HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC; NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ DÔI DƯ SAU NHẬP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, THỊ TRẤN VÀ SAU KHI BỐ TRÍ, SẮP XẾP SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH THEO NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 34/2019/NĐ-CP NGÀY 24/4/2019 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và cấp xã giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Xét Tờ trình số 54/TTr-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết hỗ trợ cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 74/BC-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ
1. Công chức (đơn vị sự nghiệp công lập), cán bộ, công chức xã, thị trấn còn dưới 24 tháng công tác đến tuổi nghỉ hưu theo quy định; người hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn theo Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 và Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về ban hành kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021.
2. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (gọi tắt là Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ).
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Cán bộ, công chức dôi dư quy định tại
Trường hợp khi tính trợ cấp nếu thời gian nghỉ hưu trước tuổi hoặc thời gian đóng bảo hiểm xã hội có số tháng lẻ thì tính như sau: Dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến dưới 06 tháng tính 1/2 năm; từ 6 tháng đến 12 tháng thì tính 01 năm.
2. Hỗ trợ một lần đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố dôi dư theo thời gian làm việc liên tục, không bị gián đoạn đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố như sau:
a) Mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Chức danh | Mức hỗ trợ theo thời gian làm việc (Đơn vị tính: Đồng) | ||||
Dưới 5 năm | Đủ 5 năm đến dưới 10 năm | Đủ 10 năm đến dưới 15 năm | Đủ 15 dưới 20 năm | Từ 20 năm trở lên | |
Phó Trưởng công an (ở xã, thị trấn) | 2.500.000 | 3.000.000 | 3.500.000 | 4.000.000 | 4.500.000 |
Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự | |||||
Văn phòng Đảng ủy | |||||
Nhân viên khuyến nông, lâm, ngư nghiệp | |||||
Phó Chủ nhiệm nhà văn hóa; phụ trách Đài truyền thanh | |||||
Nhân viên thú y | |||||
Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 2.200.000 | 2.700.000 | 3.200.000 | 3.700.000 | 4.200.000 |
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 1.900.000 | 2.400.000 | 2.900.000 | 3.400.000 | 3.900.000 |
Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | |||||
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | |||||
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | |||||
Phó Chủ tịch Hội Nông dân | |||||
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | |||||
Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy | |||||
Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) | |||||
Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố (ở phường) | 1.600.000 | 2.100.000 | 2.600.000 | 3.100.000 | 3.600.000 |
b) Mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ:
Chức danh | Mức hỗ trợ theo thời gian làm việc (Đơn vị tính: Đồng) | |||||
Dưới 2,5 năm | Đủ 2,5 năm đến dưới 5 năm | Đủ 5 năm đến dưới 10 năm | Đủ 10 năm đến dưới 15 năm | Đủ 15 năm dưới 20 năm | Từ 20 năm trở lên | |
Bí thư Chi bộ thôn; Bí thư Chi bộ tổ dân phố | 2.000.000 | 2.500.000 | 2.900.000 | 3.300.000 | 3.700.000 | 4.100.000 |
Trưởng thôn; Tổ trưởng tổ dân phố | ||||||
Phó trưởng thôn; Tổ phó tổ dân phố | 1.600.000 | 2.000.000 | 2.300.000 | 2.600.000 | 3.000.000 | 3.200.000 |
c) Trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố có thời gian đảm nhiệm các chức danh người hoạt động không chuyên trách khác nhau ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh thì thời gian hỗ trợ được tính bằng thời gian làm việc liên tục, không gián đoạn đảm nhiệm các chức danh đến thời điểm có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc miễn nhiệm hoặc thôi bố trí hoặc thôi hưởng phụ cấp. Mức hỗ trợ một lần được hưởng theo chức danh đang đảm nhiệm tại thời điểm dôi dư (không tính theo chức danh kiêm nhiệm).
3. Hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế: Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố dôi dư sau nhập đơn vị hành chính xã, thị trấn và sau khi bố trí, sắp xếp số lượng, chức danh theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ được hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế theo quy định đến hết năm 2019 (trừ những người đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế).
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương.
5. Thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ:
a) Đối với cán bộ, công chức; người hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn dôi dư theo quy định tại
b) Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố dôi dư theo quy định tại
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, bố trí số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn; mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2019 triển khai Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2021
- 3 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 7 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2019 triển khai Phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2021
- 2 Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khu phố dôi dư do sắp xếp tổ chức bộ máy, sắp xếp đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang