- 1 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin”;
Căn cứ Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông;
Xét Tờ trình số 1966/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết ban hành Đề án hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023; Báo cáo thẩm tra số 60/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung quy định hỗ trợ xây dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2023 với các nội dung như sau:
1. Đầu tư mới hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông 76 xã, trong đó có 52 xã có đài truyền thanh không dây băng tần 87- 108Mhz hết hạn giấy phép sử dụng tần số giai đoạn 2020-2023 và không được cấp lại giấy phép, 07 xã chưa có đài truyền thanh và 17 xã có đài truyền thanh hư hỏng, xuống cấp.
2. Xây dựng hệ thống quản lý thông tin nguồn của tỉnh, kết nối và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin nguồn Trung ương, các hệ thống thông tin khác của tỉnh và đồng bộ trên hệ thống đài truyền thanh của tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
3. 100% cán bộ truyền thanh cơ sở được đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác quản lý vận hành và biên tập tin bài tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh.
1. Đầu tư hệ thống thông tin nguồn của tỉnh
1.1. Đầu tư trang thiết bị phần mềm:
a) Đầu tư hệ thống thông tin nguồn của tỉnh kết nối và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin nguồn Trung ương, các hệ thống thông tin khác của tỉnh và đồng bộ trên hệ thống đài truyền thanh của tỉnh, cấp huyện và cấp xã, bao gồm:
Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, cung cấp thông tin nguồn của tỉnh, thực hiện kết nối với Trung tâm điều hành thông minh (IOC) tỉnh, IOC huyện; ứng dụng Smart Quảng Nam. Xây dựng ứng dụng truyền thanh thông minh trên thiết bị di động.
Trang bị thiết bị lưu trữ dữ liệu hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
Trang bị 19 bộ thiết bị tích hợp phần mềm chuyển đổi số thuộc hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh đặt tại đài tỉnh và 18 đài huyện, thực hiện kết nối hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông từ Trung ương đến tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
Hệ thống tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Kinh phí thực hiện: Khoảng 2,993 tỷ đồng.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021.
1.2. Quản lý, vận hành duy trì hoạt động hệ thống thông tin nguồn
a) Thuê đường truyền dẫn, duy trì kết nối dữ liệu hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tỉnh với hệ thống thông tin nguồn của Trung ương, đài tỉnh, đài cấp huyện và đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cấp xã.
Tổ chức vận hành duy trì hoạt động ổn định của hệ thống, đảm bảo các hoạt động kết nối chia sẻ dữ liệu phục vụ hiệu quả công tác thông tin tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại địa phương.
b) Kinh phí thực hiện: Khoảng 1,059 tỷ đồng.
c) Thời gian thực hiện: Hằng năm.
Từ năm 2024 trở đi, ngân sách tỉnh tiếp tục đầu tư để duy trì hoạt động hệ thống thông tin nguồn hằng năm.
2. Hỗ trợ đầu tư hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông tại đài cấp xã
Hỗ trợ đầu tư mới hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 76 xã, gồm: 52 xã hoạt động băng tần 87-108Mhz hết hạn cấp giấy phép sử dụng tần số, 07 xã chưa có đài, 17 xã có đài bị hư hỏng, xuống cấp. Trong đó, 44 đài thuộc xã nông thôn mới, 32 đài không thuộc xã nông thôn mới (gồm 23 xã miền núi và 09 xã đồng bằng).
a) Đầu tư hệ thống bao gồm các thiết bị:
Cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông (bao gồm licence phần mềm và dịch vụ vận hành kỹ thuật), loa, sim 3G (4G), cột treo loa, micro, bộ máy tính, bộ bàn ghế làm việc, bàn trộn mixer, bộ thiết bị bật tắt tự động (kèm theo phần mềm), các thiết bị phụ trợ.
Các thiết bị được đầu tư tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Số lượng cụm thu: Bình quân 12 cụm thu cho 01 xã đồng bằng, 10 cụm thu cho 01 xã miền núi.
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2023.
Năm 2021: Hỗ trợ đầu tư mới đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 45 xã, gồm 38 xã có đài băng tần 87-108Mhz hết hạn cấp phép sử dụng tần số năm 2020, 2021 và 07 xã chưa có đài truyền thanh cơ sở. Trong đó, 28 xã nông thôn mới, 17 xã không thuộc xã nông thôn mới (08 xã đồng bằng và 09 xã miền núi).
Năm 2022: Hỗ trợ đầu tư mới đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 16 xã, gồm 10 xã có đài ở băng tần 87-108Mhz hết hạn cấp phép sử dụng tần số năm 2022 và 06 xã miền núi có đài hư hỏng nặng, xuống cấp. Trong đó, 09 xã thuộc xã nông thôn mới, 07 xã không thuộc xã nông thôn mới (06 xã miền núi và 01 xã đồng bằng).
Năm 2023: Hỗ trợ đầu tư mới đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 15 xã, gồm 04 xã hết hạn giấy phép tần số năm 2023 và 11 xã miền núi có đài hư hỏng, xuống cấp. Trong đó, 07 xã nông thôn mới, 08 xã miền núi không thuộc xã nông thôn mới.
c) Kinh phí: Tổng kinh phí hỗ trợ đầu tư cho 76 đài truyền thanh cấp xã giai đoạn 2021-2023: Khoảng 30,053 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I)
3. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý vận hành hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho cán bộ đài tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
a) Hằng năm hỗ trợ tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ đài truyền thanh tỉnh, cấp huyện và cấp xã về công tác quản lý vận hành đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông, các kỹ năng biên soạn, biên tập tin, bài; sử dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để quản lý; vận hành thiết bị, biên tập tin bài.
Nội dung chi, mức chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ nêu trên được thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2021-2023.
c) Kinh phí: Khoảng 170 triệu đồng.
1. Dự kiến tổng kinh phí: 34,275 tỷ đồng, trong đó:
a) Ngân sách Trung ương (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới): 5,206 tỷ đồng.
b) Ngân sách tỉnh: 20,011 tỷ đồng.
c) Ngân sách cấp huyện: 9,058 tỷ đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện
a) Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Hỗ trợ 80% kinh phí trang bị hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài xã thuộc địa bàn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Vốn ngân sách tỉnh:
Hỗ trợ kinh phí đầu tư hệ thống truyền thanh công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh; kinh phí quản lý duy trì vận hành hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh; kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý vận hành hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông cho cán bộ đài tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
Hỗ trợ 80% kinh phí đầu tư mới hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài thuộc các xã miền núi.
Hỗ trợ 80% kinh phí đầu tư hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đối với 28 xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới triển khai trong năm 2021.
b) Vốn ngân sách cấp huyện:
Thực hiện đầu tư mới hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài xã đồng bằng thuộc phạm vi đề án và hỗ trợ 20% kinh phí đầu tư mới hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho các đài xã thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các xã miền núi.
(Chi tiết theo Phụ lục II)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐẦU TƯ ĐÀI TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2023
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh)
STT | Đơn vị | Xã không thuộc xã nông thôn mới | Xã nông thôn mới | Khu vực | Kinh phí đầu tư 01 đài | Nguồn vốn | Tổng cộng | Ghi chú | |||
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (đồng) | Ngân sách tỉnh (đồng) | Ngân sách cấp huyện (đồng) | Số xã | Tổng kinh phí đầu tư (đồng) | |||||||
NĂM 2021 | 17 | 28 | - | - | - | 11.788.432.000 | 6.333.348.000 | 45 | 18.121.780.000 |
| |
I. Duy Xuyên | 3 | 4 |
|
| - | 1.354.496.000 | 1.608.464.000 | 7 | 2.962.960.000 |
| |
1 | Duy Hải | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Duy Nghĩa | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
3 | Duy Sơn |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
4 | Duy Tân |
| 2020 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
5 | Duy Trinh |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
6 | Nam Phước | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
7 | Duy Châu |
| 2018 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
II. Đại Lộc | 0 | 6 |
|
| - | 2.031.744.000 | 507.936.000 | 6 | 2.539.680.000 |
| |
1 | Đại Hiệp |
| 2014 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Đại Nghĩa |
| 2017 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
3 | Đại Quang |
| 2018 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
4 | Đại Thắng |
| 2017 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
5 | Đại Sơn |
| 2023 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
6 | Đại Tân |
| 2024 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
III. Điện Bàn | 0 | 1 |
|
| - | 338.624.000 | 84.656.000 | 1 | 423.280.000 |
| |
1 | Điện Trung |
| 2014 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
IV. Đông Giang | 3 | 1 |
|
| - | 1.142.880.000 | 285.720.000 | 4 | 1.428.600.000 |
| |
1 | Ba |
| 2015 | Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Za Hung | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2020 |
3 | Arooi | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2021 |
4 | Prao | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
V. Hiệp Đức | 0 | 2 |
|
| - | 571.440.000 | 142.860.000 | 2 | 714.300.000 |
| |
1 | Quế Lưu |
| 2025 | Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Thăng Phước |
| 2025 | Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2020 |
VI. Hội An | 1 | 1 |
|
| - | 338.624.000 | 507.936.000 | 2 | 846.560.000 |
| |
1 | Tân Hiệp |
| 2018 | Xã đảo | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Thanh Hà | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
VII. Nam Giang | 1 | 1 |
|
| - | 571.440.000 | 142.860.000 | 2 | 714.300.000 |
| |
1 | Tà Bhing |
| 2024 | Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Thạnh Mỹ | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
VIII. Núi Thành | 0 | 2 |
|
| - | 677.248.000 | 169.312.000 | 2 | 846.560.000 |
| |
1 | Tam Trà |
| 2021 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Tam Quang |
| 2019 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
IX. Phú Ninh | 0 | 3 |
|
| - | 1.015.872.000 | 253.968.000 | 3 | 1.269.840.000 |
| |
1 | Tam Lãnh |
| 2016 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Tam Lộc |
| 2016 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
3 | Tam Phước |
| 2014 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
X. Quế Sơn | 1 | 0 |
|
| 0 | 0 | 423280000 | 1 | 423.280.000 |
| |
1 | Hương An | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
XI. Tam Kỳ | 3 | 3 |
|
| - | 1.015.872.000 | 1.523.808.000 | 6 | 2.539.680.000 |
| |
1 | An Phú | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
2 | Hòa Thuận | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2020 |
3 | Tam Ngọc |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
4 | Tam Phú |
| 2018 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
5 | Tam Thăng |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
6 | Trường Xuân | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
XII. Thăng Bình | 0 | 3 |
|
| - | 1.015.872.000 | 253.968.000 | 3 | 1.269.840.000 |
| |
1 | Bình An |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
2 | Bình Quý |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
3 | Bình Triều |
| 2018 | Đồng bằng | 423.280.000 |
| 338.624.000 | 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2021 |
XIII. Tiên Phước | 1 | 1 |
|
| - | 571.440.000 | 142.860.000 | 2 | 714.300.000 |
| |
1 | Tiên Lãnh |
| 2016 | Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2020 |
2 | Tiên Kỳ | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
XIV. Tây Giang | 2 | 0 |
|
| - | 571.440.000 | 142.860.000 | 2 | 714.300.000 |
| |
1 | Dang | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
2 | Gary | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
XV. Bắc Trà My | 2 | 0 |
|
| - | 571.440.000 | 142.860.000 | 2 | 714.300.000 |
| |
1 | Trà Giáp | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
2 | Trà My | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã chưa có đài TTCS |
Năm 2022 | 7 | 9 | - | - | 2.994.712.000 | 1.714.320.000 | 1.600.538.000 | 16 | 6.309.570.000 |
| |
I. Đại Lộc | 0 | 1 |
|
| 338.624.000 | - | 84.656.000 | 1 | 423.280.000 |
| |
1 | Đại Chánh |
| 2024 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
II. Đông Giang | 1 | 0 |
|
| - | 285.720.000 | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Sông Kôn | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2022 |
III. Phú Ninh | 0 | 2 |
|
| 677.248.000 |
| 169.312.000 | 2 | 846.560.000 |
| |
1 | Tam Vinh |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
2 | Tam Dân |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
IV. Quế Sơn | 0 | 1 |
|
| 338.624.000 |
| 84.656.000 | 1 | 423.280.000 |
| |
1 | Quế Xuân 1 |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
V. Tam Kỳ | 1 | 1 |
|
| 338.624.000 |
| 507.936.000 | 2 | 846.560.000 |
| |
1 | Tam Thanh |
| 2017 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
2 | Tân Thạnh | x |
| Đồng bằng | 423.280.000 |
|
| 423.280.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
VI. Thăng Bình | 0 | 3 |
|
| 1.015.872.000 | - | 253.968.000 | 3 | 1.269.840.000 |
| |
1 | Bình Định Nam |
| 2016 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
2 | Bình Định Bắc |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
3 | Bình Quế |
| 2022 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2022 |
VII. Nam Giang | 2 | 1 |
|
| 285.720.000 | 571.440.000 | 214.290.000 | 3 | 1.071.450.000 |
| |
1 | La Dêê |
| 2025 | Miền núi | 357.150.000 | 285.720.000 |
| 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
2 | Đắc Tôi | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
3 | La êê | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
VIII. Nam Trà My | 3 | 0 |
|
| - | 857.160.000 | 214.290.000 | 3 | 1.071.450.000 |
| |
1 | Trà Vân | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
2 | Trà Tập | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
3 | Trà Leng | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
NĂM 2023 | 8 | 7 |
|
| 2.211.656.000 | 2.285.760.000 | 1.124.354.000 | 15 | 5.621.770.000 |
| |
I. Bắc Trà My | 3 | 2 |
|
| 571.440.000 | 857.160.000 | 357.150.000 | 5 | 1.785.750.000 |
| |
1 | Trà Giang |
| 2023 | Miền núi | 357.150.000 | 285.720.000 |
| 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
2 | Trà Bui | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
3 | Trà Kót | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
4 | Trà Dương |
| 2015 | Miền núi | 357.150.000 | 285.720.000 |
| 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
5 | Trà Đốc | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 |
|
II. Duy Xuyên | 0 | 2 |
|
| 677.248.000 | - | 169.312.000 | 2 | 846.560.000 |
| |
1 | Duy Vinh |
| 2019 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2023 |
2 | Duy Thành |
| 2017 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
III. Đại Lộc | 0 | 1 |
|
| 338.624.000 | - | 84.656.000 | 1 | 423.280.000 |
| |
1 | Đại Cường |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2023 |
IV. Đông Giang | 1 | 0 |
|
| - | 285.720.000 | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Kà Dăng | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
V. Hiệp Đức | 1 | 0 |
|
| - | 285.720.000 | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Phước Gia | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
VI. Nam Giang | 1 | 0 |
|
| - | 285.720.000 | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Cà Dy | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Hết hạn tần số 2023 |
VII. Nam Trà My | 1 | 0 |
|
| - | 285.720.000 | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Trà Nam | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
VIII. Nông Sơn | 0 | 1 |
|
| 285.720.000 | - | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Ninh Phước |
| 2023 | Miền núi | 357.150.000 | 285.720.000 |
| 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã sáp nhập từ 02 xã Quế Phước và Quế Ninh, có đài xuống cấp |
IV. Phú Ninh | 0 | 1 |
|
| 338.624.000 | - | 84.656.000 | 1 | 423.280.000 |
| |
1 | Tam Đại |
| 2015 | Đồng bằng | 423.280.000 | 338.624.000 |
| 84.656.000 |
| 423.280.000 | Hết hạn tần số 2023 |
X. Phước Sơn | 1 | 0 |
|
| - | 285.720.000 | 71.430.000 | 1 | 357.150.000 |
| |
1 | Phước Hiệp | x |
| Miền núi | 357.150.000 |
| 285.720.000 | 71.430.000 |
| 357.150.000 | Xã có đài hư hỏng, xuống cấp |
Tổng cộng | 32 | 44 | - | - | 5.206.368.000 | 15.788.512.000 | 9.058.240.000 | 76 | 30.053.120.000 |
| |
Bằng chữ: Ba mươi tỷ, không trăm năm mươi ba triệu, một trăm hai mươi nghìn đồng y |
TỔNG KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG HỆ THỐNG TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 19/4/2020 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000.000 đồng
STT | Nội dung đầu tư | Kinh phí năm 2021 | Kinh phí năm 2022 | Kinh phí năm 2023 | Tổng kinh phí | Trong đó, nguồn vốn | |||||||||||
Nông thôn mới | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Tổng kinh phí | Nông thôn mới | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Tổng kinh phí | Nông thôn mới | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Tổng kinh phí | Nông thôn mới | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện | |||
I | Đầu tư hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh | - | 3.346 | - | 3.346 | - | 353 | - | 353 | - | 353 | - | 353 | 4.052 | - | 4.052 | - |
1 | Đầu tư trang thiết bị, phần mềm |
| 2.993 | - | 2.993 | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.993 | - | 2.993 | - |
2 | Vận hành, duy trì hệ thống | - | 353 | - | 353 | - | 353 |
| 353 | - | 353 |
| 353 | 1.059 | - | 1.059 | - |
II | Đầu tư hệ thống truyền thanh cấp xã | - | 11.788 | 6.333 | 18.122 | 2.995 | 1.714 | 1.601 | 6.310 | 2.212 | 2.286 | 1.124 | 5.622 | 30.053 | 5.206 | 15.789 | 9.058 |
1 | Đầu tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 45 xã. | - | 11.788 | 6.333 | 18.122 | - | - | - | - | - | - | - | - | 18.122 | - | 11.788 | 6.333 |
2 | Đầu tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 16 xã. | - | - | - | - | 2.995 | 1.714 | 1.601 | 6.310 |
| - | - | - | 6.310 | 2.995 | 1.714 | 1.601 |
3 | Đầu tư đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông cho 15 xã. | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.212 | 2.286 | 1.124 | 5.622 | 5.622 | 2.212 | 2.286 | 1.124 |
III | Đào tạo, tập huấn | - | 57 | - | 57 | - | 57 |
| 57 | - | 57 |
| 57 | 170 | - | 170 | - |
TỔNG CỘNG | - | 15.191 | 6.333 | 21.524 | 2.995 | 2.124 | 1.601 | 6.719 | 2.212 | 2.696 | 1.124 | 6.032 | 34.275 | 5.206 | 20.011 | 9.058 | |
Bằng chữ: Ba mươi bốn tỷ, hai trăm bảy mươi lăm triệu đồng chẵn |
- 1 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước và bảo đảm an toàn thông tin mạng tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2021 triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025