2019-2020
- 6 Nghị quyết 112/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chính sách xây dựng nông thôn mới áp dụng cho xã: Ninh Nhất, Ninh Tiến, Ninh Phúc để các xã xây dựng đạt tiêu chí trở thành phường thuộc thành phố Ninh Bình giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành