Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2011/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2011; ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH THÁI NGUYÊN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015; BỔ SUNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009, NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số: 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số: 188/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;

Xét Tờ trình số: 85/TTr-UBND ngày 25/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2011; điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015; bổ sung Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009, năm 2010; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh: 2.915.000 triệu đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 2.615.000 triệu đồng

- Thu hoạt động xuất nhập khẩu 300.000 triệu đồng

2. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.057.819 triệu đồng

Trong đó:

- Chi cân đối ngân sách địa phương: 5.135.930 triệu đồng

- Chi CTMTQG, nhiệm vụ khác: 921.889 triệu đồng

(Có biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07 kèm theo)

Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 quy định tại Nghị quyết số: 13/2010/NQ-HĐND ngày 20/7/2010 như sau:

1. Tại Điểm a, Khoản 1, Mục A, Phần II quy định về các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% bổ sung khoản thu: Tiền sử dụng đất tái định cư Quốc lộ 3 mới.

2. Tại Điểm a, Khoản 2, Mục A, Phần II quy định các khoản thu ngân sách cấp huyện hưởng 100% bổ sung 2 khoản thu sau:

- Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh thuộc nhiệm vụ thu của cấp huyện.

- Thuế xây dựng các đơn vị ngoài tỉnh thi công trên địa bàn huyện.

3. Tại Điểm b, Khoản 2, Mục A, Phần II quy định các khoản thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn bổ sung như sau: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thu khác từ khu vực dịch vụ ngoài quốc doanh thuộc nhiệm vụ thu của cấp xã.

4. Đối với khoản thu tiền sử dụng đất, thu lệ phí trước bạ của thị xã Sông Công, huyện Phổ Yên, huyện Định Hóa điều chỉnh, bổ sung như sau:

a) Thu lệ phí trước bạ của thị xã Sông Công, điều chỉnh như sau:

- Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy: ngân sách thị xã hưởng 100%.

- Lệ phí trước bạ nhà đất:

+ Ngân sách thị xã hưởng 90%, ngân sách phường hưởng 10%.

+ Ngân sách thị xã hưởng 50%, ngân sách xã hưởng 50%.

b) Thu lệ phí trước bạ của huyện Phổ Yên, điều chỉnh như sau:

- Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy: Ngân sách huyện hưởng 100%.

- Lệ phí trước bạ nhà đất:

+ Ngân sách huyện hưởng 90%, ngân sách thị trấn Ba Hàng hưởng 10%.

+ Ngân sách huyện hưởng 70%, ngân sách các xã, thị trấn còn lại hưởng 30%.

c) Thu lệ phí trước bạ, thu tiền sử dụng đất của huyện Định Hóa

- Thu lệ phí trước bạ, điều chỉnh như sau:

Thu lệ phí trước bạ ngân sách huyện hưởng 100%.

- Thu tiền sử dụng đất, bổ sung như sau:

Thu tiền sử dụng đất từ đấu giá quyền sử dụng đất do huyện thu, ngân sách huyện hưởng 100%.

5. Các quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này được áp dụng từ năm ngân sách 2011; các quy định tại Khoản 4, Điều này được áp dụng từ năm ngân sách 2012.

Điều 3. Bổ sung Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 và năm 2010 như sau:

1. Bổ sung Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009:

a) Tăng Quyết toán thu bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương 172.673 triệu đồng, trong đó: tăng thu ngân sách tỉnh: 164.623 triệu đồng, tăng thu ngân sách huyện: 8.050 triệu đồng.

b) Tăng quyết toán chi năm 2009: 55.685 triệu đồng, trong đó:

- Tăng quyết toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia, nhiệm vụ khác ngân sách tỉnh 47.635 triệu đồng.

- Tăng quyết toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia, nhiệm vụ khác ngân sách huyện: 8.050 triệu đồng.

c) Tăng chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm 2009 sang năm 2010: 116.988 triệu đồng.

2. Bổ sung Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010:

- Tăng quyết toán thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm 2009 sang: 116.128 triệu đồng.

- Tăng quyết toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia, nhiệm vụ khác ngân sách cấp tỉnh 104.521 triệu đồng.

- Tăng chi chuyển nguồn ngân sách tỉnh năm 2010 sang năm 2011: 11.607 triệu đồng.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện điều chỉnh dự toán ngân sách tỉnh năm 2011; điều chỉnh, bổ sung tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015 và bổ sung Quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009, năm 2010 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

Biểu số 01

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH THU NSNN NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán đầu năm

Dự toán điều chỉnh

Chênh lệch

1

2

3

4

5 = 4-3

 

Thu NSNN trên địa bàn

2 588 600

2 915 000

326 400

a

Thu nội địa

2 168 600

2 615 000

446 400

1

Thu từ DNNN trung ương

633 800

640 000

6 200

2

Thu từ DNNN địa phương

38 000

48 000

10 000

3

DN có vốn đầu tư nước ngoài

45 000

122 000

77 000

4

Thu từ khu vực CTN, DV ngoài QD

520 000

540 000

20 000

5

Thuế thu nhập cá nhân

85 700

164 000

78 300

6

Thu sử dụng đất nông nghiệp

430

400

- 30

7

Thu tiền cấp quyền sử dụng đất

461 000

700 000

239 000

8

Thuế nhà đất

13 590

14 000

410

9

Thu tiền cho thuê đất

15 880

18 000

2 120

10

Thu thuê nhà SHNN

390

2 500

2 110

11

Lệ phí trước bạ

115 800

157 000

41 200

12

Thu phí, lệ phí

76 000

80 000

4 000

13

Thu khác ngân sách

17 700

27 000

9 300

14

Thu khác ngân sách xã

5 310

6 000

690

15

Thu phí xăng dầu

140 000

96 100

- 43 900

b

Thu hoạt động XNK

420 000

300 000

- 120 000

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Dự toán đầu năm

Dự toán điều chỉnh

Chênh lệch Tăng (+), giảm (-)

Khối tỉnh

Khối huyện

Dự toán đầu năm

Dự toán điều chỉnh

Chênh lệch Tăng (+), giảm (-)

Dự toán đầu năm

Dự toán điều chỉnh

Chênh lệch Tăng (+), giảm (-)

1

2

3 = 6+9

4 = 7+10

5 = 4-3

6

7

8 = 7-6

9

10

11 = 10-9

 

Thu cân đối ngân sách

2 168 600

2 615 000

446 400

1 161 550

1 351 550

190 000

1 007 050

1 263 450

256 400

1

Thu từ DNNN trung ương

633 800

640 000

6 200

623 200

623 200

 

10 600

16 800

6 200

2

Thu từ DNNN địa phương

38 000

48 000

10 000

38 000

48 000

10 000

 

 

 

3

DN có vốn đầu tư nước ngoài

45 000

122 000

77 000

45 000

122 000

77 000

 

 

 

4

Thu từ khu vực CTN, DV ngoài QD

520 000

540 000

20 000

126 950

126 240

- 710

393 050

413 760

20 710

5

Thuế thu nhập cá nhân

85 700

164 000

78 300

44 000

109 310

65 310

41 700

54 690

12 990

6

Thu sử dụng đất nông nghiệp

430

400

- 30

 

 

 

430

400

- 30

7

Thu tiền cấp quyền sử dụng đất

461 000

700 000

239 000

80 000

150 000

70 000

381 000

550 000

169 000

8

Thuế nhà đất

13 590

14 000

410

 

 

 

13 590

14 000

410

9

Thu tiền cho thuê đất

15 880

18 000

2 120

 

 

 

15 880

18 000

2 120

10

Thu thuê nhà SHNN

390

2 500

2 110

 

 

 

390

2 500

2 110

11

Lệ phí trước bạ

115 800

157 000

41 200

 

 

 

115 800

157 000

41 200

12

Thu phí, lệ phí

76 000

80 000

4 000

56 400

59 250

2 850

19 600

20 750

1 150

13

Thu khác ngân sách

17 700

27 000

9 300

8 000

17 450

9 450

9 700

9 550

- 150

14

Thu khác ngân sách xã

5 310

6 000

690

 

 

 

5 310

6 000

690

15

Thu phí xăng dầu

140 000

96 100

- 43 900

140 000

96 100

- 43 900

 

 

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Nội dung chi

Dự toán đầu năm

Dự toán điều chỉnh

Trong đó

Khối tỉnh

Khối huyện

1

2

3

4 = 5+6

5

6

 

Tổng chi NS địa phương

4 153 200

6 057 819

2 867 284

3 190 535

A

Chi cân đối ngân sách địa phương

3 755 410

5 135 930

2 082 013

3 053 917

I

Chi đầu tư phát triển

698 000

1 153 277

487 499

665 778

1

Chi XDCB tập trung

233 000

321 011

314 178

6 833

2

Chi đầu tư XDCS HT bằng nguồn SD đất

461 000

774 945

150 000

624 945

3

Chi từ nguồn vốn vay đầu tư XDCS hạ tầng

 

53 321

19 321

34 000

4

Chi đầu tư và hỗ trợ các DN theo chế độ

4 000

4 000

4 000

 

II

Chi thường xuyên

2 922 107

3 622 091

1 328 358

2 293 733

1

Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

19 276

23 234

4 503

18 731

2

Chi sự nghiệp kinh tế

336 534

449 559

187 635

261 924

3

Chi SN giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1 258 408

1 415 105

270 838

1 144 267

4

Chi sự nghiệp Y tế

379 516

403 467

400 415

3 052

5

Chi SN khoa học và công nghệ

17 630

18 265

18 265

 

6

Chi SN văn hóa thể thao và du lịch

53 873

106 684

77 800

28 884

7

Chi SN phát thanh truyền hình

23 585

45 595

23 495

22 100

8

Chi đảm bảo xã hội

106 676

143 543

20 973

122 570

9

Chi quản lý hành chính

593 630

812 320

265 505

546 815

10

Chi sự nghiệp môi trường

58 516

104 016

14 000

90 016

11

Chi quốc phòng an ninh địa phương

49 329

65 678

26 469

39 209

12

Chi khác của ngân sách

25 134

34 625

18 460

16 165

III

Chi trả nợ gốc, lãi vay theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

 

186 800

186 800

 

IV

Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1 000

1 000

1 000

 

V

Dự phòng ngân sách

110 300

30 682

18 356

12 326

VI

Nguồn sang năm 2012

24 003

142 080

60 000

82 080

B

Chi CT M.tiêu quốc gia, nhiệm vụ khác

397 790

921 889

785 271

136 618

 

Biểu số 04

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

Nội dung chi

Dự toán đầu năm

Dự toán điều chỉnh

Khối tỉnh

Khối huyện

Đầu năm

Điều chỉnh

Đầu năm

Điều chỉnh

1

2 = 4+6

3 = 5+7

4

5

6

7

Tổng chi NS địa phương

4 153 200

6 057 819

1 971 080

2 867 284

2 182 120

3 190 535

A. Chi cân đối ngân sách địa phương

3 755 410

5 135 930

1 573 290

2 082 013

2 182 120

3 053 917

I. Chi đầu tư phát triển

698 000

1 153 277

317 000

487 499

381 000

665 778

1. Chi XDCB tập trung

233 000

321 011

233 000

314 178

 

6 833

Trđó: Nguồn năm trước chuyển nguồn sang

 

49 256

 

49 256

 

 

2. Chi đầu tư XDCS HT bằng nguồn SD đất

461 000

774 945

80 000

150 000

381 000

624 945

Trđó: Nguồn năm trước chuyển nguồn sang

 

74 945

 

 

 

74 945

3. Chi từ nguồn vốn vay đầu tư XDCS hạ tầng

 

53 321

 

19 321

 

34 000

Trđó: Nguồn năm trước chuyển nguồn sang

 

13 321

 

13 321

 

 

4. Chi đầu tư và hỗ trợ các DN theo chế độ

4 000

4 000

4 000

4 000

 

 

II. Chi thường xuyên

2 922 107

3 622 091

1 155 796

1 328 358

1 766 311

2 293 733

1. Chi trợ giá các mặt hàng chính sách

19 276

23 234

9 688

4 503

9 588

18 731

2. Chi sự nghiệp kinh tế

336 534

449 559

187 010

187 635

149 524

261 924

3. Chi SN giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1 258 408

1 415 105

252 924

270 838

1 005 484

1 144 267

4. Chi sự nghiệp y tế

379 516

403 467

376 464

400 415

3 052

3 052

5. Chi SN khoa học và công nghệ

17 630

18 265

17 630

18 265

 

 

6. Chi SN văn hóa thể thao và du lịch

53 873

106 684

40 489

77 800

13 384

28 884

7. Chi SN phát thanh truyền hình

23 585

45 595

14 301

23 495

9 284

22 100

8. Chi đảm bảo xã hội

106 676

143 543

13 067

20 973

93 609

122 570

9. Chi quản lý hành chính

593 630

812 320

190 463

265 505

403 167

546 815

10. Chi sự nghiệp môi trường

58 516

104 016

14 000

14 000

44 516

90 016

11. Chi quốc phòng an ninh địa phương

49 329

65 678

23 000

26 469

26 329

39 209

12. Chi khác của ngân sách

25 134

34 625

16 760

18 460

8 374

16 165

III. Chi trả nợ gốc, lãi vay theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

 

186 800

 

186 800

 

 

IV. Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1 000

1 000

1 000

1 000

 

 

V. Dự phòng ngân sách

110 300

30 682

75 491

18 356

34 809

12 326

VI. Nguồn sang năm 2012

24 003

142 080

24 003

60 000

 

82 080

B. Chi CT M.tiêu quốc gia, nhiệm vụ khác

397 790

921 889

397 790

785 271

 

136 618

 

Biểu số 05

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH CHI NGÂN SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHỐI TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán giao đầu năm 2011 đã trừ tiết kiệm

Dự toán điều chỉnh năm 2011

Trong đó

Quản lý hành chính

Sự nghiệp GD-ĐT

Sự nghiệp Y tế dân số GĐ

Sự nghiệp khoa học công nghệ

Sự nghiệp PT-T hình Thể dục TT Văn hóa TT

Chi ĐBXH

SNKT và đơn vị SN

Chi Quốc phòng - An ninh

Chi khác của ngân sách

1

2

3

4 = 5 -> 13

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

1146 108

1323 855

265 505

270 838

400 415

18 265

101 295

20 973

201 635

26 469

18 460

 

A/ Khối Quản lý nhà nước

660 842

857 425

159 877

187 626

244 814

17 132

77 800

20 931

149 245

 

 

1

Văn phòng UBND tỉnh

14 765

18 896

18 896

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND

7 450

10 731

10 731

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hỗ trợ Đoàn Đại biểu Quốc hội

1 000

1 300

1 300

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Nội vụ

15 793

19 645

15 236

3 100

 

400

 

 

909

 

 

 

Trong đó: Ban thi đua khen thưởng

4 050

4 780

4 780

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thanh tra tỉnh

4 511

6 368

6 368

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sở Tài chính

4 353

13 502

13 502

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: KP mua ôtô cho các đơn vị

 

7 085

7 085

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sở Tư pháp

3 825

5 011

3 512

 

 

 

 

 

1 499

 

 

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4 268

5 780

3 808

 

 

 

 

 

1 972

 

 

9

Ban quản lý các khu C.N

5 059

10 305

1 648

 

 

40

 

 

8 617

 

 

10

Sở Khoa học và Công nghệ

16 253

17 170

2 510

 

 

14 660

 

 

 

 

 

11

Sở Giao thông Vận tải

17 610

24 170

2 717

123

 

 

 

 

21 330

 

 

12

Thanh tra giao thông

1 701

1 849

1 849

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Sở Xây dựng

4 110

14 369

3 694

 

 

 

 

 

10 675

 

 

14

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

37 817

95 216

3 640

4 287

 

81

77 800

 

9 408

 

 

15

Sở Lao động TB-XH

26 476

40 586

4 619

9 835

4 656

 

 

20 931

545

 

 

 

Trong đó: Đào tạo nghề

3 500

6 963

 

6 963

 

 

 

 

 

 

 

16

Sở Công thương

4 729

11 895

3 981

 

 

 

 

 

7 914

 

 

17

Chi cục QL thị trường

8 927

9 656

9 656

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Nông nghiệp và PTNT

49 405

70 884

24 862

 

 

1 030

 

 

44 992

 

 

19

Sở Tài nguyên và Môi trường

37 828

40 253

4 802

 

 

116

 

 

35 335

 

 

20

Sở Y tế

232 951

245 310

4 967

 

240 158

185

 

 

 

 

 

21

Sở Giáo dục và Đào tạo

150 156

174 924

4 643

169 931

 

350

 

 

 

 

 

22

Ban Dân tộc

1 029

2 320

2 320

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Sở Thông tin và Truyền thông

6 609

11 015

5 005

350

 

270

 

 

5 390

 

 

24

Ban Bồi thường GP mặt bằng

855

1 031

1 031

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Văn phòng Ban chỉ đạo về PCTN

1 282

1 317

1 317

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Sở Ngoại vụ

2 080

3 922

3 263

 

 

 

 

 

659

 

 

 

B/ Hội đoàn thể

15 626

26 242

19 972

250

 

248

 

 

5 772

 

 

1

Mặt trận Tổ quốc

2 733

4 238

4 238

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hội Liên hiệp Phụ nữ

2 942

4 166

4 166

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Cựu chiến binh

855

1 247

1 247

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân tỉnh

2 071

5 025

4 690

250

 

85

 

 

 

 

 

5

Hội Đông y

605

748

 

 

 

 

 

 

748

 

 

6

Hội Chữ thập đỏ

943

1 249

 

 

 

 

 

 

1 249

 

 

7

Hội Văn nghệ

1 033

1 584

 

 

 

 

 

 

1 584

 

 

8

Hội Nhà báo

373

590

590

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tỉnh đoàn Thanh niên

2 359

5 204

5 041

 

 

163

 

 

 

 

 

10

Hội làm vườn

251

264

 

 

 

 

 

 

264

 

 

11

Hội người mù

212

328

 

 

 

 

 

 

328

 

 

12

Hỗ trợ các hội

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Hội nạn nhân chất độc da cam

217

248

 

 

 

 

 

 

248

 

 

14

Hội người cao tuổi

138

195

 

 

 

 

 

 

195

 

 

15

Hội cựu thanh niên xung phong

194

249

 

 

 

 

 

 

249

 

 

16

Hiệp hội làng nghề

 

315

 

 

 

 

 

 

315

 

 

17

Hội hữu nghị Việt Lào

 

119

 

 

 

 

 

 

119

 

 

18

Hội Khuyến học

 

161

 

 

 

 

 

 

161

 

 

19

Hội Luật gia

 

100

 

 

 

 

 

 

100

 

 

20

Hội VHNT các dân tộc thiểu số

 

130

 

 

 

 

 

 

130

 

 

21

Phân xã Thái Nguyên

 

5

 

 

 

 

 

 

5

 

 

22

Hội Y học dược

 

19

 

 

 

 

 

 

19

 

 

23

Ban QL DA thoát nước và xử lý nước thải

 

25

 

 

 

 

 

 

25

 

 

24

Hội Sinh vật cảnh

 

33

 

 

 

 

 

 

33

 

 

 

C/ Khối đảng (Tỉnh ủy TN)

47 360

59 155

58 741

 

 

414

 

 

 

 

 

 

D/ Các đơn vị khác

257 619

206 227

26 915

64 064

 

471

23 441

 

46 407

26 469

18 460

1

Đài phát thanh truyền hình

14 301

23 441

 

 

 

 

23 441

 

 

 

 

2

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

22 410

25 429

 

4 160

 

250

 

 

 

21 019

 

3

Trường chính trị tỉnh

8 177

9 100

 

9 100

 

 

 

 

 

 

 

4

Trường Cao đẳng Y tế

18 168

17 950

 

17 950

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường Cao đẳng Sư phạm

19 563

20 017

 

20 017

 

 

 

 

 

 

 

6

Trường cao đẳng Kinh tế Tài chính

12 981

12 597

 

12 597

 

 

 

 

 

 

 

7

BQL Khu di tích lịch sử sinh thái ATK

2 867

4 495

 

 

 

121

 

 

4 374

 

 

8

BQL khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc

826

1 921

 

 

 

 

 

 

1 921

 

 

9

Liên minh các HTX

1 785

1 836

 

240

 

 

 

 

1 596

 

 

10

Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh

872

778

 

 

 

 

 

 

778

 

 

11

Trung tâm thông tin Thái Nguyên

2 139

2 304

 

 

 

 

 

 

2 304

 

 

12

Đào tạo nghề nông thôn và nghề DN, giáo dục định hướng

6 349

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

TT phát triển quỹ nhà đất và SCHT

 

963

 

 

 

 

 

 

963

 

 

14

Công an tỉnh

5 100

5 550

 

 

 

100

 

 

 

5 450

 

15

Hỗ trợ một số đơn vị khác

16 760

18 460

 

 

 

 

 

 

 

 

18 460

 

- Đối ứng DA việc trợ phi CP và BTC

3 000

3 000

 

 

 

 

 

 

 

 

3 000

 

- Mở rộng mẫu điều tra thống kê

760

760

 

 

 

 

 

 

 

 

760

 

- Ngân hàng chính sách cho người nghèo vay vốn

3 000

3 000

 

 

 

 

 

 

 

 

3 000

 

- KP vốn điều lệ các quỹ: HTX, Môi trường…

10 000

10 000

 

 

 

 

 

 

 

 

10 000

 

- Hỗ trợ các đơn vị thu NS

 

1 500

 

 

 

 

 

 

 

 

1 500

 

- KP chống số đề (công ty xổ số)

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

200

16

Liên hoan trà Quốc tế lần thứ nhất - Thái Nguyên 2011

10 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

KP quy hoạch và thực hiện các dự án

33 000

3 020

 

 

 

 

 

 

3 020

 

 

18

KP cấp bù thủy lợi phí

30 521

30 521

 

 

 

 

 

 

30 521

 

 

19

Trả nợ gốc và lãi vay

36 800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

KP mua sắm sửa chữa tài sản

15 000

26 915

26 915

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Kinh phí phân luồng giao thông Liên hoan Trà Quốc tế

 

930

 

 

 

 

 

 

930

 

 

 

- Phòng QL đô thị Thành phố

 

610

 

 

 

 

 

 

610

 

 

 

- Phòng KT và hạ tầng huyện Đồng Hỷ

 

50

 

 

 

 

 

 

50

 

 

 

- Phòng KT và hạ tầng huyện Phú Lương

 

220

 

 

 

 

 

 

220

 

 

 

- Phòng KT và hạ tầng huyện Đại Từ

 

50

 

 

 

 

 

 

50

 

 

Đ

BHYT cho người nghèo, đồng bào DTTS ở vùng ĐBKK, CCB…

164 661

174 806

 

18 898

155 601

 

54

42

211

 

 

1

BHYT cho người nghèo

42 754

82 993

 

 

82 993

 

 

 

 

 

 

2

BHYT cho đồng bào DTTS vùng ĐBKK

40 369

40 369

 

 

40 369

 

 

 

 

 

 

3

BHYT cho hộ cận nghèo

29 630

500

 

 

500

 

 

 

 

 

 

4

Trẻ em dưới 6 tuổi

27 125

30 666

 

 

30 666

 

 

 

 

 

 

5

BHYT cựu chiến binh

2 379

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

BHYT học sinh

12 776

12 776

 

12 776

 

 

 

 

 

 

 

7

BH thất nghiệp

9 628

7 502

 

6 122

1 073

 

54

42

211

 

 

 

Biểu số 06

DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NĂM 2011 CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ

 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Dự toán cấp bổ sung đầu năm

Trong đó

Dự toán điều chỉnh cấp bổ sung

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

 

Tổng số

1 176 070

1 176 070

 

1 582 757

1 176 070

406 687

1

Thành phố Thái Nguyên

 

 

 

17 717

 

17 717

2

Thị xã Sông Công

42 857

42 857

 

57 144

42 857

14 287

3

Huyện Định Hóa

199 168

199 168

 

271 494

199 168

72 326

4

Huyện Đại Từ

234 030

234 030

 

305 623

234 030

71 593

5

Huyện Phú Lương

144 133

144 133

 

194 813

144 133

50 680

6

Huyện Phú Bình

170 339

170 339

 

214 554

170 339

44 215

7

Huyện Phổ Yên

111 943

111 943

 

164 093

111 943

52 150

8

Huyện Võ Nhai

146 396

146 396

 

193 544

146 396

47 148

9

Huyện Đồng Hỷ

127 204

127 204

 

163 775

127 204

36 571

Ghi chú: - Số bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện chưa bao gồm chi ĐTXD công trình y tế, giáo dục từ nguồn xổ số kiến thiết theo quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày 15/12/ 2010 của UBND tỉnh.

- Số bổ sung có mục tiêu từ NS tỉnh cho huyện đã tính: bổ sung từ nguồn XDCB tập trung của tỉnh; nguồn CTMT; nguồn vốn vay về ngân sách cấp huyện quản lý.

 

Biểu số 07

BIỂU DỰ TOÁN ĐIỀU CHỈNH VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, NHIỆM VỤ KHÁC NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

ĐVT: Triệu đồng

Số TT

DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN

DỰ TOÁN NĂM 2011

Dự toán điều chỉnh năm 2011

Tổng số

Vốn đầu tư

Trong đó

Vốn sự nghiệp

Trong đó

Khối tỉnh

Khối huyện

Khối tỉnh

Khối huyện

 

TỔNG SỐ

397 790

921 889

672 508

571 725

100 783

249 381

213 546

35 835

I

XÂY DỰNG CƠ BẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đầu tư thực hiện nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 1/7/2004 của Bộ Chính trị

65 000

87 587

87 587

87 587

 

 

 

 

2

Đầu tư hạ tầng du lịch

15 000

31 313

31 313

31 313

 

 

 

 

3

Đầu tư các Trung tâm Y tế tỉnh

9 000

9 000

9 000

9 000

 

 

 

 

4

Đầu tư Trung tâm giáo dục lao động xã hội

8 000

8 000

8 000

8 000

 

 

 

 

5

Đầu tư hạ tầng khu công nghiệp

10 000

29 371

29 371

29 371

 

 

 

 

6

Hạ tầng cụm công nghiệp

6 000

6 000

6 000

6 000

 

 

 

 

7

Hỗ trợ vốn đối ứng dự án ODA

35 000

39 653

39 653

39 653

 

 

 

 

8

Đầu tư thực hiện Quyết định 193/2006/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2006

4 000

5 041

5 041

5 041

 

 

 

 

9

Đầu tư thực hiện Quyết định 229/1999/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 1999 của TTCP

19 000

22 168

22 168

22 168

 

 

 

 

10

Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã

5 000

5 000

5 000

 

5 000

 

 

 

11

Dự án xây dựng Trung tâm cụm xã

 

1 182

1 182

1 182

 

 

 

 

12

Chương trình nâng cấp hệ thống đê kè, phòng chống lụt bão

15 000

51 482

51 482

51 482

 

 

 

 

13

Hạ tầng giống cây lâm, nông nghiệp, thủy sản

20 000

20 000

20 000

20 000

 

 

 

 

14

Chương trình bảo vệ rừng và phát triển bền vững

30 000

32 500

32 500

32 500

 

 

 

 

15

Dự án 5 triệu ha rừng - Chương trình 661

 

2 586

2 586

2 586

 

 

 

 

16

Đầu tư dự án quan trọng của chính phủ

 

10 654

10 654

10 654

 

 

 

 

17

Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo QĐ số 167/2008/QĐ-TTg

66 300

95 783

95 783

 

95 783

 

 

 

18

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn ngoài nước

70 000

76 090

76 090

76 090

 

 

 

 

19

Chương trình 134 kéo dài

18 000

20 092

20 092

20 092

 

 

 

 

20

Chương trình 135

 

12 017

 

 

 

12 017

3 871

8 146

21

Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

 

21 334

19 534

19 534

 

1 800

1 800

 

22

Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

19 792

2 100

2 100

 

17 692

718

16 974

23

Chương trình bố trí dân cư, nhiệm vụ khoa học - công nghệ

2 490

2 784

2 784

2 784

 

 

 

 

II

CT MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KHÁC

 

312 460

94 588

94 588

 

217 872

207 157

10 715

1

Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm

 

46 059

 

 

 

46 059

45 523

536

2

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo

 

1 697

 

 

 

1 697

757

940

3

Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế

 

17 585

8 000

8 000

 

9 585

9 585

 

4

Chương trình mục tiêu quốc gia DS và kế hoạch hóa gia đình

 

8 619

 

 

 

8 619

8 619

 

5

Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm

 

1 934

 

 

 

1 934

1 934

 

6

Chương trình mục tiêu quốc gia văn hóa

 

7 089

2 000

2 000

 

5 089

5 089

 

 

Tr đó: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp bằng hiện vật

 

445

 

 

 

445

445

 

7

Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo

 

82 729

 

 

 

82 729

82 023

706

8

CT mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy

 

5 500

 

 

 

5 500

2 037

3 463

9

CT mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm

 

970

 

 

 

970

600

370

10

CT mục tiêu quốc gia phòng chống HIV/AIDS

 

11 284

4 588

4 588

 

6 696

6 696

 

*

CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ KHÁC

 

128 994

80 000

80 000

 

48 994

44 294

4 700

1

Kinh phí sự nghiệp môi trường

 

11 968

 

 

 

11 968

11 968

 

-

Dự án bảo vệ môi trường

 

9 807

 

 

 

9 807

9 807

 

-

CT mục tiêu hỗ trợ và bảo vệ môi trường

 

1 161

 

 

 

1 161

1 161

 

-

Kinh phí dự án ứng phó với biến đổi khí hậu

 

1 000

 

 

 

1 000

1 000

 

2

Kinh phí thành lập mới, bồi dưỡng đào tạo CB HTX

 

2 121

 

 

 

2 121

2 121

 

 

Kinh phí thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng CB HTX và Tổ hợp tác

 

1 061

 

 

 

1 061

1 061

 

 

Kinh phí thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng CB HTX và Tổ hợp tác

 

1 060

 

 

 

1 060

1 060

 

3

Kinh phí xây dựng đê kè

 

20 000

20 000

 

 

 

 

 

4

Kinh phí sáng tác tác phẩm báo chí

 

844

 

 

 

844

844

 

5

Kinh phí xây dựng đê kè và dự án cứu hộ, cứu nạn

 

60 000

60 000

 

 

 

 

 

6

Kinh phí phòng chống khắc phục hậu quả hạn hán vụ Đông - Xuân

 

19 700

 

 

 

19 700

15 000

4 700

7

Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015

 

150

 

 

 

150

150

 

8

Chương trình quốc gia an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011-2015

 

310

 

 

 

310

310

 

 

Dự án nâng cao năng lực, tuyên truyền giáo dục, giám sát chương trình an toàn, vệ sinh lao động

 

230

 

 

 

230

230

 

 

Kinh phí dự án phòng, chống bệnh nghề nghiệp, chăm sóc sức khỏe người lao động

 

80

 

 

 

80

80

 

9

Dự án di dân vùng thiên tai có nguy cơ sạt lở, lũ ống, lũ quét xã Văn Yên, huyện Đại Từ

 

15 000

 

 

 

15 000

15 000

 

10

Một số nhiệm vụ khác

 

1062

 

 

 

1062

1062

 

Ghi chú: Số kinh phí dự toán điều chỉnh đã bao gồm cả số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 và số bổ sung từ ngân sách Trung ương

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN