HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21 tháng 9 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21 /2017/HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của HĐND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
1. Mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thực hiện theo Khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
Riêng đối với mức chi thuê chuyên gia giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp: 400.000 đồng/lần (ý kiến tham gia bằng văn bản).
2. Mức chi có tính đặc thù để triển khai Chương trình hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp và Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành
a) Chi xây dựng đề cương chi tiết của Chương trình: 720.000 đồng/đề cương; tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình: 1.200.000đồng/chương trình.
b) Chi các cuộc họp triển khai các hoạt động trong Chương trình (họp góp ý, tổ chức xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề; họp góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; họp góp ý, thẩm định Quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; chi các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký Chương trình): Người chủ trì: 150.000 đồng/buổi; đại biểu được mời tham dự: 100.000 đồng/người/buổi; bài tham luận: 240.000 đồng/bài viết; bài nhận xét góp ý chỉnh sửa: 160.000 đồng/người/bản.
c) Chi xây dựng các chuyên đề của Chương trình: 240.000 đồng/chuyên đề.
d) Lấy ý kiến thẩm định Chương trình: 240.000 đồng/bài viết.
đ) Chi xây dựng các báo cáo Chương trình: 400.000 đồng/báo cáo.
e) Chi bồi dưỡng cho luật gia, tư vấn viên pháp luật và cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp: 30.000 đồng/giờ tư vấn.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLT-BTC-BTP./.
- 1 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 4 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Quyết định 1799/QĐ-CTUBND năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14 Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 1 Quyết định 36/2011/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1799/QĐ-CTUBND năm 2009 về Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND về quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành cho doanh nghiệp giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7 Kế hoạch 239/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 8 Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2016/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2021 công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành