HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2015/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP , ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016; Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016;
Xét Tờ trình số 3468/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: | 1.125.000 triệu đồng |
a. Thu nội địa: | 869.000 triệu đồng |
Trong đó: thu tiền sử dụng đất | 165.000 triệu đồng |
b. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: | 245.000 triệu đồng |
- Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu: | 20.500 triệu đồng |
- Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu: | 224.500 triệu đồng |
c. Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN (thu xổ số kiến thiết): | 11.000 triệu đồng |
2. Thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND: | 175.000 triệu đồng |
3. Thu vay tín dụng ưu đãi đầu tư hạ tầng, tồn ngân kho bạc: | 500.000 triệu đồng |
4. Thu ngân sách địa phương: | 6.403.263 triệu đồng |
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: | 836.650 triệu đồng |
- Thu bổ sung cân đối: | 2.496.684 triệu đồng |
- Thu bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương theo quy định hiện hành: | 1.162.954 triệu đồng |
- Thu bổ sung có mục tiêu: | 1.906.975 triệu đồng |
5. Chi ngân sách địa phương: | 6.403.263 triệu đồng |
- Chi đầu tư phát triển: | 731.800 triệu đồng |
- Chi thường xuyên, mục tiêu nhiệm vụ khác: | 4.511.513 triệu đồng |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.300 triệu đồng |
- Chi trả nợ vay ngân hàng phát triển: | 135.000 triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách: | 87.730 triệu đồng |
- Chi bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, chế độ chính sách: | 514.860 triệu đồng |
- Chi CT MTQG: | 421.060 triệu đồng |
6. Chi từ phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới: | 175.000 triệu đồng |
7. Chi ĐTPT từ vốn vay TDƯĐ, tồn ngân KB: | 500.000 triệu đồng |
8. Chi từ nguồn thu để lại chi quản lý qua NSNN (thu xổ số kiến thiết): | 11.000 triệu đồng |
9. Công tác quản lý, sử dụng điều hành ngân sách:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất trích 30% để lập quỹ phát triển đất; 10% để bố trí dự án thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Số còn lại để đầu tư các công trình dự án theo quy định;
- Thu từ lĩnh vực xổ số kiến thiết để đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế theo quy định. Số tăng thu so với dự toán giao, để bổ sung vốn điều lệ cho Công ty TNHH Một thành viên xổ số kiến thiết tỉnh;
- Thu từ phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới để đầu tư cơ sở hạ tầng khu vực cửa khẩu, các công trình trọng điểm và hỗ trợ chi phí liên quan đến công tác thu phí;
- Hỗ trợ vật tư và công kỹ thuật xây dựng, duy tu, sửa chữa và làm đường GTNT xã, liên thôn, và xóm, tính theo đơn vị hành chính xã định mức 30 triệu đồng/xã/năm;
- Kinh phí hoạt động đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại các huyện, thành phố 8 triệu đồng/01 đại biểu/năm (giao dự toán cho ngân sách cấp huyện, thành phố thực hiện). Chi thường xuyên các cơ quan quản lý hành chính (quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể) tiếp tục thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ; các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ;
- Về thanh toán công tác phí (phụ cấp lưu trú, tiền nghỉ trọ) thực hiện thanh toán theo mức khoán tại quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đã được phê duyệt;
- Dự toán giao cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp và các huyện, thành phố đã tính giảm trừ làm nguồn thực hiện cải cách tiền lương: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2016 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2016 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao). Ngoài tiết kiệm 10% chi thường xuyên nêu trên năm 2016 thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên, giữ lại ở các cấp ngân sách để bố trí thực hiện cải cách lương;
- Đối với chi đầu tư phát triển, chi thực hiện các chương trình mục tiêu, chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia phân bổ căn cứ vào các quy định theo Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2015 về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương và địa phương;
- Trong quá trình điều hành ngân sách nếu có phát sinh chi ngoài dự toán đã phân bổ, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định và báo cáo tại kỳ họp gần nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh.
(Có các phụ lục số 6 biểu số: 02, 06, 10, 23, 29, 31 kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này giao dự toán chi tiết cho các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Quyết định 2100/QĐ-TTg năm 2015 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2502/QĐ-BTC năm 2015 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 6 Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 7 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11 Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 13 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017, thời kỳ ổn định 2017-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Chỉ thị 09/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành