HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2018/NQ-HĐND | An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG CỦA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định việc huy động các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý về sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 668/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (gọi tắt là TTATGT).
2. Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân có liên quan được giao quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, gồm: Ban An toàn giao thông huyện, thị xã, thành phố (gọi là cấp huyện), Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân, Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm TTATGT:
Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi sự nghiệp kinh tế cho các đơn vị theo phân cấp quản Lý ngân sách hiện hành, do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm TTATGT và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung và mức chi:
1. Nội dung chi:
a) Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn thuộc cấp huyện quản lý.
b) Chi xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm TTATGT, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT.
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các ngành, các tổ chức và các đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT.
d) Chi khắc phục sự cố đảm bảo an toàn giao thông, chống ùn tắc giao thông.
đ) Chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật an toàn giao thông.
e) Chi hội nghị sơ kết, tổng kết, công tác phí, văn phòng phẩm phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
g) Chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ trực tiếp phục vụ công tác bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật hiện hành.
h) Chi mua sắm và sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành.
i) Chi thống kê, phân tích số liệu; xây dựng, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
k) Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật.
l) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”.
2. Mức chi:
Thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, một số mức chi quy định như sau:
a) Chi công tác phí, hội nghị, tập huấn triển khai thực hiện nhiệm vụ, công tác bảo đảm TTATGT thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Chi khen thưởng thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
c) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết:
- Trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng: Chi hỗ trợ không quá 05 triệu đồng/người bị tử vong; không quá 02 triệu đồng/người bị thương nặng.
- Trong dịp Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”: Chi thăm hỏi không quá 02 triệu đồng/người đối với nạn nhân bị thương nặng, gia đình nạn nhân bị chết do tai nạn giao thông có hoàn cảnh khó khăn.
d) Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ, chiến sỹ trực tiếp tham gia bảo đảm TTATGT ban đêm (bao gồm cả lực lượng cảnh sát khác tham gia trực tiếp cho nhiệm vụ bảo đảm TTATGT theo Nghị định số 27/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ): Tối đa 100.000 đồng/người/ca (01 ca từ đủ 04 giờ trở lên).
Điều 4. Lập và giao dự toán kinh phí bảo đảm TTATGT:
1. Hàng năm, căn cứ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT năm báo cáo, yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm TTATGT năm kế hoạch; căn cứ nội dung, mức chi nêu trên và các chế độ, tiêu chuẩn định mức hiện hành. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ bảo đảm TTATGT và nhiệm vụ quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT lập dự toán và gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch để thẩm định tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt theo quy định. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định giao dự toán cho các đơn vị thực hiện từ nguồn sự nghiệp kinh tế cấp huyện cùng thời gian lập và giao dự toán hàng năm.
2. Căn cứ dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm và tùy theo khả năng cân đối ngân sách của cấp mình mà Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí dự toán đầu năm cho các đơn vị để thực hiện.
Điều 5. Quản lý cấp phát, thanh quyết toán và chế độ báo cáo:
1. Quản lý cấp phát, thanh quyết toán:
a) Căn cứ quyết định giao dự toán hàng năm của Ủy ban nhân dân cùng cấp, các cơ quan, đơn vị lập phương án phân bổ dự toán gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm cơ sở rút dự toán và thanh toán qua Kho bạc Nhà nước.
b) Các tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí bảo đảm TTATGT phải chi theo nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trong dự toán chi ngân sách nhà nước đã được giao, đảm bảo đúng chế độ chi hiện hành của nhà nước; chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
c) Kết thúc năm ngân sách, các đơn vị được giao dự toán kinh phí bảo đảm TTATGT có nhiệm vụ tổng hợp báo cáo quyết toán theo quy định.
2. Chế độ báo cáo:
a) Định kỳ hàng tháng, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tổng hợp tình hình thu, chi từ kinh phí bảo đảm TTATGT trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt gửi Sở Tài chính, Ban An toàn giao thông tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hàng quý, năm, Ban An toàn giao thông cấp huyện báo cáo tình hình thu, chi theo điểm a khoản này và tình hình thực hiện công tác bảo đảm TTATGT trên địa bàn gửi Ban An toàn giao thông tỉnh để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 7. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ người được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 27/2010/NĐ-CP quy định về việc huy động các lực lượng Cảnh sát khác và Công an xã phối hợp với Cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết
- 1 Nghị quyết 40/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ người được Công an tỉnh tuyển chọn tham gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông tại nơi đường sắt giao nhau với đường bộ không có nhân viên đường sắt gác do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 43/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh Kon Tum từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019- 2020 và quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ công tác đảm bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai