Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2012/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 4282/TTr-UBND ngày 26/11/2012 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011, như sau:

1. Tổng các khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 19.157.523 triệu đồng. Bao gồm:

a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 17.485.272 triệu đồng (trong đó ngân sách trung ương hưởng 13.186.853 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 4.298.419 triệu đồng); bao gồm:

- Thu từ các doanh nghiệp nhà nước

6.466.715

triệu đồng

Trong đó thu phí xăng dầu

150.429

triệu đồng

- Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

266.969

triệu đồng

- Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh

625.692

triệu đồng

- Thu từ tài sản, thu nhập từ vốn góp của Nhà nước

20.436

triệu đồng

- Thuế thu nhập cá nhân

120.001

triệu đồng

- Lệ phí trước bạ

61.958

triệu đồng

- Thu phí, lệ phí

33.330

triệu đồng

- Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp

845

triệu đồng

- Thu tiền sử dụng đất

168.816

triệu đồng

- Các khoản thu về nhà, đất khác

30.661

triệu đồng

- Thu khác 68.450 triệu đồng

- Thu tại xã  30.463 triệu đồng

- Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu 9.590.935 triệu đồng

b) Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: 1.377.589 triệu đồng.

c) Thu kết dư ngân sách: 225.250 triệu đồng.

d) Thu viện trợ không hoàn lại: 39.413 triệu đồng.

đ) Thu tiền vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN: 30.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 9.165.038 triệu đồng. Bao gồm:

a) Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng 4.298.419 triệu đồng

- Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn

224.991

triệu đồng

đ) Thu viện trợ không hoàn lại

39.413

triệu đồng

e) Thu tiền vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

30.000

triệu đồng

g) Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách trên cấp

10.572

triệu đồng

h) Các khoản thu để lại quản lý chi qua NSNN

 

379.691

triệu đồng

Trong đó thu hoạt động xổ số kiến thiết

 

47.229

triệu đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 8.819.898 triệu đồng, trong đó:

a) Chi đầu tư phát triển:

2.507.266

triệu đồng

b) Chi trả nợ vay và phí tạm ứng Kho bạc Nhà nước

181.967

triệu đồng

c) Chi thường xuyên:

3.691.983

triệu đồng

- Chi an ninh:

50.408

triệu đồng

- Chi quốc phòng:

60.494

triệu đồng

- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

1.333.052

triệu đồng

- Chi sự nghiệp y tế:

366.495

triệu đồng

- Chi dân số và KHH gia đình

1.333

triệu đồng

- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

13.412

triệu đồng

- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin:

31.913

triệu đồng

- Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

18.462

triệu đồng

- Chi sự nghiệp thể dục thể thao:

13.907

triệu đồng

- Chi đảm bảo xã hội:

382.097

triệu đồng

b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 2.804.104 triệu đồng c) Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước 1.377.589 triệu đồng d) Thu kết dư  225.250 triệu đồng Trong đó: - Ngân sách tỉnh 259 triệu đồng

- Chi sự nghiệp kinh tế:

407.403

triệu đồng

- Chi sự nghiệp môi trường

29.351

triệu đồng

- Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:

864.072

triệu đồng

- Chi trợ cước, trợ giá:

13.255

triệu đồng

- Chi khác:

106.329

triệu đồng

d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương:

1.140

triệu đồng

đ) Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau:

2.081.618

triệu đồng

e) Chi nộp ngân sách cấp trên

10.572

triệu đồng

g) Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách:

345.352

triệu đồng

4. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 345.140 triệu đồng, gồm:

a) Kết dư ngân sách tỉnh:

8

triệu đồng

b) Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thành phố:

214.450

triệu đồng

c) Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn:

130.682

triệu đồng

5. Xử lý kết dư ngân sách tỉnh: 8 triệu đồng, như sau:

a) Thu kết dư ngân sách tỉnh năm sau: 4 triệu đồng

b) Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương: 4 triệu đồng

6. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012, tại kỳ họp thứ 7./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản