- 1 Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố tại thành phố Hà Tĩnh và các huyện: Cẩm Xuyên, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố tại các huyện: Hương Khê, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 1976/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chia tách, thành lập, đổi tên thôn, bản, tổ dân phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 268/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chia tách, thành lập, đổi tên thôn, bản, tổ dân phố thuộc các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu, như sau:
1. Chia tách, thành lập 02 Tổ dân phố thuộc phường Đông Phong, thành phố Lai Châu.
a) Thành lập Tổ dân phố số 27 trên cơ sở chia tách 104,43 ha diện tích tự nhiên, 282 hộ, 975 nhân khẩu của Tổ dân phố số 22, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu.
Sau khi chia tách, Tổ dân phố số 22 còn lại 217 hộ, 731 nhân khẩu.
b) Thành lập Tổ dân phố số 28 trên cơ sở chia tách 114,82 ha diện tích tự nhiên, 357 hộ, 1.282 nhân khẩu của Tổ dân phố số 23, phường Đông Phong, thành phố Lai Châu.
Sau khi chia tách, Tổ dân phố số 23 còn lại 360 hộ, 1.295 nhân khẩu.
2. Thành lập, đổi tên 05 Tổ dân phố thuộc thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn.
a) Thành lập Tổ dân phố Pá Kéo trên cơ sở toàn bộ 303 hộ, 952 nhân khẩu của bản Pa Kéo.
b) Thành lập Tổ dân phố Nậm Hàng trên cơ sở toàn bộ 216 hộ, 689 nhân khẩu của bản Nậm Hàng.
c) Thành lập Tổ dân phố Noong Kiêng trên cơ sở toàn bộ 202 hộ, 778 nhân khẩu của bản Noong Kiêng.
d) Thành lập Tổ dân phố Nậm Nhùn trên cơ sở toàn bộ 201 hộ, 735 nhân khẩu của bản Nậm Nhùn.
e) Thành lập Tổ dân phố Sông Đà trên cơ sở toàn bộ 101 hộ, 387 nhân khẩu của bản Pa Kéo 1.
3. Đổi tên 52 thôn, bản, tổ dân phố của 24 xã, thị trấn thuộc các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên.
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
4. Sau khi chia tách, thành lập, đổi tên thôn, bản, tổ dân phố, thành phố Lai Châu có 72 tổ dân phố, bản; huyện Nậm Nhùn có 69 tổ dân phố, bản; tỉnh Lai Châu có 957 tổ dân phố, thôn, bản.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỔI TÊN THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số: 28/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh)
STT | Tên gọi bản, tổ dân phố trước khi đổi tên | Tên bản, tổ dân phố sau khi đổi tên | Ghi chú |
|
| ||
I | XÃ MƯỜNG SO |
|
|
1 | Bản Hổi Sen | Bản Huổi Sen |
|
2 | Bản Tây An | Thôn Tây An |
|
3 | Bản Hổi Én | Bản Huổi Én |
|
4 | Thôn Nậm Cung | Bản Nậm Cung |
|
II | XÃ KHỔNG LÀO |
|
|
1 | Bản Hồi Phặc | Bản Huổi Phặc |
|
2 | Bản Hổi Nả | Bản Huổi Nả |
|
3 | Bản Hổi Lỏng | Bản Huổi Loỏng |
|
III | XÃ PA VÂY SỬ |
|
|
1 | Bản Pờ Sa | Bản Pờ Xa |
|
2 | Bản Sin Chải | Bản Xín Chải |
|
IV | XÃ HOANG THÈN |
|
|
1 | Bản Hổi Luông | Bản Huổi Luông |
|
2 | Bản Séo Lẻng | Bản Séo Lẻn |
|
3 | Bản Lèng Suối Chin | Bản Lèng Xuôi Chin |
|
4 | Bản Sin Chải | Bản Xin Chải |
|
V | XÃ MA LI PHO |
|
|
1 | Bản Thèn Sin | Bản Thèn Xin |
|
VI | XÃ DÀO SAN |
|
|
1 | Bản Sì Phài | Bản Xì Phài |
|
2 | Bản San Tra | Bản San Cha |
|
VII | XÃ SÌ LỞ LẦU |
|
|
1 | Bản Sin Chải | Bản Xin Chải |
|
2 | Bản Sin Chải (thuộc xã Ma Li Chải cũ) | Bản Sín Chải |
|
VIII | XÃ BẢN LANG |
|
|
1 | Bản Bản Lang 2 | Bản Lang 2 |
|
2 | Bản Dao Chản | Bản Giao Chản |
|
3 | Bản Mán Tiển | Bản Má Tiển |
|
4 | Bản Nà Đong | Bản Nà Đoong |
|
IX | XÃ LẢN NHÌ THÀNG |
|
|
1 | Bản Lồng Cù Seo Pả | Bản Lùng Cù Seo Pả |
|
2 | Bản Xéo Chiên Pho | Bản Séo Xiên Pho |
|
X | XÃ HUỔI LUÔNG |
|
|
1 | Bàn Hoàng Chù Sào | Bản Hoàng Trù Sào |
|
|
| ||
I | XÃ THÈN SIN |
|
|
1 | Bản Lở Thàng I | Bản Lở Thàng 1 |
|
2 | Bản Lở Thàng II | Bản Lở Thàng 2 |
|
3 | Bản Thèn Sin I | Bản Thèn Sin 1 |
|
4 | Bản Thèn Sin II | Bản Thèn Sin 2 |
|
II | XÃ BẢN GIANG |
|
|
1 | Bản Tẩn Phù Nhiêu | Bản Tẩn Phủ Nhiêu |
|
III | XÃ BẢN HON |
|
|
1 | Bản Bãi Châu | Bản Bãi Trâu |
|
IV | XÃ NÙNG NÀNG |
|
|
1 | Bản Sáy San I | Bản Sáy San 1 |
|
2 | Bản Sáy San III | Bản Sáy San 3 |
|
V | XÃ BÌNH LƯ |
|
|
1 | Bản Nong Luống | Bản Noong Luống |
|
2 | Bản Tòng Pẳn | Bản Toòng Pẳn |
|
|
| ||
I | XÃ HỐ MÍT |
|
|
1 | Bản Khâu Giường | Bản Khau Giường |
|
II | XÃ NẬM CẦN |
|
|
1 | Bản Phiêng Ang | Bản Phiêng Áng |
|
III | XÃ NẬM SỎ |
|
|
1 | Bản Hô Cả | Bản Hua Cả |
|
2 | Bản Hua Đanh | Bản Hua Ngò |
|
3 | Bản Hô Ít | Bản Hua Ít |
|
4 | Bản Hô Sỏ | Bản Hua Sỏ |
|
5 | Bản Ui Dao | Bản Ui Dạo |
|
IV | XÃ PẮC TA |
|
|
1 | Bản Nà Un | Bản Nà Ún |
|
V | XÃ TÀ MÍT |
|
|
1 | Bản Ít Chom | Bản Ít Chom Trên |
|
2 | Bản Nậm Khăm | Bản Nậm Khăn |
|
VI | THỊ TRẤN TÂN UYÊN |
|
|
1 | Tổ 1 | Tổ dân phố 1 |
|
2 | Tổ 7 | Tổ dân phố 7 |
|
3 | Tổ 21 | Tổ dân phố 21 |
|
4 | Tổ 24 | Tổ dân phố 24 |
|
|
| ||
I | XÃ PHÚC THAN |
|
|
1 | Bản Nặm Sáng | Bản Nậm Sáng |
|
II | XÃ MƯỜNG THAN |
|
|
1 | Bản Hô Than | Bản Hua Than |
|
III | XÃ PHA MU |
|
|
1 | Bản Chít B | Bản Chít |
|
Tổng | 52 thôn, bản, tổ dân phố |
|
|
- 1 Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về thành lập, sáp nhập, đổi tên xóm, khối, thôn, bản (gọi chung là xóm) ở các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Diễn Châu, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố tại thành phố Hà Tĩnh và các huyện: Cẩm Xuyên, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Nghị quyết 78/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố tại các huyện: Hương Khê, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh, Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về sắp xếp, sáp nhập, đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng