HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2015/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Cán cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 100/TTr- UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Kon Tum, với các nội dung chủ yếu như sau:
Tổng các nguồn vốn đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương: 859.234 triệu đồng.
Trong đó:
1. Các nguồn vốn đầu tư công phân bổ từ đầu năm 631.200 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn đầu tư phát triển trong cân đối đối ngân sách địa phương: 561.200 triệu đồng, bao gồm: vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 460.200 triệu đồng; Nguồn thu tiền bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô (cấp vốn điều lệ doanh nghiệp) 1.000 triệu đồng; nguồn thu tiền quyền sử dụng đất 100.000 triệu đồng.
b) Các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước: Nguồn thu xổ số kiến thiết 70.000 triệu đồng.
2. Các nguồn vốn đầu tư công phân bổ theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương hoặc theo tiến độ nguồn thu: 228.034 triệu đồng, gồm:
a) Nguồn vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn: 60.000 triệu đồng
b) Các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước: 168.034 triệu đồng, bao gồm: nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư cơ sở hạ tầng 120.000 triệu đồng; nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các cơ sở cũ 48.034 triệu đồng thực hiện theo tiến độ nguồn thu.
(Chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án như Phụ lục kèm theo)
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Giao chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án đối với các khoản hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố; vốn bố trí thực hiện cộng tác chuẩn bị đầu tư, vốn trả nợ quyết toán dự án hoàn thành; các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước tại điểm b, khoản 2. Điều 1 Nghị quyết này,... theo đúng quy định.
Riêng nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ chỉ được triển khai sau khi Thủ tướng Chính phủ cho phép.
- Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình và trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các đơn vị sử dụng các nguồn vốn nêu trên và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo đúng quy định tại khoản 6, Điều 75 của Luật Đầu tư công.
Điều 3. Đối với các nguồn vốn đầu tư công năm 2016 của tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương (vốn chương trình mục tiêu quốc gia chương trình mục tiêu, vốn nước ngoài và vốn trái phiếu Chính phủ)
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quyết định giao vốn và hướng dẫn của Trung ương
- Ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ các nguồn vốn thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương, được Trung ương giao cho địa phương phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT | Nguồn vốn/ Danh mục dự án | Kế hoạch 2016 Trung ương giao | Kế hoạch 2016 địa phương giao | Ghi chú | ||||
Tổng số | NSTW | NSĐP | Tổng số | NSTW | NSĐP | |||
| Tổng cộng (A+B) | 1.747.169 | 1.186.969 | 560.290 | 2.046.203 | 1.86.969 | 859.234 |
|
A | CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA ĐỊA PHƯƠNG | 560.200 |
| 560.200 | 859.234 |
| 859.234 |
|
| + Đầu tư cho giáo dục và đào tạo | 112.000 |
| 112.000 | 117.425 |
| 117.425 |
|
| + Đầu tư cho Khoa học và Công nghệ | 13.217 |
| 13.217 | 13.720 |
| 13.720 |
|
I | Các nguồn vốn đầu tư công giao từ đầu năm | 560.200 |
| 560.200 | 631.200 |
| 631.200 |
|
1 | Nguồn vốn ĐTPT thuộc cân đối ngân sách địa phương | 560.200 |
| 560.200 | 561.200 |
| 561.200 |
|
- | Nguồn Đầu tư XDCB trong nước | 460.200 |
| 460.200 | 460.200 |
| 460.200 |
|
- | Nguồn bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
- | Nguồn thu tiền sử dụng đất | 100.000 |
| 100.000 | 100.000 |
| 100.000 |
|
2 | Vốn từ các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước |
|
|
| 70.000 |
| 70.000 |
|
- | Nguồn thu xổ số kiến thiết |
|
|
| 70.000 |
| 70.000 |
|
II | Các nguồn vốn đầu tư công giao theo chỉ đạo, hướng dẫn của Trung ương hoặc theo tiến độ nguồn thu |
|
|
| 228.034 |
| 228.034 |
|
1 | Nguồn vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cho chương trình kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn |
|
|
| 60.000 |
| 60.000 |
|
2 | Vốn từ các nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước |
|
|
| 168.034 |
| 168.034 |
|
- | Nguồn thu tiền sử dụng đầu tư các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT |
|
|
| 120.000 |
| 120.000 |
|
- | Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ |
|
|
| 48.034 |
| 48.034 |
|
B | CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA TRUNG ƯƠNG | 1.186.969 | 1.186.969 |
| 1.186.969 | 1.186.969 |
|
|
I | Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương | 690.587 | 690.587 |
| 690.587 | 690.587 |
|
|
1 | Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia | 163.000 | 163.000 |
| 163.000 | 163.000 |
|
|
- | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 144.600 | 144.600 |
| 144.600 | 144.600 |
|
|
- | Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 18.400 | 18.400 |
| 18.400 | 18.400 |
|
|
2 | Vốn các chương trình mục tiêu | 350.587 | 350.587 |
| 350.587 | 350.587 |
|
|
(1) | Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng | 172.600 | 172.600 |
| 172.600 | 172.600 |
|
|
(2) | Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương | 1.700 | 1.700 |
| 1.700 | 1.700 |
|
|
(3) | Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững | 14.000 | 14.000 |
| 14.000 | 14.000 |
|
|
(4) | Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 10.800 | 10.800 |
| 10.800 | 10.800 |
|
|
(5) | Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo | 15.000 | 15.000 |
| 15.000 | 15.000 |
|
|
(6) | Chương trình mục tiêu Đầu tư hạ tầng Khu kinh tế ven biển, Khu kinh tế cửa khẩu, Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 50.769 | 50.769 |
| 50.769 | 50.769 |
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu | 40.769 | 40.769 |
| 40.769 | 40.769 |
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư hạ tầng khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 10.000 | 10.000 |
| 10.000 | 10.000 |
|
|
(7) | Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương | 23.220 | 23.220 |
| 23.220 | 23.220 |
|
|
(8) | Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa | 6.000 | 6.000 |
| 6.000 | 6.000 |
|
|
(9) | Chương trình mục tiêu Phát triển hạ tầng du lịch | 16.628 | 16.628 |
| 16.628 | 16.628 |
|
|
(10) | Chương trình mục tiêu quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm | 39.870 | 39.870 |
| 39.870 | 39.870 |
|
|
3 | Vốn nước ngoài | 177.000 | 177.000 |
| 177.000 | 177.000 |
|
|
II | Vốn Trái phiếu Chính phủ | 496.382 | 496.382 |
| 496.382 | 496.382 |
|
|
1 | Lĩnh vực giao thông | 461.102 | 461.102 |
| 461.102 | 461.102 |
|
|
2 | Lĩnh vực giáo dục | 35.280 | 35.280 |
| 35.280 | 35.280 |
|
|
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THUỘC ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2015/NQ-HĐND, ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn/Danh mục dự án | Chủ đầu tư | Kế hoạch 2016 | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó: Ngân sách địa phương | ||||
| Tổng cộng (A+B) |
| 883.934,00 | 859.234,00 |
|
A | NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAO TỪ ĐẦU NĂM (A.1+A.2) |
| 655.900,00 | 631.200,00 |
|
A.I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương |
| 561.200,00 | 561.200,00 |
|
I | Nguồn đầu tư XDCB trong nước |
| 460.200,00 | 460.200,00 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| + Đầu tư cho giáo dục và đào tạo |
| 113.675,00 | 113.675,00 |
|
| + Đầu tư cho Khoa học và Công nghệ |
| 13.720,00 | 13.720,00 |
|
I | Các khoản cố định và bắt buộc |
| 384.510 | 384.510 |
|
(1) | Phân cấp ngân sách huyện, thành phố |
| 70.500,00 | 70.500,00 |
|
| Trong đó: + Đầu tư cho giáo dục và đào tạo (25%) |
| 17.625,00 | 17.625,00 |
|
| + Đầu tư cho khoa học công nghệ (4%) |
| 2.820,00 | 2.820,00 |
|
- | Thành phố Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 14.400,00 | 14.400,00 |
|
- | Huyện Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 6.100,00 | 6.100,00 |
|
- | Huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 6.400,00 | 6.400,00 |
|
- | Huyện Tư Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 6.900,00 | 6.900,00 |
|
- | Huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 5.900,00 | 5.900,00 |
|
- | Huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 7.300,00 | 7.300,00 |
|
- | Huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 6.800,00 | 6.800,00 |
|
- | Huyện Ia H’Drai | UBND huyện Ia H'Drai | 5.200,00 | 5.200,00 |
|
- | Huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 5.200,00 | 5.200,00 |
|
- | Huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 6.300,00 | 6.300,00 |
|
(2) | Trả nợ vay KCH kênh mương | Các chủ đầu tư | 30.700,00 | 30.700,00 | Chưa tính phần NS huyện trả nợ 18,3 tỷ đồng |
(3) | Trả nợ quyết toán dự án hoàn thành | Các chủ đầu tư | 11.950,00 | 11.950,00 |
|
- | Đường vào khu du lịch Hồ Plei Knông Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 1.001,00 | 1.001,00 |
|
- | Đường liên xã Đăk Xù – Plei Kần (điểm đầu nối với quốc lộ 14C và điểm cuối nối với Quốc lộ 40) | UBND huyện Ngọc Hồi | 1.519,64 | 1.519,64 |
|
- | Đường Ngọc Tem – Rô Manh, huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 4.204,00 | 4.204,00 |
|
- | Các dự án quyết toán khác | Các chủ đầu tư khác | 5.225,36 | 5.225,36 | (1) |
(4) | Bố trí chuẩn bị đầu tư |
| 9.999,90 | 9.999,90 | (1) |
(5) | Thu hồi vốn ứng đối với các nhiệm vụ thuộc ngân sách cấp tỉnh |
| 21.233,53 | 21.233,53 |
|
- | Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (đoạn thượng lưu) | Sở Nông nghiệp và PTNT | 11.656,73 | 11.656,73 |
|
- | Cấp nước sinh hoạt thị trấn Đăk Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum (hạng mục: mạng lưới đường ống cấp III) | UBND huyện Đăk Hà | 5.000,00 | 5.000,00 |
|
- | Bồi thường GPMB trại giam | Công an tỉnh | 880.80 | 880.80 |
|
- | Hỗ trợ NS thành phố thực hiện BTGPMB tại bốn tỉnh phía Bắc cầu Đăk Bla | UBND thành phố Kon Tum | 2.000,00 | 2.000,00 |
|
- | DA bảo tồn và phát triển Sâm Ngọc Linh có sự tham gia của cộng đồng | Cty TNHH 1 TV lâm nghiệp Đăk Tô | 1.000.00 | 1.000.00 |
|
- | Đường cứu hộ, cứu nạn từ trung tâm thị trấn Đăk R’ve đi xã Tân Lập, Đăk Ruống, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 696.00 | 696.00 |
|
(6) | Trả nợ đọng XDCB |
| 67.221,27 | 67.221,27 |
|
- | Sửa chữa Nhà trưng bày triển lãm và Nhà Văn hóa Trung tâm Văn hóa tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 792,69 | 792,69 |
|
- | Khu căn cứ Tỉnh ủy | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 8.252,90 | 8.252,90 |
|
- | Trụ sở làm việc Ban quản lý rừng Phòng hộ Tu Mơ Rông | BQL, rừng phòng hộ Tu Mơ Rông | 2.469,40 | 2.469,40 |
|
- | Đường nông thôn liên xã và cầu Đăk Ang, huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 9.535,17 | 9.535,17 |
|
- | Kè chống sạt lở bờ sông Đăk Bla (đoạn thượng lưu) | Sở Nông nghiệp và PTNT | 20.784,00 | 20.784,00 |
|
- | Thủy lợi Đăk Xia | UBND huyện Đăk Hà | 1.387,11 | 1.387,11 |
|
- | Đường giao thông Đăk Kôi – Đăk Pxi | Sở Giao thông | 24.000,00 | 24.000,00 |
|
(7) | Đối ứng các dự án ODA, các dự án bổ sung có mục tiêu từ NSTW |
| 7.000,00 | 7.000,00 |
|
- | Dự án giảm nghèo Khu vực Tây nguyên – tỉnh Kon Tum | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2.000,00 | 2.000,00 | (2) |
- | Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng nông nghiệp phục vụ sản xuất cho các tỉnh Tây Nguyên | Sở Nông nghiệp và PTNT | 5.000,00 | 5.000,00 |
|
(8) | Đầu tư cho giáo dục và đào tạo và dạy nghề |
| 50.050,00 | 50.050,00 |
|
* | Trả nợ |
| 10.740,00 | 10.740,00 |
|
- | Trung tâm dạy nghề huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 2.424,00 | 2.424,00 |
|
- | Trung tâm nghề huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 4.683,00 | 4.683,00 |
|
- | Trung tâm dạy nghề huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 1.415,00 | 1.415,00 |
|
- | Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật | Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật | 2.218,00 | 2.218,00 |
|
* | Dự án chuyển tiếp |
| 8.180,00 | 8.180,00 |
|
- | Trường THCS xã Ia Tơi, huyện Ia H’Drai |
| 2.580,00 | 2.580,00 |
|
- | Trường Tiểu học thị trấn Đăk Glei |
| 5.600,00 | 5.600,00 |
|
* | Dự án KC mới |
| 7.000,00 | 7.000,00 |
|
- | Bổ sung cơ sở vật chất trường PTDTNT huyện Kon Rẫy | Sở Giáo dục và Đào tạo | 7.000,00 | 7.000,00 |
|
* | Hỗ trợ có mục tiêu ngân sách huyện, TP (lồng ghép thực hiện Chương trình NTM) |
| 24.130,00 | 24.130,00 | (1) |
- | Huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 4.000,00 | 4.000,00 |
|
- | Huyện Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 3.400,00 | 3.400,00 |
|
- | Huyện Ia H’Drai | UBND huyện Ia H’Drai | 3.750,00 | 3.750,00 |
|
- | Huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 1.800,00 | 1.800,00 |
|
- | Huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 3.500,00 | 3.500,00 |
|
- | Huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 1.663,00 | 1.663,00 |
|
- | Huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 1.600,00 | 1.600,00 |
|
- | Huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 1.600,00 | 1.600,00 |
|
| Thành phố Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 2.817,00 | 2.817,00 |
|
(9) | Đầu tư cho khoa học công nghệ |
| 10.900,00 | 10.900,00 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
| 10.900,00 | 10.900,00 |
|
- | Nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Kon Tum | Sở Khoa học và công nghệ | 8.900,00 | 8.900,00 |
|
- | Phòng thí nghiệm thực vật tại Trại thực nghiệm Kon Plong | Sở Khoa học và công nghệ | 2.000,00 | 2.000,00 |
|
(10) | Hỗ trợ vùng động lực |
| 50.000,00 | 50.000,00 | (1) |
| Trong đó: Bố trí đầu tư cho giáo dục |
| 10.000,00 | 10.000,00 |
|
* | Vùng động lực Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 10.000,00 | 10.000,00 |
|
* | Vùng động lực Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 10.000,00 | 10.000,00 |
|
* | Vùng động lực Thành phố Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 10.000,00 | 10.000,00 |
|
(11) | Hỗ trợ các xã biên giới (Có lồng ghép thực hiện Chương trình NTM) |
| 13.000,00 | 13.000,00 |
|
* | Huyện Ngọc Hồi |
| 5.000,00 | 5.000,00 |
|
* | Huyện Đăk Glei |
| 3.000,00 | 3.000,00 |
|
* | Huyện Sa Thầy |
| 2.000,00 | 2.000,00 |
|
* | Huyện Ia H’Drai |
| 3.000,00 | 3.000,00 |
|
(12) | Hỗ trợ thực hiện Quyết định 755/QĐ-TTg |
| 10.000,00 | 10.000,00 |
|
- | Thành phố Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 400,00 | 400,00 |
|
- | Huyện Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 400,00 | 400,00 |
|
- | Huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 600,00 | 600,00 |
|
- | Huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 1.050,00 | 1.050,00 |
|
- | Huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 950,00 | 950,00 |
|
- | Huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 2.000,00 | 2.000,00 |
|
- | Huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 950,00 | 950,00 |
|
- | Huyện Ia H’Drai | UBND huyện Ia H’Drai | 2.100,00 | 2.100,00 |
|
- | Huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 850,00 | 850,00 |
|
- | Huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 700,00 | 700,00 |
|
(13) | Hỗ trợ NS thành phố xây dựng Cổng chào vào các ngõ thành phố Kon Tum (cổng phía Nam và phía đông) | UBND thành phố Kon Tum | 3.400,00 | 3.400,00 |
|
(14) | Bố trí hoàn trả CT 30a huyện Tu Mơ Rông theo kết luận của kiểm toán |
| 11.555,30 | 11.555,30 |
|
- | Đường Tu Mơ Rông – Ngọc Yêu | UBND huyện Tu Mơ Rông | 11.555,30 | 11.555,30 |
|
(15) | Hỗ trợ xã trọng điểm đặc biệt khó khăn |
| 17.000,00 | 17.000,00 |
|
- | Huyện Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 3.500,00 | 3.500,00 |
|
- | Huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 3.500,00 | 3.500,00 |
|
- | Huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 3.500,00 | 3.500,00 |
|
- | Huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 3.800,00 | 3.800,00 |
|
- | Huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 1.700,00 | 1.700,00 |
|
- | Huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 1.000,00 | 1.000,00 |
|
2 | Bố trí cho các công trình chuyển tiếp |
| 33.255,00 | 33.255,00 |
|
- | Đường vào Nhà tang lễ tỉnh Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 2.399,00 | 2.399,00 |
|
- | Công trình phụ trợ Doanh trại Ban CHQS huyện Ngọc Hồi – Kon Rẫy | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 4.622,00 | 4.622,00 |
|
- | Đường hầm sở Chỉ huy cơ bản huyện Sa Thầy | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 2.170,00 | 2.170,00 |
|
- | Cải tạo, sửa chữa Nhà khách Quang Trung | Văn phòng Tỉnh ủy | 4.200,00 | 4.200,00 |
|
- | Trụ sở HĐND – UBND xã Sa Sơn | UBND huyện Sa Thầy | 3.000,00 | 3.000,00 | Hỗ trợ xây lắp |
- | Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nhơn | UBND huyện Sa Thầy | 3.000,00 | 3.000,00 | Hỗ trợ xây lắp |
- | Trụ sở HĐND-UBND xã Sa Nghĩa | UBND huyện Sa Thầy | 4.464,00 | 4.464,00 |
|
- | Trụ sở xã Đăk Ngok, Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 4.600,00 | 4.600,00 |
|
- | Trụ sở xã Đăk Long, Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 4.800,00 | 4.800,00 |
|
3 | Phân bổ cho các dự án khởi công khai thác |
| 42.435,00 | 42.435,00 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND thị trấn Đăk Tô, huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 2.500,00 | 2.500,00 |
|
- | Trụ sở UBND xã Văn Xuôi, huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 2.500,00 | 2.500,00 |
|
- | Trụ sở UBND xã Tê Xăng, huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 2.500,00 | 2.500,00 |
|
- | Trụ sở HĐND-UBND xã Măng Cảnh, huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 2.500,00 | 2.500,00 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Mường Hoong, huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 2.500,00 | 2.500,00 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy, HĐND-UBND xã Đăk Blo, huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 2.500,00 | 2.500,00 |
|
- | Tường rào kẽm gai bảo vệ diện tích đất đã bồi thường thuộc Khu công nghiệp Sao Mai, thành phố Kon Tum | Trung tâm phát triển quỹ đất | 881,00 | 881,00 |
|
- | Sửa chữa trụ sở Liên cơ quan (khu nhà phía trước ) và các hạng mục phụ trợ | Liên hiệp các Hội KHKT | 996,00 | 996,00 |
|
- | Gia cố mái taluy đất thuộc trụ sở làm việc Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Kon Tum | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 740,00 | 740,00 |
|
- | Nhà làm việc của Hạt Kiểm lâm huyện Ia H’Drai trực thuộc Chi cục Kiểm lâm Kon Tum | Chi cục Kiểm lâm | 818,00 | 818,00 |
|
- | Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng, thành phố Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 8.000,00 | 8.000,00 | Phần xây lắp khoảng 10 tỷ |
- | Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 675 (km40+500-km53+090) huyện Sa Thầy | Sở Giao thông vận tải | 17.000,00 | 17.000,00 |
|
II | Nguồn thu tiền bán cây đứng DA rừng bền vững Đăk Tô cấp vốn điều lệ cho doanh nghiệp |
| 1.000,00 | 1.000,00 |
|
III | Nguồn thu tiền sử dụng đất |
| 100.000,00 | 100.000,00 |
|
1 | Phân cấp ngân sách huyện thành phố thu |
| 60.000,00 | 60.000,00 |
|
a) | Phân cấp ngân sách các huyện, thành phố để lại đầu tư (60%) |
| 36.000,00 | 36.000,00 |
|
| Trong đó: Đầu tư cho giáo dục và Đào tạo (25%) |
| 9.000,00 | 9.000,00 |
|
- | UBND thành phố Kon Tum | UBND thành phố Kon Tum | 18.000,00 | 18.000,00 |
|
- | UBND huyện Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 1.800,00 | 1.800,00 |
|
- | UBND huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 900,00 | 900,00 |
|
- | UBND huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 1.500,00 | 1.500,00 |
|
- | UBND huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 6.000,00 | 6.000,00 |
|
- | UBND huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 600,00 | 600,00 |
|
- | UBND huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 1.200,00 | 1.200,00 |
|
- | UBND huyện Ia H’Drai | UBND huyện Ia H’Drai | 900,00 | 900,00 |
|
- | UBND huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 300,00 | 300,00 |
|
- | UBND huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 4.800,00 | 4.800,00 |
|
b) | Trích bổ sung Quỹ phát triển đất (30%, phần huyện, thành phố thu) |
| 18.000,00 | 18.000,00 |
|
c) | Hỗ trợ chi phí quản lý đai (10% phần huyện, thành phố thu) | Các huyện, thành phố; Sở Tài nguyên và Môi trường | 6.000,00 | 6.000,00 |
|
2. | Nguồn ngân sách tỉnh |
| 40.000,00 | 40.000,00 |
|
- | Nguồn thu các dự án khác quỹ đất tại do tỉnh quản lý | Các chủ đầu tư | 40.000,00 | 40.000,00 |
|
A.2 | VỐN TỪ CÁC NGUỒN THU ĐỂ LẠI CHƯA ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
| 94.700,00 | 94.700,00 |
|
I | Nguồn thu xổ số kiến thiết |
| 94.700,000 | 94.700,000 |
|
1 | Giáo dục và đào tạo |
| 24.000,00 | 24.000,00 |
|
* | Sở Giáo dục và đào tạo |
| 9.500,00 | 9.500,00 |
|
- | Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Choong |
| 5.500,00 | 5.500,00 |
|
- | Bổ sung cơ sở vật chất trường THPT xã Đăk Tăng, huyện Kon Plông |
| 4.000,00 | 4.000,00 |
|
* | Hỗ trợ mục tiêu ngân sách huyện, TP (lồng ghép thực hiện Chương trình NTM) |
| 14.500,00 | 14.500,00 |
|
- | Huyện Sa Thầy | UBND huyện Sa Thầy | 2.000,00 | 2.000,00 |
|
- | Huyện Đăk Hà | UBND huyện Đăk Hà | 1.200,00 | 1.200,00 |
|
| Huyện Tu Mơ Rông | UBND huyện Tu Mơ Rông | 700,00 | 700,00 |
|
| Huyện Đăk Tô | UBND huyện Đăk Tô | 1.700,00 | 1.700,00 |
|
| Huyện Đăk Glei | UBND huyện Đăk Glei | 1.500.00 | 1.500.00 |
|
| Huyện Ia H’Drai | UBND huyện Ia H’Drai | 1.500,00 | 1.500,00 |
|
| Huyện Ngọc Hồi | UBND huyện Ngọc Hồi | 1.500,00 | 1.500,00 |
|
| Huyện Kon Rẫy | UBND huyện Kon Rẫy | 1.500,00 | 1.500,00 |
|
| Huyện Kon Plong | UBND huyện Kon Plong | 900,00 | 900,00 |
|
| Thành phố Kon Tum | UBND huyện Kon Tum | 2.000,00 | 2.000,00 |
|
2 | Lĩnh vực y tế |
| 50.700,00 | 50.700,00 |
|
| Đối ứng |
| 1.700,00 |
|
|
- | Chăm sóc sức khỏe nhân dân các tỉnh Tây Nguyên giai đoạn 2 | Sở Y tế | 1.700,00 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp |
| 39.695.00 | 16.695,00 |
|
- | Nâng cấp bệnh viện Đa Khoa tỉnh từ 400 giường bệnh lên 500 giường bệnh | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 33.000,00 | 10.000,00 |
|
- | Nâng cấp bệnh viện y học cổ truyền tỉnh Kon Tum | Bệnh viện y học cổ truyền | 5.695,00 | 5.695,00 |
|
- | Bệnh viện Đa Khoa tỉnh (hạng mục: Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà và sửa chữa lò đốt rác y tế Hoval M22) | Bệnh viện đa khoa tỉnh | 1.000,00 | 1.000,00 | Thu hồi tạm ứng |
| Dự án khởi công mới |
| 9.305,00 | 9.305,00 |
|
- | Trạm y tế xã Đăk Pxi | Sở Y tế | 1.000,00 | 1.000,00 |
|
- | Trạm Y tế xã Đăk Hring | Sở Y tế | 1.000,00 | 1.000,00 |
|
- | Trạm Y tế xã Ia Đai | Sở Y tế | 1.355,00 | 1.355,00 |
|
- | Trạm Y tế xã Ia Tơi | Sở Y tế | 1.350,00 | 1.350,00 |
|
- | Cải tạo mở rộng CSHT và trang thiết bị Bệnh viện Đăk Glei | Sở Y tế | 4.600,00 | 4.600,00 |
|
3. | Lĩnh vực công cộng và phúc lợi xã hội |
| 20.000,00 | 20.000,00 |
|
| Thu hồi tạm ứng |
| 4.436,00 | 4.436,00 |
|
- | Sân vận động tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 4.436,00 | 4.436,00 | Thu hồi tạm ứng |
| Chuyển tiếp |
| 13.564,00 | 13.564,00 |
|
- | Kho lưu trữ hiện vật Bảo tàng tổng hợp tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.200,00 | 2.200,00 |
|
- | Nhà làm việc và Trung tâm sản xuất chương trình thuộc Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Kon Tum | Đài PTTH tỉnh | 11.364,00 | 11.364,00 |
|
| Khởi công mới |
| 2.000,00 | 2.000,00 |
|
- | Đài Truyền hình huyện Ia H’Drai | UBND huyện Ia H’Drai | 2.000,00 | 2.000,00 |
|
B | NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAO THEO HƯỚNG DẪN, CHỈ ĐẠO CỦA TRUNG ƯƠNG HOẶC TIẾN ĐỘ NGUỒN THU |
| 228.034,00 | 228.034,00 |
|
I | Nguồn vốn vay tín dụng ĐTPT của Nhà nước cho Chương trình KCH kênh mương, đường giao thông nông thôn |
| 60.000,00 | 60.000,00 | (3) |
II | Nguồn thu để lại chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước |
| 168.034,00 | 168.034,00 |
|
1 | Nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT |
| 120.000,00 | 120.000,00 |
|
- | Các dự án khai thác quỹ đất thuộc tỉnh quản lý |
| 120.000,00 | 120.000,00 | (4) |
2 | Nguồn thu từ việc đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các trụ sở cũ |
| 48.034,00 | 48.034,00 |
|
- | Trụ sở làm việc các sở, ban, ngành của tỉnh (khối Q3, Q4) thuộc trung tâm hành chính mới của tỉnh | BQL các dự án Khu trung tâm hành chính tỉnh | 48.034,00 | 48.034,00 | Giao UBND tỉnh chỉ đạo triển khai sau khi Thủ tướng Chính phủ cho phép |
Ghi chú :
(1) Giao UBND tỉnh phân khai chi tiết danh mục và mức vốn cho từng danh mục
(2) Ngoài ra địa phương đang đề nghị TW cho phép chuyển số vốn không sử dụng hết của Kế hoạch năm 2014, 2015 khoảng 24,8 tỉ đồng sang tiếp tục thực hiện
(3) Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo đề nghị của UBND tỉnh và hướng dẫn của Trung ương, trong đó tập trung bổ trợ, lồng ghép các địa phương thực hiện Công chương trình xây dựng nông thôn mới
(4) Giao UBND tỉnh phần khai chi tiết để triển khai thực hiện các dự án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư CSHT theo danh mục dự án đã được Thường trực HĐND tỉnh thống nhất chủ trương báo cáo kết quả thực hiện sau kỳ hợp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh
(5) Phân bổ thực hiện các nhiệm vụ theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- 1 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 2 Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1 Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Kon Tum năm 2016
- 2 Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật Đầu tư công 2014
- 7 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 9 Quyết định 1349/QĐ-LĐTBXH năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu điều dưỡng, nuôi dưỡng người có công thuộc Trung tâm Bảo trợ xã hội Kon Tum do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về quy trình mua sắm, sửa chữa và thanh lý xe ô tô công trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của nhà nước, Công ty do Nhà nước làm chủ sở hữu và đơn vị khác thụ hưởng ngân sách tỉnh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 1349/QĐ-LĐTBXH năm 2009 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu điều dưỡng, nuôi dưỡng người có công thuộc Trung tâm Bảo trợ xã hội Kon Tum do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành