Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;

Xét Tờ trình số 5517/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022, như sau:

1. Dự toán thu, chi ngân sách năm 2022:

a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:                                 5.651.000 triệu đồng:

- Thu nội địa:                                                                                  5.291.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:                                                  360.000 triệu đồng.

b) Tổng thu ngân sách địa phương:                                              12.750.400 triệu đồng;

Bao gồm:

- Các khoản thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:                  4.449.200 triệu đồng;

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:                                        8.301.200 triệu đồng.

c) Tổng chi ngân sách địa phương:                                               12.750.400 triệu đồng;

Bao gồm:

- Chi cân đối ngân sách địa phương:                                             10.973.269 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển (bao gồm nguồn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết):  1.143.620 triệu đồng;

Chi thường xuyên:                                                                      9.341.966 triệu đồng;

Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp:                                  268.694 triệu đồng;

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:                                                       1.200 triệu đồng;

Chi dự phòng ngân sách:                                                               217.789 triệu đồng.

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo quy định và vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ): 1.777.131 triệu đồng.

d) Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh:                 11.489.208 triệu đồng:

- Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh:                                                     4.799.566 triệu đồng

Chi đầu tư phát triển (bao gồm nguồn đầu tư XDCB tập trung, thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết): 751.620 triệu đồng;

Chi thường xuyên:                                                                      3.639.944 triệu đồng;

Chi đầu tư phát triển các lĩnh vực sự nghiệp:                                  268.694 triệu đồng;

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:                                                      1.200 triệu đồng;

Chi dự phòng ngân sách:                                                               138.108 triệu đồng;

- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ theo quy định và vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ): 1.777.131 triệu đồng.

- Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp huyện:                             4.912.511 triệu đồng.

(Chi tiết có các Phụ biểu kèm theo)

2. Các giải pháp chủ yếu

a) Về thu ngân sách

- Thực hiện phổ biến, tuyên truyền những điểm mới của Luật Quản lý thuế, các chính sách ưu đãi về thuế trong điều kiện dịch, bệnh Covid - 19 của Chính phủ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; tăng cường cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng nền hành chính hiện đại, tăng tính công khai, minh bạch, giảm tối đa chi phí cho người dân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh triển khai thanh toán thuế điện tử 24/7 và phương pháp nhờ thu qua các ngân hàng thương mại, đảm bảo việc thu nộp thuế được thực hiện mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện.

- Tập trung phân tích nguyên nhân nợ thuế, đánh giá kết quả thu nợ thuế theo từng lĩnh vực; xử lý, điều chỉnh kịp thời các khoản nợ sai, nợ ảo. Tiếp tục thực hiện khoanh nợ thuế, xóa nợ tiền chậm nộp đối với các hồ sơ đã đủ điều kiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Thông tư 69/2020/TT-BTC ngày 15/7/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. Tăng cường chống thất thu qua công tác giám sát, kiểm tra thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra sau thông quan, thanh tra chuyên ngành, đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại. Quản lý chặt chẽ công tác kê khai, nộp thuế, đôn đốc doanh nghiệp, đặc biệt đối với hộ kinh doanh, nộp đúng, đủ, kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước. Tập trung kiểm tra chống gian lận về số lượng, trị giá, mã số, xuất xứ, nhãn hiệu hàng hóa, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.

- Cải thiện hơn nữa môi trường kinh doanh. Cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành. Rà soát cắt giảm các điều kiện kinh doanh, sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành không cần thiết. Hoàn thiện cơ sở pháp lý để thu hút các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tạo nguồn thu mới vững chắc và ổn định cho ngân sách. Khuyến khích doanh nghiệp, người dân duy trì, mở rộng đầu tư, kinh doanh, và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.

- Tập trung tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, phục hồi mạnh mẽ hoạt động sản xuất kinh doanh ngay sau khi dịch bệnh Covid-19 được kiểm soát. Triển khai có hiệu quả việc sử dụng tài sản, trụ sở gắn liền với đất của các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; từ đó, xử lý phần tài sản đất đai dôi dư sau sắp xếp để tạo nguồn thu từ việc sắp xếp cho ngân sách nhà nước.

b) Về chi ngân sách

- Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; triệt để tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm các nhiệm vụ về an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.

- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công, tránh thất thoát, lãng phí, phát huy vai trò đầu tư công làm vốn mồi để thu hút các nguồn lực xã hội.

- Tiếp tục thực hiện các mục tiêu của Ban Chấp hành Trung ương tại Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực hiệu quả; Nghị quyết số 19- NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Xây dựng lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp, tạo khung pháp lý đồng bộ, đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước. Tăng cường cơ chế giao dự toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.

- Thực hiện hiệu quả các biện pháp điều hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường khi có những biến động phức tạp, thiên tai, dịch bệnh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giá, kết hợp với thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất là đối với các nguyên vật liệu quan trọng và các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu; kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ thao túng thị trường.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XIX Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 

 

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh(1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)

12,159,052

16,708,648

12,750,400

(3,958,248)

76.3

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4,511,810

6,139,728

4,449,200

 (1,690,528)

72.5

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1,407,410

1,915,221

1,434,200

 (481,021)

74.9

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3,104,400

4,224,507

3,015,000

 (1,209,507)

71.4

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7,647,242

7,744,712

8,301,200

556,488

107.2

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5,173,822

5,173,822

6,440,242

1,266,420

124.5

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1,49 triệu đồng/tháng

694,603

694,603

 

(694,603)

0.0

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1,778,817

1,876,287

1,860,958

 (15,329)

99.2

III

Thu kết dư

 

20

 

 (20)

 

IV

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

2,824,188

 

 (2,824,188)

0.0

B

TỔNG CHI NSĐP

12,159,052

16,708,648

12,750,400

591,348

104.9

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10,638,216

13,353,892

10,973,269

335,053

103.1

1

Chi đầu tư phát triển

1,189,820

2,377,419

1,143,620

 (46,200)

96.1

2

Nguồn chi thường xuyên

9,235,691

10,971,373

9,610,660

374,969

104.1

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3,900

3,900

-

(3,900)

0.0

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,200

1,200

1,200

-

100.0

5

Dự phòng ngân sách

207,605

-

217,789

10,184

104.9

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02 chương trình MTQG, các CTMT, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư)

1,520,836

1,126,288

1,777,131

256,295

116.9

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

2,228,468

 

-

 

C

BỘI THU NSĐP

33,200

33,200

22,100

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

63,700

58,804

28,339

 (35,361)

44.5

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

30,500

25,604

6,239

 (24,261)

20.5

1

Vay trong nước

-

-

 

-

 

2

Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại

30,500

25,604

6,239

 (24,261)

 

II

Bội thu NSĐP

33,200

33,200

22,100

 (11,100)

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

30,500

29,072

3,600

 (26,900)

11.8

 

Vay để trả nợ gốc

30,500

29,072

3,600

 (26,900)

11.8

Ghi chú: (1) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

7,506,943

6,139,728

5,651,000

4,449,200

75.3

72.5

I

Thu nội địa

7,161,943

6,139,728

5,291,000

4,449,200

73.9

72.5

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý

580,000

580,000

400,000

400,000

69.0

69.0

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo ĐP quản lý

400,000

400,000

135,000

135,000

33.8

33.8

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

390,000

390,000

235,000

235,000

60.3

60.3

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1,170,000

1,170,000

1,322,000

1,322,000

113.0

113.0

5

Thuế thu nhập cá nhân

430,000

430,000

395,000

395,000

91.9

91.9

6

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

26,000

26,000

24,000

24,000

92.3

92.3

7

Tiền sử dụng đất

1,792,495

1,792,495

650,000

650,000

36.3

36.3

8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11,000

11,000

11,000

11,000

100.0

100.0

9

Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước

230,000

230,000

160,000

160,000

69.6

69.6

10

Lệ phí trước bạ

460,000

460,000

350,000

350,000

76.1

76.1

11

Thuế bảo vệ môi trường

1,230,000

457,560

1,250,000

600,000

101.6

131.1

12

Thu phí và lệ phí

135,000

97,233

135,000

97,000

100.0

99.8

13

Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước

30,000

26,115

24,000

21,200

80.0

81.2

14

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền bán bớt phần vốn nhà nước

448

448

 

-

-

-

15

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

17,000

17,000

14,000

14,000

82.4

82.4

16

Thu khác ngân sách

260,000

51,877

186,000

35,000

71.5

67.5

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

345,000

-

360,000

-

104.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

12,159,052

12,750,400

591,348

104.9

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

10,638,216

10,973,269

335,053

103.1

I

Dự toán chi đầu tư phát triển

1,189,820

1,143,620

 (46,200)

96.1

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Dự toán nguồn chi thường xuyên

9,235,691

9,610,660

374,969

104.1

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4,104,988

4,237,189

132,201

103.2

2

Chi khoa học và công nghệ

39,295

41,124

1,829

104.7

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3,900

-

 (3,900)

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,200

1,200

-

100.0

V

Dự phòng ngân sách

207,605

217,789

10,184

104.9

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1,520,836

1,777,131

256,295

116.9

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

-

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1,520,836

1,777,131

256,295

116.9

 

Biểu số 04

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh DT

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

4

5=4-1

6=4/1

TỔNG CHI NSĐP

12,159,052

16,708,648

12,750,400

591,348

104.9

A

Chi cân đối NSĐP

10,638,216

13,353,892

10,973,269

335,053

 103.1

I

Dự toán chi đầu tư phát triển

1,189,820

2,377,419

1,143,620

 (46,200)

96.1

1

Chi xây dựng cơ bản tập trung

567,820

558,924

534,620

 (33,200)

94.2

2

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

600,000

1,792,495

585,000

 (15,000)

97.5

3

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

22,000

26,000

24,000

2,000

109.1

II

Dự toán nguồn chi thường xuyên

9,235,691

10,971,373

9,610,660

374,969

104.1

1

Chi các hoạt động kinh tế (bao gồm chi bảo vệ môi trường)

1,278,907

2,441,932

1,415,381

136,474

110.7

2

Chi sự nghiệp giáo dục

3,790,077

3,926,731

3,935,216

145,139

103.8

3

Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

314,911

314,911

301,973

 (12,938)

95.9

4

Chi sự nghiệp y tế

917,378

1,119,260

803,012

 (114,366)

87.5

5

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

39,295

39,240

41,124

1,829

104.7

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

156,471

156,471

184,216

27,745

117.7

7

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

39,642

41,142

42,176

2,534

106.4

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

34,335

33,956

36,215

1,880

105.5

9

Chi đảm bảo xã hội

556,844

681,610

634,216

77,372

113.9

10

Chi Quản lý hành chính

1,891,905

2,000,195

1,878,501

 (13,404)

99.3

11

Chi an ninh - quốc phòng địa phương

157,233

157,233

155,557

(1,676)

98.9

12

Chi khác ngân sách

20,086

20,086

23,653

3,567

117.8

13

Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách khác theo quy định

38,607

38,607

159,420

120,813

412.9

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3,900

3,900

-

(3,900)

-

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,200

1,200

1,200

-

100.0

V

Chi dự phòng ngân sách

207,605

 

217,789

10,184

104.9

B

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu NSTW cho NSĐP

1,520,836

1,126,288

1,777,131

256,295

116.9

C

Chi từ nguồn kết dư và chuyển nguồn

 

2,228,468

 

-

 

 

Biểu số 05

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2022

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

11,489,208

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

3,188,008

-

Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%

2,246,407

-

Các khoản thu phân chia phần ngân sách tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

941,601

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

8,301,200

 

- Thu từ nguồn bổ sung cân đối NSĐP

6,440,242

 

- Thu từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW

1,860,958

 

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các chính sách khác theo quy định

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

11,489,208

1

Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (đã bao gồm cả bội thu NSĐP)

4,799,566

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

1,777,131

3

Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện

4,912,511

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện (bao gồm cả NS xã, phường, thị trấn)

6,173,703

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1,261,191

-

Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%

274,513

-

Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

986,678

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

4,912,511

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4,912,511

-

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

 

II

Chi ngân sách huyện (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)

6,173,703

 

Biểu số 06

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng

Việt Trì

Phú Thọ

Phù Ninh

Lâm Thao

Tam Nông

Thanh Thuỷ

Đoan Hùng

Thanh Ba

Hạ Hòa

Cẩm Khê

Yên Lập

Thanh Sơn

Tân Sơn

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

1,879,000

658,710

141,700

136,900

121,750

65,200

93,680

96,900

121,280

104,200

89,180

98,700

116,100

34,700

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo TW quản lý

13,500

-

2,000

1,000

-

-

-

500

10,000

-

-

-

-

-

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý

8,300

2,800

1,000

600

300

300

200

-

2,000

200

500

200

200

-

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

526,000

175,000

29,000

44,000

21,000

15,000

31,500

37,000

25,000

45,000

17,000

35,500

44,000

7,000

-

Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

470,000

152,500

24,500

40,500

18,200

13,700

29,000

33,500

22,700

41,900

14,500

32,700

40,200

6,100

-

Thu từ các hộ kinh doanh cá thể

56,000

22,500

4,500

3,500

2,800

1,300

2,500

3,500

2,300

3,100

2,500

2,800

3,800

900

4

Thuế thu nhập cá nhân

113,000

50,000

8,500

7,000

7,500

3,800

4,500

4,500

4,000

4,800

4,400

4,500

7,000

2,500

5

Thu tiền sử dụng đất

490,000

165,000

55,000

25,000

25,000

20,000

25,000

20,000

35,000

20,000

30,000

30,000

25,000

15,000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10,800

6,910

800

700

1,150

300

280

200

180

100

180

-

-

-

-

Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN

2,907

1,800

120

350

380

50

50

40

70

7

40

 

 

 

-

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

2,880

1,900

210

180

310

70

70

50

20

20

50

-

-

-

-

Hộ gia đình, cá nhân

5,013

3,210

470

170

460

180

160

110

90

73

90

 

-

 

7

Tiền cho thuê mặt đất, thuê mặt nước

154,000

69,000

6,800

17,000

25,000

5,000

5,000

4,500

7,000

1,400

6,000

2,700

4,000

600

-

Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN

62,800

25,000

1,500

12,200

15,000

1,200

1,100

700

3,500

250

1,200

100

1,000

50

-

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

84,400

41,000

4,700

4,400

9,000

3,400

3,600

3,500

3,200

950

4,700

2,500

2,900

550

-

Hộ gia đình, cá nhân

6,800

3,000

600

400

1,000

400

300

300

300

200

100

100

100

 

8

Lệ phí trước bạ

350,000

146,000

24,000

25,500

25,500

10,500

11,500

16,000

19,500

18,500

17,500

10,300

20,000

5,200

-

Đối với tàu thuyền, ô tô, xe máy

318,800

130,000

21,500

24,500

23,500

9,500

10,300

15,300

18,500

17,400

16,500

9,300

18,000

4,500

-

Đối với nhà đất

31,200

16,000

2,500

1,000

2,000

1,000

1,200

700

1,000

1,100

1,000

1,000

2,000

700

9

Thu phí và lệ phí

103,400

23,000

8,500

7,500

7,000

4,000

7,500

4,400

11,000

4,000

7,500

8,500

9,000

1,500

-

Phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản

35,000

200

2,500

2,500

1,100

1,200

3,300

1,500

8,000

1,200

2,700

5,000

5,000

800

-

Phí, lệ phí còn lại (đã bao gồm lệ phí môn bài)

68,400

22,800

6,000

5,000

5,900

2,800

4,200

2,900

3,000

2,800

4,800

3,500

4,000

700

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phí nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ tổ chức thu

17,600

8,500

1,500

1,500

1,600

200

1,200

500

500

200

1,300

300

300

-

Thu từ các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý

1,900

400

200

200

200

100

100

100

100

100

100

100

100

100

10

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước

24,000

500

200

2,500

1,800

500

2,500

2,500

3,600

1,500

1,000

3,500

3,000

900

-

Do Trung ương cấp giấy phép

4,000

-

 

-

 

 

200

 

3,400

 

 

200

200

 

-

Do UBND tỉnh cấp giấy phép

20,000

500

200

2,500

1,800

500

2,300

2,500

200

1,500

1,000

3,300

2,800

900

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

14,000

1,500

400

800

2,000

1,800

1,000

800

500

2,700

1,300

600

400

200

12

Thu khác ngân sách

72,000

19,000

5,500

5,300

5,500

4,000

4,700

6,500

3,500

6,000

3,800

2,900

3,500

1,800

-

Thu xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc cơ quan Trung ương thu

53,300

13,000

5,000

4,500

4,300

3,500

2,500

5,000

2,500

3,000

3,000

2,500

3,000

1,500

-

Thu khác còn lại (đã bao gồm thu xử phạt VPHC, tịch thu khác do lực lượng thuộc địa phương thu)

18,700

6,000

500

800

1,200

500

2,200

1,500

1,000

3,000

800

400

500

300

B

THU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đã bao gồm ngân sách cấp xã)

1,261,191

501,140

86,643

82,510

72,945

42,525

59,335

59,835

71,800

66,518

56,125

63,400

75,050

23,365

1

Thu tiết từ các khoản thu trên địa bàn:

1,097,591

367,940

85,743

73,510

66,445

41,025

58,835

57,335

67,300

64,518

56,125

63,400

72,050

23,365

2

Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tỉnh quản lý thu:

163,600

133,200

900

9,000

6,500

1,500

500

2,500

4,500

2,000

-

-

3,000

-

-

Thu từ khu vực Công thương nghiệp ngoài quốc doanh (Thu từ các DN ngoài quốc doanh)

163,600

133,200

900

9,000

6,500

1,500

500

2,500

4,500

2,000

-

-

3,000

-


 

Biểu số 07

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2022

 (Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

STT

Huyện, thành, thị

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện được hưởng theo phân cấp

Dự toán chi ngân sách huyện

Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện

TỔNG CỘNG

1,879,000

1,261,191

6,173,702

4,912,511

1

Việt Trì

658,710

501,140

845,524

344,384

2

Phú Thọ

141,700

86,643

308,761

222,118

3

Phù Ninh

136,900

82,510

399,175

316,665

4

Lâm Thao

121,750

72,945

358,156

285,211

5

Tam Nông

65,200

42,525

380,171

337,646

6

Thanh Thủy

93,680

59,335

345,418

286,083

7

Đoan Hùng

96,900

59,835

488,205

428,370

8

Thanh Ba

121,280

71,800

453,555

381,755

9

Hạ Hòa

104,200

66,518

469,638

403,120

10

Cẩm Khê

89,180

56,125

555,098

498,973

11

Yên Lập

98,700

63,400

471,528

408,128

12

Thanh Sơn

116,100

75,050

645,622

570,572

13

Tân Sơn

34,700

23,365

452,850

429,485

 

Biểu số 09

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022

(Kèm theo Nghị quyết số: 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2021

Dự toán năm 2022

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

6,139,728

4,449,200

(1,690,528)

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

12,437,564

10,973,269

(1,464,295)

C

BỘI THU NSĐP

33,200

22,100

(11,100)

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

902,362

889,840

(12,522)

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

243,560

206,380

(37,180)

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

27%

23%

-4%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam

41,000

-

(41,000)

3

Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước

-

-

-

4

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

202,560

206,380

3,820

5

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

II

Trả nợ gốc vay trong năm

66,252

24,661

(41,591)

1

Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay

66,252

24,661

(41,591)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

-

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam

41,000

-

 (41,000)

-

Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước

-

-

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

25,252

24,661

(591)

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

2

Nguồn trả nợ

66,252

24,661

(41,591)

-

Từ nguồn vay

 

 

-

-

Bội thu ngân sách địa phương

33,200

22,100

(11,100)

-

Nguồn chi đầu tư phát triển

33,052

2,561

(30,491)

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

-

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

29,072

3,600

(25,472)

1

Theo mục đích vay

29,072

3,600

(25,472)

-

Vay bù đắp bội chi

 

 

-

-

Vay trả nợ gốc

29,072

3,600

(25,472)

2

Theo nguồn vay

29,072

3,600

(25,472)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương

 

 

-

-

Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

29,072

3,600

(25,472)

-

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

206,380

185,319

(21,061)

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

23%

21%

-2%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương

-

-

-

3

Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước

-

-

-

4

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

206,380

185,319

(21,061)

5

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật

-

-

-

G

Trả nợ lãi, phí

4,005

3,678

(327)

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay Ngân hàng Phát triển Việt Nam Chương trình Kiên cố hóa kênh mương

 

 

 

3

Vay tồn ngân Kho bạc Nhà nước

 

 

 

4

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

4,005

3,678

(327)

5

Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật