HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2017/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 9 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc nộp, thu, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
b) Miễn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cho các đối tượng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2. Mức thu phí
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 10% trên giá bán 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, bằng mức thu phí quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng thì mức phí được xác định theo từng người sử dụng nước bình quân 3m3/người/tháng và giá bán 1m3 nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí
Để lại 5% trên tổng số tiền phí bảo vệ môi trường thu được cho đơn vị cung cấp nước sạch và 20% cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí. Số tiền thu phí còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định 154/2016/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến bố trí sử dụng nguồn phí này trong phương án xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách hằng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Nguồn thu để lại đơn vị được sử dụng để chi các nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016, Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ./.
- 1 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/NQ-HĐ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí nước thải áp dụng đối với Khu công nghiệp Quảng Phú do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với Khu công nghiệp Quảng Phú do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 63/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 11 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12 Luật phí và lệ phí 2015
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 63/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5 Quyết định 74/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 43/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí nước thải áp dụng đối với Khu công nghiệp Quảng Phú do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với Khu công nghiệp Quảng Phú do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/NQ-HĐ quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Nam Định ban hành
- 11 Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên