Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 28/2011/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 02 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Căn cứ nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Qua xem xét Tờ trình số 2188/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND ngày 29/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc quy định số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Sửa đổi điểm a khoản 2, Điều 1 về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố:

1.1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã gồm có:

TT

CHỨC DANH

1

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

2

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

3

Chủ tịch Hội Khuyến học

4

Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

5

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

6

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

7

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

8

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

9

Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy)

10

Phó Chỉ huy trưởng quân sự

11

Công an viên thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy)

Ngoài các chức danh nêu trên, các chức danh sau đây: Văn phòng Đảng uỷ; Cán bộ Tổ chức; Kiểm tra; Dân vận; Tuyên giáo Đảng uỷ; Quản lý nhà văn hóa; Phụ trách đài truyền thanh; Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ; Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi, Nông, Lâm, Ngư nghiệp; Lao động - Thương binh - Xã hội, ... Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ điều kiện của địa phương để quy định cụ thể và Uỷ ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp xã bố trí những người hoạt động không chuyên trách cho phù hợp nhưng không vượt quá số lượng được giao.

1.2. Mức phụ cấp:

Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 mức lương tối thiểu chung.

2. Bổ sung khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND như sau:

Phó công an cấp xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy) được hưởng mức trợ cấp đặc thù hàng tháng bằng 0,5 mức lương tối thiểu chung.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, Uỷ ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Khóa XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2011.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- VP Chính phủ, VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban. ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo, Đài PT-TH Quảng Bình;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Website tỉnh Quảng Bình;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính