QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 29/2021/QH15 | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;
Sau khi xem xét Tờ trình số 244/TTr-CP, Báo cáo số 243/BC-CP ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, Báo cáo thẩm tra số 7/BC-UBTCNS15 ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 28/BC-UBTVQH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến đại biểu Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mục tiêu, định hướng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Mục tiêu tổng quát:
Tiếp tục thực hiện cơ cấu lại đầu tư công và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, giảm tỷ trọng vốn đầu tư công trong tổng số vốn đầu tư toàn xã hội, phát huy vai trò dẫn dắt của đầu tư công, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội bình quân 5 năm 2021 - 2025 khoảng 32 - 34% GDP, tỷ trọng vốn đầu tư công bình quân 5 năm khoảng 16 - 17% tổng vốn đầu tư toàn xã hội;
b) Tỷ trọng chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước khoảng 28%, phấn đấu khoảng 29% tổng chi ngân sách nhà nước, tăng cường vai trò chủ đạo của ngân sách trung ương trong đầu tư công;
c) Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công bình quân giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 90% kế hoạch Quốc hội giao; số dự án hoàn thành trong giai đoạn đạt trên 80% tổng số dự án được bố trí vốn.
3. Định hướng:
a) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, hiện đại, sớm hoàn thành đưa các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả thực tế. Tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa số lượng các dự án khởi công mới;
b) Đầu tư công phải bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu, định hướng phát triển của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025 của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch quốc gia, vùng, ngành, tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lấy đầu tư công dẫn dắt, kích hoạt huy động các nguồn lực đầu tư ngoài nhà nước, đẩy mạnh hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng chiến lược;
c) Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, miền, lĩnh vực, trong đó ưu tiên vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước cho các vùng động lực, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ và các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường năng lực hệ thống hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu.
Hoàn thành công tác giải phóng mặt bằng của dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đáp ứng yêu cầu về tiến độ để cơ bản hoàn thành tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1); khẩn trương chuẩn bị đầu tư, sớm khởi công và cơ bản hoàn thành các dự án đường vành đai 3, 4 của khu vực động lực Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, kết nối vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tuyến nối Tây Nguyên với Nam Trung Bộ, khu vực miền núi phía Bắc, tuyến đường ven biển, hành lang kinh tế Đông - Tây, Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025; báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Điều 2. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 2.870.000 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách trung ương 1.500.000 tỷ đồng, bao gồm: vốn trong nước 1.200.000 tỷ đồng, vốn nước ngoài 300.000 tỷ đồng;
b) Vốn cân đối ngân sách địa phương 1.370.000 tỷ đồng.
(Phụ lục số I kèm theo Nghị quyết này)
2. Dự phòng 10% kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương theo từng nguồn vốn để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư trung hạn.
3. Dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định theo thẩm quyền được quy định tại khoản 6 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
4. Phân bổ kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước:
a) Số vốn phân bổ cho các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương như sau:
(i) Phân bổ vốn ngân sách trung ương 1.090.014,445 tỷ đồng;
(ii) Vốn ngân sách địa phương 1.233.000 tỷ đồng.
Đối với số vốn ngân sách địa phương còn lại chưa phân bổ chi tiết 137.000 tỷ đồng, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện phương án phân bổ, trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.
(Phụ lục số II kèm theo Nghị quyết này)
b) Phân bổ chi tiết nguồn vốn ngân sách trung ương theo từng ngành, lĩnh vực cho từng Bộ, cơ quan trung ương và mức vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho từng địa phương.
(Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết này)
Điều 3. Chương trình mục tiêu quốc gia và Dự án quan trọng quốc gia
1. Bố trí 100.000 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 50.000 tỷ đồng;
b) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là 30.000 tỷ đồng;
c) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là 20.000 tỷ đồng.
2. Bố trí 65.795,847 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để tiếp tục thực hiện 03 dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành, Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông (giai đoạn 1) và Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận.
3. Bố trí khoảng 38.738 tỷ đồng vốn kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để đầu tư Dự án quan trọng quốc gia đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đối với số vốn khoảng 78.719 tỷ đồng để đầu tư các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác: Giao Chính phủ chỉ đạo khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia và mức vốn bố trí cho từng dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, không chia nhỏ dự án.
(Phụ lục số IV kèm theo Nghị quyết này)
1. Việc phân bổ kế hoạch vốn phải tuân thủ Hiến pháp, Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, phù hợp với khả năng tài chính; bảo đảm cân đối vĩ mô, giữ vững an toàn nợ công.
3. Tuân thủ thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch trong phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
5. Đối với nguồn vốn nước ngoài, phải tính toán, cân đối giữa nhu cầu vay và khả năng trả nợ của các dự án đã triển khai và các dự án mới.
6. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan; kiên quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”, chống tiêu cực, tham nhũng, lợi ích nhóm.
1. Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công.
2. Phân bổ đủ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước nhưng chưa bố trí đủ vốn để hoàn trả.
3. Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.
4. Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
5. Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
6. Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
Điều 6. Các giải pháp triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025
1. Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu.
2. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách, quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và nâng cao hiệu quả đầu tư công. Giao Chính phủ nghiên cứu, xây dựng đề án thí điểm về việc tách giải phóng mặt bằng, tái định cư ra khỏi dự án đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội để trình Quốc hội xem xét, quyết định.
3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh. Kiên quyết cắt giảm số lượng dự án đầu tư mới để tập trung đầu tư hoàn thành dứt điểm các dự án, công trình đã được phê duyệt, đang triển khai dở dang; kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả, tính liên tục trong đầu tư công.
4. Tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai, bảo đảm hiệu quả; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và quy định của pháp luật. Kiên quyết siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.
5. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công; tăng cường thực hiện cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng đẩy nhanh tiến độ, hiệu quả thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp công, sắp xếp, tinh gọn bộ máy nhà nước, tiết giảm chi thường xuyên, tăng tỷ trọng chi đầu tư phát triển.
6. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng khoản vốn dự phòng 10% kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương. Khoản vốn dự phòng chưa phân bổ chỉ được sử dụng khi bảo đảm được cân đối nguồn vốn và bố trí cho các mục tiêu thật sự cần thiết, cấp bách theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
1. Khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, trình Quốc hội xem xét, quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án quan trọng quốc gia theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các dự án dự kiến đầu tư trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn ngân sách trung ương, Chính phủ giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án đã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 52 của Luật Đầu tư công đến thời điểm Quốc hội thông qua Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
Đối với các dự án chưa đáp ứng thủ tục đầu tư theo quy định, các khoản vốn chưa phân bổ, Chính phủ khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các dự án đường ven biển, Chính phủ rà soát, tính toán kỹ việc bố trí vốn đầu tư, có giải pháp phù hợp để bảo đảm tính khả thi và hiệu quả đầu tư, tránh dàn trải, dở dang.
3. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, tổ chức kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm.
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương rà soát, chịu trách nhiệm về số liệu và bảo đảm bố trí đủ vốn thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ bản, hoàn trả vốn ứng trước theo quy định.
5. Cho phép kéo dài kế hoạch vốn năm 2017 và năm 2018 sang giai đoạn 2021 - 2025 của 12 dự án với tổng số vốn là 4.118,884 tỷ đồng. Thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Quá thời hạn trên không giải ngân hết, thực hiện hủy kế hoạch và dự toán theo quy định.
(Phụ lục số V kèm theo Nghị quyết này)
6. Đối với vốn cân đối ngân sách địa phương, các địa phương được giao kế hoạch đầu tư công hằng năm nguồn vốn trong cân đối ngân sách địa phương trên cơ sở khả năng thu thực tế, bảo đảm không tăng mức bội chi của ngân sách địa phương hằng năm.
1. Chính phủ, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, Kiểm toán nhà nước, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát, kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2021.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
PHỤ LỤC SỐ I
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Bộ, cơ quan trung ương, địa phương | KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 | ||||
TỔNG SỐ | Vốn ngân sách trung ương | Vốn ngân sách địa phương | ||||
Tổng số | Trong đó: | |||||
Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ | 2.870.000,000 | 1.500.000,000 | 1.200.000,000 | 300.000,000 | 1.370.000,000 |
A | PHÂN BỔ CHI TIẾT | 2.720.000,000 | 1.350.000,000 | 1.080.000,000 | 270.000,000 | 1.370.000,000 |
I | Số vốn phân bổ cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | 2.323.014,445 | 1.090.014,445 | 910.356,547 | 179.657,898 | 1.233.000,000 |
1 | Bộ, cơ quan trung ương | 640.172,914 | 640.172,914 | 552.295,491 | 87.877,423 | |
2 | Địa phương | 1.682.841,531 | 449.841,531 | 358.061,056 | 91.780,475 | 1.233.000,000 |
II | Số vốn chưa phân bổ chi tiết cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | 396.985,555 | 259.985,555 | 169.643,453 | 90.342,102 | 137.000,000 |
1 | Dự kiến đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia | 100.000,000 | 100.000,000 | 100.000,000 | ||
2 | Dự kiến đầu tư các chương trình, dự án khác | 296.985,555 | 159.985,555 | 69.643,453 | 90.342,102 | 137.000,000 |
B | DỰ PHÒNG CHUNG | 150.000,000 | 150.000,000 | 120.000,000 | 30.000,000 |
|
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Bộ, cơ quan trung ương/địa phương | Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 | ||||
Tổng số | Vốn ngân sách trung ương | Vốn ngân sách địa phương | ||||
Tổng số | Trong đó: | |||||
Vốn trong nước | Vốn nước ngoài | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
| TỔNG SỐ | 2.323.014,445 | 1.090.014,445 | 910.356,547 | 179.657,898 | 1.233.000,000 |
| Bộ, cơ quan trung ương | 640.172,914 | 640.172,914 | 552.295,491 | 87.877,423 |
|
1 | Văn phòng Quốc hội | 242,000 | 242,000 | 242,000 | ||
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 1.725,600 | 1.725,600 | 1.725,600 | ||
3 | Văn phòng Chính phủ | 1.073,200 | 1.073,200 | 1.073,200 | ||
4 | Tòa án nhân dân tối cao | 4.100,000 | 4.100,000 | 4.100,000 | ||
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 2.908,400 | 2.908,400 | 2.908,400 | ||
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 1.270,500 | 1.270,500 | 1.270,500 | ||
7 | Bộ Quốc phòng | 77.511,865 | 77.511,865 | 69.487,400 | 8.024,465 | |
8 | Bộ Công an | 30.406,500 | 30.406,500 | 26.694,500 | 3.712,000 | |
9 | Bộ Ngoại giao | 3.607,300 | 3.607,300 | 3.607,300 | ||
10 | Bộ Tư pháp | 3.580,500 | 3.580,500 | 3.580,500 | ||
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 4.119,565 | 4.119,565 | 4.034,600 | 84,965 | |
12 | Bộ Tài chính | 3.061,100 | 3.061,100 | 3.061,100 | ||
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 78.183,900 | 78.183,900 | 64.650,000 | 13.533,900 | |
14 | Bộ Công Thương | 3.093,332 | 3.093,332 | 2.687,000 | 406,332 | |
15 | Bộ Giao thông vận tải | 304.104,741 | 304.104,741 | 273.427,800 | 30.676,941 | |
16 | Bộ Xây dựng | 3.006,900 | 3.006,900 | 2.888,900 | 118,000 | |
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2.424,071 | 2.424,071 | 2.424,071 | ||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 8.260,000 | 8.260,000 | 2.260,000 | 6.000,000 | |
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 6.888,050 | 6.888,050 | 3.000,400 | 3.887,650 | |
20 | Bộ Y tế | 18.766,600 | 18.766,600 | 10.195,400 | 8.571,200 | |
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6.129,185 | 6.129,185 | 6.117,100 | 12,085 | |
22 | Bộ Nội vụ | 1.599,400 | 1.599,400 | 1.599,400 | ||
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 5.233,061 | 5.233,061 | 4.150,200 | 1.082,861 | |
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 6.917,014 | 6.917,014 | 5.190,100 | 1.726,914 | |
25 | Thanh tra Chính phủ | 141,000 | 141,000 | 141,000 | ||
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1.498,300 | 1.498,300 | 1.498,300 | ||
27 | Ủy ban Dân tộc | 130,000 | 130,000 | 130,000 | ||
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 786,500 | 786,500 | 786,500 | ||
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 473,600 | 473,600 | 473,600 | ||
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 9.214,800 | 9.214,800 | 3.402,100 | 5.812,700 | |
31 | Thông tấn xã Việt Nam | 518,900 | 518,900 | 518,900 | ||
32 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 1.205,300 | 1.205,300 | 1.205,300 | ||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 1.104,600 | 1.104,600 | 1.104,600 | ||
34 | Kiểm toán Nhà nước | 1.052,300 | 1.052,300 | 1.052,300 | ||
35 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 85,700 | 85,700 | 85,700 | ||
36 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 343,600 | 343,600 | 343,600 | ||
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1.853,000 | 1.853,000 | 1.853,000 | ||
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 496,000 | 496,000 | 496,000 | ||
39 | Hội nông dân Việt Nam | 202,800 | 202,800 | 202,800 | ||
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 4.389,400 | 4.389,400 | 2.234,600 | 2.154,800 | |
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 4.444,310 | 4.444,310 | 2.371,700 | 2.072,610 | |
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 10.903,520 | 10.903,520 | 10.903,520 | ||
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 14.000,000 | 14.000,000 | 14.000,000 | ||
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam | 1.064,800 | 1.064,800 | 1.064,800 | ||
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 4.382,100 | 4.382,100 | 4.382,100 | ||
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 1.024,500 | 1.024,500 | 1.024,500 | ||
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 171,700 | 171,700 | 171,700 | ||
48 | Hội Nhà văn Việt Nam | 19,900 | 19,900 | 19,900 | ||
49 | Hội Nhà báo Việt Nam | 15,700 | 15,700 | 15,700 | ||
50 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 55,800 | 55,800 | 55,800 | ||
51 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 2.367,000 | 2.367,000 | 2.367,000 | ||
52 | Hội Luật gia Việt Nam | 15,000 | 15,000 | 15,000 | ||
II | ĐỊA PHƯƠNG | 1.682.841,531 | 449.841,531 | 358.061,056 | 91.780,475 | 1.233.000,000 |
| Miền núi phía Bắc | 212.628,753 | 102.955,953 | 90.472,272 | 12.483,681 | 109.672,800 |
1 | Hà Giang | 14.987,755 | 7.930,155 | 5.850,155 | 2.080,000 | 7.057,600 |
2 | Tuyên Quang | 12.545,724 | 6.768,424 | 6.264,824 | 503,600 | 5.777,300 |
3 | Cao Bằng | 13.753,512 | 8.274,612 | 6.877,417 | 1.397,195 | 5.478,900 |
4 | Lạng Sơn | 14.817,020 | 8.157,320 | 6.856,020 | 1.301,300 | 6.659,700 |
5 | Lào Cai | 15.220,970 | 6.405,870 | 5.491,917 | 913,953 | 8.815,100 |
6 | Yên Bái | 13.751,780 | 6.781,980 | 5.469,480 | 1.312,500 | 6.969,800 |
7 | Thái Nguyên | 16.774,378 | 5.796,978 | 4.950,852 | 846,126 | 10.977,400 |
8 | Bắc Cạn | 9.439,666 | 6.564,466 | 5.360,966 | 1.203,500 | 2.875,200 |
9 | Phú Thọ | 14.780,674 | 6.969,874 | 6.747,796 | 222,078 | 7.810,800 |
10 | Bắc Giang | 25.290,058 | 5.645,358 | 5.360,658 | 284,700 | 19.644,700 |
11 | Hòa Bình | 18.058,690 | 9.411,790 | 8.244,290 | 1.167,500 | 8.646,900 |
12 | Sơn La | 19.574,810 | 9.165,610 | 8.816,181 | 349,429 | 10.409,200 |
13 | Lai Châu | 11.460,036 | 7.488,636 | 7.391,996 | 96,640 | 3.971,400 |
14 | Điện Biên | 12.173,680 | 7.594,880 | 6.789,720 | 805,160 | 4.578,800 |
| Đồng bằng sông Hồng | 471.180,190 | 74.924,690 | 42.250,127 | 32.674,563 | 396.255,500 |
15 | Thành phố Hà Nội | 209.377,554 | 29.803,154 | 5.937,654 | 23.865,500 | 179.574,400 |
16 | Thành phố Hải Phòng | 76.835,505 | 6.972,105 | 4.077,190 | 2.894,915 | 69.863,400 |
17 | Quảng Ninh | 25.711,376 | 4.105,076 | 2.829,928 | 1.275,148 | 21.606,300 |
18 | Hải Dương | 23.199,627 | 3.643,227 | 3.233,527 | 409,700 | 19.556,400 |
19 | Hưng Yên | 11.036,200 | 3.617,800 | 3.427,700 | 190,100 | 7.418,400 |
20 | Vĩnh Phúc | 32.035,600 | 3.235,400 | 2.587,100 | 648,300 | 28.800,200 |
21 | Bắc Ninh | 32.135,707 | 2.467,907 | 2439,307 | 28,600 | 29.667,800 |
22 | Hà Nam | 14.273,302 | 5.641,702 | 3.601,828 | 2.039,874 | 8.631,600 |
23 | Nam Định | 17.318,444 | 4.150,544 | 4.066,167 | 84,377 | 13.167,900 |
24 | Ninh Bình | 13.890,254 | 5.708,354 | 4.801,168 | 907,186 | 8.181,900 |
25 | Thái Bình | 15.366,621 | 5.579,421 | 5.248,558 | 330,863 | 9.787,200 |
| Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 315.357,849 | 109.129,949 | 89.705,784 | 19.424,165 | 206.227,900 |
26 | Thanh Hóa | 42.001,063 | 10.205,963 | 7.707,066 | 2.498,897 | 31.795,100 |
27 | Nghệ An | 39.111,244 | 11.235,444 | 10.031,400 | 1.204,044 | 27.875,800 |
28 | Hà Tĩnh | 23.737,561 | 14.064,861 | 10.860,031 | 3.204,830 | 9.672,700 |
29 | Quảng Bình | 17.119,597 | 7.620,897 | 6.081,997 | 1 538,900 | 9.498,700 |
30 | Quảng Trị | 13.032,468 | 7.491,968 | 5.568,168 | 1.923,800 | 5.540,500 |
31 | Thừa Thiên - Huế | 20.342,473 | 7.821,173 | 5.755,580 | 2.065,593 | 12.521,300 |
32 | Thành phố Đà Nẵng | 28.769,170 | 5.670,170 | 5.340,170 | 330,000 | 23.099,000 |
33 | Quảng Nam | 23.747,993 | 7.337,693 | 5.676,969 | 1.660,724 | 16.410,300 |
34 | Quảng Ngãi | 20.341,197 | 5.126,997 | 4.841,844 | 285,153 | 15.214,200 |
35 | Bình Định | 19.491,416 | 9.217,616 | 7.923,916 | 1.293,700 | 10.273,800 |
36 | Phú Yên | 17.397,995 | 5.402,195 | 4.819,495 | 582,700 | 11.995,800 |
37 | Khánh Hòa | 21.116,000 | 4.068,900 | 3.677,800 | 391,100 | 17.047,100 |
38 | Ninh Thuận | 9.854,534 | 6.834,334 | 4.724,110 | 2.110,224 | 3.020,200 |
39 | Bình Thuận | 19.295,138 | 7.031,738 | 6.697,238 | 334,500 | 12.263,400 |
| Tây Nguyên | 92.577,266 | 34.483,166 | 30.673,980 | 3.809,186 | 58.094,100 |
40 | Đắc Lắk | 25.119,699 | 7.414,099 | 6.093,513 | 1.320,586 | 17.705,600 |
41 | Đắc Nông | 11.191,685 | 6.651,185 | 5.876,685 | 774,500 | 4.540,500 |
42 | Gia Lai | 17.926,026 | 6.218,326 | 5.772,326 | 446,000 | 11.707,700 |
43 | Kon Tum | 12.088,220 | 5.842,720 | 5.340,420 | 502,300 | 6.245,500 |
44 | Lâm Đồng | 26.251,636 | 8.356,836 | 7.591,036 | 765,800 | 17.894,800 |
| Đông Nam Bộ | 325.961,688 | 41.268,688 | 31.292,636 | 9.976,052 | 284.693,000 |
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 156.483,300 | 13.926,300 | 6.957,800 | 6.968,500 | 142.557,000 |
46 | Đồng Nai | 44.789,000 | 11.284,500 | 9.251,900 | 2.032,600 | 33.504,500 |
47 | Bình Dương | 52.184,009 | 2.621,909 | 2.581,800 | 40,109 | 49.562,100 |
48 | Bình Phước | 16.929,634 | 5.031,934 | 4.763,034 | 268,900 | 11.897,700 |
49 | Tây Ninh | 18.456,762 | 3.888,162 | 3.390,219 | 497,943 | 14.568,600 |
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 37.118,983 | 4.515,883 | 4.347,883 | 168,000 | 32.603,100 |
| Đồng bằng sông Cửu Long | 265.135,785 | 87.079,085 | 73.666,257 | 13.412,828 | 178.056,700 |
51 | Long An | 23.040,791 | 5.026,391 | 4.788,727 | 237,664 | 18.014,400 |
52 | Tiền Giang | 20.497,900 | 5.208,200 | 5.103,100 | 105,100 | 15.289,700 |
53 | Bến Tre | 17.785,936 | 9.005,136 | 6.518,757 | 2.486,379 | 8.780,800 |
54 | Trà Vinh | 15.920,300 | 5.759,400 | 5.602,500 | 156,900 | 10.160,900 |
55 | Vĩnh Long | 18.864,464 | 7.588,864 | 5.029,117 | 2.559,747 | 11.275,600 |
56 | Cần Thơ | 27.071,351 | 7.619,151 | 4.903,100 | 2.716,051 | 19.452,200 |
57 | Hậu Giang | 14.820,747 | 5.929,147 | 5.332,147 | 597,000 | 8.891,600 |
58 | Sóc Trăng | 18.545,628 | 7.305,528 | 6.445,388 | 860,140 | 11.240,100 |
59 | An Giang | 23.552,650 | 7.174,050 | 6.431,550 | 742,500 | 16.378,600 |
60 | Đồng Tháp | 22.473,955 | 6.613,155 | 5.806,155 | 807,000 | 15.860,800 |
61 | Kiên Giang | 27.899,188 | 6.458,888 | 6.095,700 | 363,188 | 21.440,300 |
62 | Bạc Liêu | 14.588,592 | 6.090,492 | 5.511,692 | 578,800 | 8.498,100 |
63 | Cà Mau | 20.074,283 | 7.300,683 | 6.098,324 | 1.202,359 | 12.773,600 |
PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG | KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | |||||||||||||||
TỔNG SỐ | TRONG ĐÓ: | |||||||||||||||
Quốc phòng | An ninh và trật tự, an toàn xã hội | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | Khoa học, công nghệ | Y tế, dân số và gia đình | Văn hóa, thông tin | Phát thanh, truyền hình, thông tấn | Thể dục, thể thao | Bảo vệ môi trường | Các hoạt động kinh tế | |||||||
Tổng số | Trong đó: | |||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản | Công nghiệp | Giao thông | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| TỔNG SỐ | 1.090.014,445 | 910.356,547 | 76.220,419 | 27.813,146 | 22.971,918 | 9.649,291 | 24.135,434 | 10.275,386 | 2.726,990 | 4.248,779 | 7.492,695 | 694.162,838 | 106.921,210 | 7.655,596 | 507.438,384 |
A | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | 640.172,914 | 552.295,491 | 70374382 | 26.694300 | 20.650,073 | 8.970368 | 10.945,661 | 5.185,127 | 2.444,440 | 2.587,400 | 3.539,231 | 377.304,330 | 60.677,839 | 5.760,400 | 273.037,052 |
1 | Văn phòng Quốc hội | 242,000 | 242,000 | 212,000 | ||||||||||||
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 1.725,600 | 1.725,600 | 53,102 | 1.050,499 | |||||||||||
3 | Văn phòng Chính phủ | 1.073,200 | 1.073,200 | |||||||||||||
4 | Tòa án nhân dân tối cao | 4.100,000 | 4.100,000 | 100,000 | ||||||||||||
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 2.908,400 | 2.908,400 | 100,000 | 170,000 | |||||||||||
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 1.270,500 | 1.270,500 | 900,000 | 370,500 | |||||||||||
7 | Bộ Quốc phòng | 77.511,865 | 69.487,400 | 69.487,400 | ||||||||||||
8 | Bộ Công an | 30.406,500 | 26.694,500 | 26.694,500 | ||||||||||||
9 | Bộ Ngoại giao | 3.607,300 | 3.607,300 | 9,889 | 382,775 | |||||||||||
10 | Bộ Tư pháp | 3.580,500 | 3.580,500 | 885,163 | 293,281 | |||||||||||
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 4.119,565 | 4.034,600 | 383,983 | 2.761,537 | 2,440 | ||||||||||
12 | Bộ Tài chính | 3.061,100 | 3.061,100 | 140,500 | 2.222,211 | |||||||||||
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 78.183,900 | 64.650,000 | 1.952,358 | 974,674 | 200,000 | 20,000 | 80,000 | 61.347,968 | 60.661,868 | 3,000 | |||||
14 | Bộ Công Thương | 3.093,332 | 2.687,000 | 584,200 | 678,600 | 44,000 | 380,200 | |||||||||
15 | Bộ Giao thông vận tải | 304.104,741 | 273.427,800 | 0,482 | 81,557 | 6,400 | 273.189,361 | 273.034,052 | ||||||||
16 | Bộ Xây dựng | 3.006,900 | 2.888,900 | 1.909,969 | 51,000 | 540,000 | 14,631 | 93,200 | ||||||||
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 2.424,071 | 2.424,071 | 38,000 | 100,000 | 102,000 | 2.095,071 | |||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 8.260,000 | 2.260,000 | 120,000 | 979,670 | 470,330 | ||||||||||
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 6.888,050 | 3.000,400 | 2.694,476 | 201,424 | 104,500 | 2,500 | |||||||||
20 | Bộ Y tế | 18.766,600 | 10.195,400 | 699,775 | 9.476,125 | |||||||||||
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 6.129,185 | 6.117,100 | 700,000 | 77,000 | 450,000 | 2.033,921 | 2.158,400 | 285,079 | |||||||
22 | Bộ Nội vụ | 1.599,400 | 1.599,400 | 1.000,000 | 525,200 | |||||||||||
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 5.233,061 | 4.150,200 | 2.447,218 | 70,000 | 279,536 | 20,338 | |||||||||
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 6.917,014 | 5.190,100 | 200,000 | 100,000 | 3.480,600 | 788,901 | |||||||||
25 | Thanh tra Chính phủ | 141,000 | 141,000 | 50,000 | ||||||||||||
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1.498,300 | 1.498,300 | 120,000 | 1.378,300 | 1.378,300 | ||||||||||
27 | Ủy ban Dân tộc | 130,000 | 130,000 | 100,000 | 30,000 | |||||||||||
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 786,500 | 786,500 | 786,500 | ||||||||||||
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 473,600 | 473,600 | 66,600 | 407,000 | |||||||||||
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 9.214,800 | 3.402,100 | 352,100 | 2.500,000 | 550,000 | ||||||||||
31 | Thông tấn xã Việt Nam | 518,900 | 518,900 | 125,800 | 217,200 | |||||||||||
32 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 1.205,300 | 1.205,300 | 120,500 | 1.070,640 | |||||||||||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 1.104,600 | 1.104,600 | 135,000 | 944,600 | 25,000 | ||||||||||
34 | Kiểm toán Nhà nước | 1.052,300 | 1.052,300 | 352,051 | 168,932 | |||||||||||
35 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 85,700 | 85,700 | 85,700 | ||||||||||||
36 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 343,600 | 343,600 | 250,000 | 78,600 | 15,000 | ||||||||||
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1.853,000 | 1.853,000 | 180,000 | 617,700 | 300,000 | 11,031 | 11,031 | ||||||||
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 496,000 | 496,000 | 90,000 | 165,000 | |||||||||||
39 | Hội nông dân Việt Nam | 202,800 | 202,800 | 52,834 | 40,000 | 9,000 | 40,000 | |||||||||
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 4.389,400 | 2.234,600 | 1.900,000 | 334,600 | |||||||||||
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 4.444,310 | 2.371,700 | 2.003,700 | 368,000 | |||||||||||
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 10.903,520 | 10.903,520 | 10.903,520 | ||||||||||||
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 14.000,000 | 14.000,000 | 13.000,000 | ||||||||||||
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam | 1.064,800 | 1.064,800 | 1.064,800 | ||||||||||||
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | 4.382,100 | 4.382,100 | 4.382,100 | 4.382,100 | |||||||||||
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 1.024,500 | 1.024,500 | 150,000 | 874,500 | |||||||||||
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 171,700 | 171,700 | 58,100 | ||||||||||||
48 | Hội Nhà văn Việt Nam | 19,900 | 19,900 | 19,900 | ||||||||||||
49 | Hội Nhà báo Việt Nam | 15,700 | 15,700 | 0,704 | 14,996 | |||||||||||
50 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 55,800 | 55,800 | |||||||||||||
51 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 2.367,000 | 2.367,000 | 2.122,000 | ||||||||||||
52 | Hội Luật gia Việt Nam | 15,000 | 15,000 | |||||||||||||
B | ĐỊA PHƯƠNG | 449.841,531 | 358.061,056 | 5.946,037 | 1.118,646 | 2.321,845 | 678,923 | 13.189,773 | 5.090,159 | 282,550 | 1.661,379 | 3.953,464 | 316.858,508 | 46.243,371 | 1.895,196 | 234.401,332 |
I | Miền núi phía Bắc | 102.955,953 | 90.472,272 | 1.931,200 | 92,146 | 1.362,528 | 260,000 | 3.799,062 | 1.568,923 | 147,800 | 900,000 | 606,028 | 74.736,572 | 8.630,803 | 1.276,982 | 57.865,031 |
1 | Hà Giang | 7.930,155 | 5.850,155 | 321,744 | 65,000 | 5.239,986 | 1.254,804 | 199,417 | 3.724,225 | |||||||
2 | Tuyên Quang | 6.768,424 | 6.264,824 | 165,000 | 1.388,000 | 4.591,824 | 487,524 | 37,565 | 3.986,735 | |||||||
3 | Cao Bằng | 8.274,612 | 6.877,417 | 136,500 | 72,000 | 120,000 | 133,057 | 6.415,860 | 630,483 | 180,000 | 5.433,690 | |||||
4 | Lạng Sơn | 8.157,320 | 6.856,020 | 106,998 | 45,000 | 50,000 | 3,837 | 65,000 | 330,000 | 3.755,185 | 326,211 | 2.426,213 | ||||
5 | Lào Cai | 6.405,870 | 5.491,917 | 203,217 | 58,500 | 1.124,722 | 4.064,978 | 290,830 | 3.592,492 | |||||||
6 | Yên Bái | 6.781,980 | 5.469,480 | 7,261 | 50,000 | 5.412,219 | 301,973 | 300,000 | 4.785,990 | |||||||
7 | Thái Nguyên | 5.796,978 | 4.950,852 | 14,590 | 100,000 | 189,410 | 14,755 | 200,000 | 4.387,790 | 277,049 | 3.822,268 | |||||
8 | Bắc Cạn | 6.564,466 | 5.360,966 | 125,000 | 17,146 | 80,721 | 48,000 | 120,000 | 81,000 | 4.889,099 | 322,881 | 3.692,852 | ||||
9 | Phú Thọ | 6.969,874 | 6.747,796 | 413,500 | 200,000 | 837,403 | 5.296,893 | 231,000 | 2.898,710 | |||||||
10 | Bắc Giang | 5.645,358 | 5.360,658 | 262,700 | 364,700 | 158,500 | 4.574,758 | 758,810 | 3.530,768 | |||||||
11 | Hòa Bình | 9.411,790 | 8.244,290 | 406,131 | 129,000 | 167,566 | 7.434,766 | 572,939 | 3,500 | 6.459,542 | ||||||
12 | Sơn La | 9.165,610 | 8.816,181 | 80,658 | 166,607 | 188,566 | 8.368,515 | 2.222,443 | 516,500 | 5.320,494 | ||||||
13 | Lai Châu | 7.488,636 | 7.391,996 | 75,000 | 15,000 | 65,000 | 150,000 | 6.939,877 | 626,788 | 5.564,101 | ||||||
14 | Điện Biên | 7.594,880 | 6.789,720 | 122,862 | 68,000 | 210,000 | 180,000 | 295,208 | 99,800 | 50,000 | 525,028 | 3.364,822 | 327,068 | 40,000 | 2.626,951 | |
II | Đồng bằng sông Hồng | 74.924,690 | 42.250,127 |
|
| 98,970 | 60,000 | 516,612 | 1.744,622 |
| 246,814 | 241,039 | 39.326,570 | 3.082,137 |
| 32.902,507 |
15 | Thành phố Hà Nội | 29.803,154 | 5.937,654 | 298,667 | 125,173 | 5.513,814 | 392,305 | 5.121,509 | ||||||||
16 | Thành phố Hải Phòng | 6.972,105 | 4.077,190 | 4.077,190 | 4.077,190 | |||||||||||
17 | Quảng Ninh | 4.105,076 | 2.829,928 | 146,350 | 2.683,578 | 70,760 | 2.469,595 | |||||||||
18 | Hải Dương | 3.643,227 | 3.233,527 | 3.233,527 | 439,147 | 2.750,542 | ||||||||||
19 | Hưng Yên | 3.617,800 | 3.427,700 | 49,500 | 1,072 | 3.374,528 | 6,598 | 3.366,627 | ||||||||
20 | Vĩnh Phúc | 3.235,400 | 2.587,100 | 2.587,100 | 13,000 | 2.564,100 | ||||||||||
21 | Bắc Ninh | 2.467,907 | 2.439,307 | 336,000 | 102,093 | 2.001,214 | 274,368 | 1.431,000 | ||||||||
22 | Hà Nam | 5.641,702 | 3.601,828 | 10,000 | 70,000 | 3.521,828 | 913,469 | 1.759,000 | ||||||||
23 | Nam Định | 4.150,544 | 4.066,167 | 0,470 | 49,540 | 481,180 | 100,000 | 5,300 | 3.416,777 | 412,039 | 2.982,820 | |||||
24 | Ninh Bình | 5.708,354 | 4.801,168 | 812,682 | 89,389 | 3.899,097 | 196,026 | 3.483,124 | ||||||||
25 | Thái Bình | 5.579,421 | 5.248,558 | 39,000 | 60,000 | 60,000 | 50,000 | 21,641 | 5.017,917 | 364,425 | 2.897,000 | |||||
III | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 109.129,949 | 89.705,784 | 1.777,752 | 1.026,500 | 553,529 | 358,923 | 2.813,975 | 1.206,672 | 33,750 | 384,565 | 243,702 | 80.196,732 | 12.933,202 | 510,866 | 52.294,662 |
26 | Thanh Hóa | 10.205,963 | 7.707,066 | 175,568 | 0,270 | 55,369 | 42,013 | 7.426,237 | 587,927 | 203,164 | 5.087,008 | |||||
27 | Nghệ An | 11.235,444 | 10.031,400 | 313,394 | 189,195 | 1.154,415 | 143,363 | 25,966 | 8.079,433 | 880,325 | 5.357,264 | |||||
28 | Hà Tĩnh | 14.064,861 | 10.860,031 | 78,000 | 138,316 | 175,000 | 30,000 | 24,779 | 10.339,436 | 1.428,576 | 3.181,740 | |||||
29 | Quảng Bình | 7.620,897 | 6.081,997 | 24,300 | 33,248 | 197,010 | 92,000 | 210,000 | 5.397,535 | 473,405 | 28,547 | 4.267,222 | ||||
30 | Quảng Trị | 7.491,968 | 5.568,168 | 328,590 | 46,500 | 130,000 | 150,000 | 169,329 | 33,750 | 37,500 | 4.472,499 | 427,575 | 3.505,959 | |||
31 | Thừa Thiên - Huế | 7:821,173 | 5.755,580 | 27,220 | 980,000 | 12,531 | 420,000 | 9,500 | 4.178,333 | 465,000 | 3.387,333 | |||||
32 | Thành phố Đà Nẵng | 5.670,170 | 5.340,170 | 29,571 | 106,923 | 4,204 | 104,565 | 5.059,799 | 459,874 | 4.599,925 | ||||||
33 | Quảng Nam | 7.337,693 | 5.676,969 | 151,409 | 28,343 | 105,374 | 5.391,843 | 622,423 | 279,155 | 3.737,856 | ||||||
34 | Quảng Ngãi | 5.126,997 | 4.841,844 | 300,000 | 436,907 | 200,000 | 70,000 | 3.424,000 | 346,000 | 2.985,000 | ||||||
35 | Bình Định | 9.217,616 | 7.923,916 | 50,000 | 107,000 | 70,000 | 0,389 | 59,997 | 7.636,530 | 1.023,147 | 6.503,383 | |||||
36 | Phú Yên | 5.402,195 | 4.819,495 | 145,000 | 241,000 | 4.433,495 | 963,722 | 1.562,673 | ||||||||
37 | Khánh Hòa | 4.068,900 | 3.677,800 | 93,700 | 12,500 | 215,200 | 3.356,400 | 1.277,737 | 1.454,043 | |||||||
38 | Ninh Thuận | 6.834,334 | 4.724,110 | 45,000 | 78,200 | 85,960 | 4.514,950 | 2.211,946 | 2.201,740 | |||||||
39 | Bình Thuận | 7.031,738 | 6.697,238 | 211,000 | 6.486,238 | 1.765,545 | 4.463,516 | |||||||||
IV | Tây Nguyên | 34.483,166 | 30.673,980 | 747,266 |
| 150,818 |
| 1.939,194 | 134,308 | 101,000 | 130,000 | 200,000 | 27.102,252 | 5.492,376 | 44,636 | 20.188,588 |
40 | Đắc Lắk | 7.414,099 | 6.093,513 | 106,735 | 100,000 | 1.098,692 | 133,308 | 4.635,642 | 945,599 | 12,030 | 3.314,889 | |||||
41 | Đắk Nông | 6.651,185 | 5.876,685 | 9,000 | 12,000 | 770,000 | 101,000 | 130,000 | 4.704,679 | 989,723 | 12,606 | 3.123,538 | ||||
42 | Gia Lai | 6.218,326 | 5.772,326 | 156,000 | 200,000 | 5.416,326 | 742,771 | 4.512,444 | ||||||||
43 | Kon Tum | 5.842,720 | 5.340,420 | 368,531 | 38,818 | 70,502 | 1,000 | 4.861,569 | 1.110,587 | 20,000 | 3.532,055 | |||||
44 | Lâm Đồng | 8.356,836 | 7.591,036 | 107,000 | 7.484,036 | 1.703,696 | 5.705,662 | |||||||||
V | Đông Nam Bộ | 41.268,688 | 31.292,636 | 474,819 |
|
|
| 432,530 |
|
|
| 355,550 | 29.997,537 | 2.241,838 | 37,712 | 22.729,397 |
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 13.926,300 | 6.957,800 | 432,530 | 6.525,270 | 2.487,270 | ||||||||||
46 | Đồng Nai | 11.284,500 | 9.251,900 | 235,550 | 8.984,150 | 13,450 | 8.970,700 | |||||||||
47 | Bình Dương | 2.621,909 | 2.581,800 | 2.581,800 | 1.639,790 | 942,010 | ||||||||||
48 | Bình Phước | 5.031,934 | 4.763,034 | 135,000 | 4.628,034 | 168,598 | 37,712 | 3.831,534 | ||||||||
49 | Tây Ninh | 3.888,162 | 3.390,219 | 339,819 | 120,000 | 2.930,400 | 420,000 | 2.150,000 | ||||||||
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 4.515,883 | 4.347,883 | 4.347,883 | 4.347,883 | |||||||||||
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 87.079,085 | 73.666,257 | 1.015,000 |
| 156,000 |
| 3.688,400 | 435,634 |
|
| 2307,145 | 65.498,845 | 13.863,015 | 25,000 | 48.421,147 |
51 | Long An | 5.026,391 | 4.788,727 | 410,000 | 4.352,657 | 1.362,127 | 2.990,530 | |||||||||
52 | Tiền Giang | 5.208,200 | 5.103,100 | 270,887 | 4.832,213 | 1.580,416 | 3.251,797 | |||||||||
53 | Bến Tre | 9.005,136 | 6.518,757 | 319,000 | 20,000 | 5.989,757 | 1.923,000 | 3.842,257 | ||||||||
54 | Trà Vinh | 5.759,400 | 5.602,500 | 131,000 | 180,000 | 5.291,500 | 1.268,500 | 3.236,000 | ||||||||
55 | Vĩnh Long | 7.588,864 | 5.029,117 | 185,000 | 4.784,117 | 1.688,000 | 3.096,117 | |||||||||
56 | Cần Thơ | 7.619,151 | 4.903,100 | 4.896,600 | 384,770 | 4.511,830 | ||||||||||
57 | Hậu Giang | 5.929,147 | 5.332,147 | 5.096,087 | 510,813 | 4.034,424 | ||||||||||
58 | Sóc Trăng | 7.305,528 | 6.445,388 | 20,400 | 6.415,505 | 817,252 | 5.372,601 | |||||||||
59 | An Giang | 7.174,050 | 6.431,550 | 60,000 | 10,000 | 6.361,550 | 491,803 | 5.511,490 | ||||||||
60 | Đồng Tháp | 6.613,155 | 5.806,155 | 76,000 | 151,200 | 27,400 | 400,000 | 5.122,435 | 1.885,000 | 2.544,200 | ||||||
61 | Kiên Giang | 6.458,888 | 6.095,700 | 785,000 | 25,000 | 223,234 | 5.054,466 | 1.107,036 | 3.829,430 | |||||||
62 | Bạc Liêu | 6.090,492 | 5.511,692 | 1.787,523 | 3.724,169 | 677,581 | 25,000 | 2.863,649 | ||||||||
63 | Cà Mau | 7.300,683 | 6.098,324 | 94,000 | 2.347,313 | 79,222 | 3.577,789 | 166,717 | 3.336,822 |
STT | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG | KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC | |||||||||||||
VỐN TRONG NƯỚC | |||||||||||||||
TRONG ĐÓ: | |||||||||||||||
Các hoạt động kinh tế | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội | Xã hội | Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật | ||||||||||||
Trong đó: | |||||||||||||||
Khu công nghiệp và khu kinh tế | Thương mại | Cấp nước, thoát nước | Kho tàng | Du lịch | Viễn thông | Bưu chính | Công nghệ thông tin | Quy hoạch | Công trình công cộng tại các đô thị | Cấp vốn điều lệ; Cấp bù lãi suất, phí quản lý; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hỗ trợ hợp tác xã | |||||
1 | 2 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 |
| TỔNG SỐ | 19.216,132 | 133,028 | 5.489,400 | 1.025,295 | 4.805,019 | 274,600 | 18,700 | 10.120,899 | 1.243,633 | 1.965,152 | 27.855,790 | 22.110,891 | 2.489,437 | 6.059,423 |
A | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
| 32,500 | 886,702 |
| 274,600 | 18,700 | 8.336,383 | 1.088,934 |
| 27.191,220 | 20.873,625 | 1.826,354 | 1.000,000 |
1 | Văn phòng Quốc hội | 30,000 | |||||||||||||
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | 445,910 | 604,589 | 543,128 | 78,871 | ||||||||||
3 | Văn phòng Chính phủ | 1.073,200 | |||||||||||||
4 | Tòa án nhân dân tối cao | 4.000,000 | |||||||||||||
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | 170,000 | 2.638,400 | ||||||||||||
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 30,500 | 340,000 | ||||||||||||
7 | Bộ Quốc phòng | ||||||||||||||
8 | Bộ Công an | ||||||||||||||
9 | Bộ Ngoại giao | 382,775 | 3.214,636 | ||||||||||||
10 | Bộ Tư pháp | 43,281 | 250,000 | 2.402,056 | |||||||||||
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 610,000 | 605,897 | 1.54330 | 889,080 | ||||||||||
12 | Bộ Tài chính | 210,511 | 2.000,000 | 11,700 | 698,389 | ||||||||||
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2,000 | 50,000 | 91,100 | 440,000 | 175,000 | |||||||||
14 | Bộ Công Thương | 335,400 | 44,800 | 1.000,000 | |||||||||||
15 | Bộ Giao thông vận tải | 135,000 | 20,309 | 150,000 | |||||||||||
16 | Bộ Xây dựng | 28,000 | 65,200 | 280,100 | |||||||||||
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 274,600 | 18,700 | 1.785,000 | 16,771 | 89,000 | |||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 10,330 | 460,000 | 690,000 | |||||||||||
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 90,000 | 12,000 | ||||||||||||
20 | Bô Y tế | 19,500 | |||||||||||||
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 250,000 | 35,079 | 412,700 | |||||||||||
22 | Bộ Nội vụ | 160,200 | 365,000 | 74,200 | |||||||||||
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 6,691 | 13,647 | 496,856 | 836,252 | ||||||||||
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 26,800 | 600,000 | 162,101 | 620,599 | ||||||||||
25 | Thanh tra Chính phủ | 50,000 | 91,000 | ||||||||||||
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | ||||||||||||||
27 | Ủy ban Dân tộc | 30,000 | |||||||||||||
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | ||||||||||||||
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | ||||||||||||||
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | ||||||||||||||
31 | Thông tấn xã Việt Nam | 175,900 | |||||||||||||
32 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 14,160 | |||||||||||||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | ||||||||||||||
34 | Kiểm toán Nhà nước | 168,932 | 531,317 | ||||||||||||
35 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | ||||||||||||||
36 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | ||||||||||||||
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 20,000 | 724,269 | ||||||||||||
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 91,504 | 149,496 | ||||||||||||
39 | Hội nông dân Việt Nam | 40,000 | 23,500 | 37,466 | |||||||||||
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội | ||||||||||||||
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||||||||||
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 10.903,520 | |||||||||||||
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 13.000,000 | 1.000,000 | ||||||||||||
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam | ||||||||||||||
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | ||||||||||||||
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 30,000 | 844,500 | ||||||||||||
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 113,600 | |||||||||||||
48 | Hội Nhà văn Việt Nam | ||||||||||||||
49 | Hội Nhà báo Việt Nam | 14,996 | |||||||||||||
50 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 55,800 | |||||||||||||
51 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | 245,000 | |||||||||||||
52 | Hội Luật gia Việt Nam | 15,000 | |||||||||||||
B | ĐỊA PHƯƠNG | 19.216,132 | 133,028 | 5.456,900 | 138,593 | 4.805,019 |
|
| 1.784,516 | 154,699 | 1.965,152 | 664,570 | 1.237,266 | 663,083 | 5.059,423 |
I | Miền núi phía Bắc | 2.619,321 | 16,748 | 413,582 |
| 2.155,995 |
|
| 780,800 | 104,699 | 599,611 | 273,000 | 437,119 | 246,642 | 4.384,252 |
1 | Hà Giang | 20,278 | 15,967 | 10,295 | 15,000 | 30,000 | 193,425 | ||||||||
2 | Tuyên Quang | 10,000 | 70,000 | 120,000 | |||||||||||
3 | Cao Bằng | 121,687 | 50,000 | ||||||||||||
4 | Lạng Sơn | 584,533 | 65,385 | 92,843 | 200,000 | 60,000 | 2.500,000 | ||||||||
5 | Lào Cai | 20,000 | 72,000 | 54,000 | 35,656 | 40,500 | |||||||||
6 | Yên Bái | 7,475 | 0,781 | 16,000 | |||||||||||
7 | Thái Nguyên | 93,029 | 22,581 | 150,000 | 22,863 | 44,307 | |||||||||
8 | Bắc Cạn | 239,966 | 587,600 | 45,800 | |||||||||||
9 | Phú Thọ | 1.122,100 | 0,083 | 845,000 | 200,000 | ||||||||||
10 | Bắc Giang | 91,180 | 194,000 | ||||||||||||
11 | Hòa Bình | 45,839 | 91,975 | 210,971 | 50,000 | 106,827 | |||||||||
12 | Sơn La | 6,263 | 2,815 | 300,000 | 11,835 | ||||||||||
13 | Lai Châu | 360,000 | 100,000 | 145,988 | 143,000 | 147,119 | |||||||||
14 | Điện Biên | 50,000 | 87,000 | 44,699 | 109,104 | 80,000 | 290,000 | 1.584,000 | |||||||
II | Đồng bằng sông Hồng | 1.658,353 |
| 90,000 | 41,683 | 1.145,164 |
|
| 143,370 |
| 47,510 | 215,846 |
| 15,500 |
|
15 | Thành phố Hà Nội | ||||||||||||||
16 | Thành phố Hải Phòng | ||||||||||||||
17 | Quảng Ninh | 143,223 | |||||||||||||
18 | Hải Dương | 43,838 | |||||||||||||
19 | Hưng Yên | 1,303 | 2,600 | ||||||||||||
20 | Vĩnh Phúc | 10,000 | |||||||||||||
21 | Bắc Ninh | 90,000 | 205,846 | ||||||||||||
22 | Hà Nam | 809,359 | 40,000 | ||||||||||||
23 | Nam Định | 7,130 | 1,380 | 5,898 | 7,510 | 12,900 | |||||||||
24 | Ninh Bình | 219,947 | |||||||||||||
25 | Thái Bình | 1.508,000 | 39,000 | 72,020 | 137,472 | ||||||||||
III | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 11.732,096 |
| 474,778 | 65,630 | 916,978 |
|
| 553,346 | 50,000 | 617,950 | 47324 | 338,534 | 230,105 | 541,045 |
26 | Thanh Hóa | 1.486,832 | 16,830 | 44,476 | 7,609 | ||||||||||
27 | Nghệ An | 1.000,137 | 88,662 | 25,000 | 260,000 | 428,021 | 40,024 | 5,634 | 120,000 | ||||||
28 | Hà Tĩnh | 5.488,028 | 16,092 | 220,000 | 5,000 | 4,500 | 70,000 | ||||||||
29 | Quảng Bình | 168,951 | 34,065 | 25,420 | 210,000 | 189,929 | 72,900 | 55,000 | |||||||
30 | Quảng Trị | 374,303 | 38,630 | 63,082 | 60,750 | 2,200 | 200,000 | ||||||||
31 | Thừa Thiên - Huế | 231,600 | 24,400 | 20,000 | 50,000 | 10,000 | 97,996 | 20,000 | |||||||
32 | Thành phố Đà Nẵng | 35,108 | |||||||||||||
33 | Quảng Nam | 333,425 | 36,888 | 146,500 | 235,596 | ||||||||||
34 | Quảng Ngãi | 80,000 | 13,000 | 50,000 | 360,937 | ||||||||||
35 | Bình Định | 110,000 | |||||||||||||
36 | Phú Yên | 1.758,000 | 2,000 | 120,100 | 27,000 | ||||||||||
37 | Khánh Hòa | 624,620 | |||||||||||||
38 | Ninh Thuận | 76,200 | 25,064 | ||||||||||||
39 | Bình Thuận | 257,177 | |||||||||||||
IV | Tây Nguyên | 524,437 |
| 227,684 | 4,000 | 178,689 |
|
| 257,000 |
| 139,842 | 45,000 |
| 64,136 | 105,006 |
40 | Đắc Lắk | 12,000 | 9,453 | 4,000 | 137,671 | 200,000 | 19,136 | ||||||||
41 | Đắc Nông | 362,666 | 19,304 | 57,000 | 139,842 | 45,000 | 105,006 | ||||||||
42 | Gia Lai | 116,111 | 45,000 | ||||||||||||
43 | Kon Tum | 198,927 | |||||||||||||
44 | Lâm Đồng | 33,660 | 41,018 | ||||||||||||
V | Đông Nam Bộ | 950,590 |
| 4.038,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32,200 |
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 4.038,000 | |||||||||||||
46 | Đồng Nai | 32,200 | |||||||||||||
47 | Bình Dương | ||||||||||||||
48 | Bình Phước | 590,190 | |||||||||||||
49 | Tây Ninh | 360,400 | |||||||||||||
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | ||||||||||||||
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 1.731,335 | 116,280 | 212,856 | 27,280 | 408,193 |
|
| 50,000 |
| 560,239 | 83,500 | 461,613 | 74,500 | 29,120 |
51 | Long An | 26,070 | |||||||||||||
52 | Tiền Giang | ||||||||||||||
53 | Bến Tre | 100,000 | 81,000 | 43,500 | 190,000 | ||||||||||
54 | Trà Vinh | 535,000 | 252,000 | ||||||||||||
55 | Vĩnh Long | 60,000 | |||||||||||||
56 | Cần Thơ | 6,500 | |||||||||||||
57 | Hậu Giang | 465,850 | 85,000 | 236,060 | |||||||||||
58 | Sóc Trăng | 53,000 | 27,072 | 27,280 | 118,300 | 9,483 | |||||||||
59 | An Giang | 116,280 | 185,784 | 56,193 | |||||||||||
60 | Đồng Tháp | 603,235 | 50,000 | 40,000 | 29,120 | ||||||||||
61 | Kiên Giang | 118,000 | 8,000 | ||||||||||||
62 | Bạc Liêu | 157,939 | |||||||||||||
63 | Cà Mau | 74,250 |
STT | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG | TỔNG SỐ | KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 PHÂN BỔ THEO NGÀNH, LĨNH VỰC | ||||||||||||||||||
VỐN NGOÀI NƯỚC | |||||||||||||||||||||
Quốc phòng | TRONG ĐÓ: | ||||||||||||||||||||
An ninh và trật tự, an toàn xã hội | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | Khoa học, công nghệ | Y tế, dân số và gia đình | Văn hóa, thông tin | Phát thanh, truyền hình, thông tấn | Bảo vệ môi trường | Các hoạt động kinh tế | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội | Xã hội | Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật | |||||||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||||
Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản | Công nghiệp | Giao thông | Cấp nước, thoát nước | Du lịch | Công nghệ thông tin | Công trình công cộng tại các đô thị | |||||||||||||||
1 | 2 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 | 44 | 45 | 46 | 47 | 48 | 49 | 50 | 51 |
| TỔNG SỐ | 179.657,898 | 8.024,465 | 3712,000 | 18.584,518 | 10.062,700 | 10.281,109 | 112,748 | 1,006 | 13.172,084 | 113.662,356 | 27.034,307 | 139,290 | 62.974,066 | 10.577,038 | 736,671 | 63,900 | 12.137,084 | 25,000 | 1.041,941 | 977,971 |
A | BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG | 87.877,423 | 8.024,465 | 3.712,000 | 17.308,526 | 10.062,700 | 4.171,200 |
|
| 1.726,914 | 42.871,618 | 12.182,592 |
| 30.689,026 |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Văn phòng Quốc hội | ||||||||||||||||||||
2 | Văn phòng Trung ương Đảng | ||||||||||||||||||||
3 | Văn phòng Chính phủ | ||||||||||||||||||||
4 | Tòa án nhân dân tối cao | ||||||||||||||||||||
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao | ||||||||||||||||||||
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||
7 | Bộ Quốc phòng | 8.024,465 | 8.024,465 | ||||||||||||||||||
8 | Bộ Công an | 3.712,000 | 3.712,000 | ||||||||||||||||||
9 | Bộ Ngoại giao | ||||||||||||||||||||
10 | Bộ Tư pháp | ||||||||||||||||||||
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 84,965 | 84,965 | 84,965 | |||||||||||||||||
12 | Bộ Tài chính | ||||||||||||||||||||
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 13.533,900 | 1.436,273 | 12.097,627 | 12.097,627 | ||||||||||||||||
14 | Bộ Công Thương | 406,332 | 406,332 | ||||||||||||||||||
15 | Bộ Giao thông vận tải | 30.676,941 | 30.676,941 | 30.676,941 | |||||||||||||||||
16 | Bộ Xây dựng | 118,000 | 118,000 | ||||||||||||||||||
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông | ||||||||||||||||||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 6.000,000 | 6.000,000 | ||||||||||||||||||
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 3.887,650 | 3.887,650 | ||||||||||||||||||
20 | Bộ Y tế | 8.571200 | 4.400,000 | 4.171,200 | |||||||||||||||||
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 12,085 | 12,085 | 12,085 | |||||||||||||||||
22 | Bộ Nội vụ | ||||||||||||||||||||
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 1.082,861 | 1.082,861 | ||||||||||||||||||
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1.726,914 | 1.726,914 | ||||||||||||||||||
25 | Thanh tra Chính phủ | ||||||||||||||||||||
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | ||||||||||||||||||||
27 | Ủy ban Dân tộc | ||||||||||||||||||||
28 | Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||
29 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | ‘ | |||||||||||||||||||
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 5.812,700 | 1.750,000 | 4.062,700 | |||||||||||||||||
31 | Thông tấn xã Việt Nam | ||||||||||||||||||||
32 | Đài Tiếng nói Việt Nam | ||||||||||||||||||||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | ||||||||||||||||||||
34 | Kiểm toán Nhà nước | ||||||||||||||||||||
35 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | ||||||||||||||||||||
36 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | ||||||||||||||||||||
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | ||||||||||||||||||||
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | ||||||||||||||||||||
39 | Hội nông dân Việt Nam | ||||||||||||||||||||
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 2.154,800 | 2.154,800 | ||||||||||||||||||
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 2.072,610 | 2.072,610 | ||||||||||||||||||
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | ||||||||||||||||||||
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội | ||||||||||||||||||||
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam | ||||||||||||||||||||
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam | ||||||||||||||||||||
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | ||||||||||||||||||||
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam | ||||||||||||||||||||
48 | Hội Nhà văn Việt Nam | ||||||||||||||||||||
49 | Hội Nhà báo Việt Nam | ||||||||||||||||||||
50 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | ||||||||||||||||||||
51 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc | ||||||||||||||||||||
52 | Hội Luật gia Việt Nam | ||||||||||||||||||||
B | ĐỊA PHƯƠNG | 91.780,475 |
|
| 1.275,992 |
| 6.109,909 | 112,748 | 1,006 | 11.445,170 | 70.790,738 | 14.851,715 | 139,290 | 32.285,040 | 10.577,038 | 736,671 | 63,900 | 12.137,084 | 25,000 | 1.041,941 | 977,971 |
I | Miền núi phía Bắc | 12.483,681 |
|
| 61,076 |
| 685,222 |
| 1,006 | 994,667 | 8.911,898 | 3.158,509 | 15,657 | 2.865,550 | 883,760 | 157,400 |
| 1.831,022 |
| 851,841 | 977,971 |
1 | Hà Giang | 2.080,000 | 1,957 | 151,791 | 1.008,751 | 907,883 | 70,868 | 30,000 | 917,501 | ||||||||||||
2 | Tuyên Quang | 503,600 | 503,600 | 340,000 | 163,600 | ||||||||||||||||
3 | Cao Bằng | 1.397,195 | 25,404 | 58,970 | 1.312,821 | 377,045 | 10,000 | 843,887 | 81,889 | ||||||||||||
4 | Lạng Sơn | 1.301,300 | 9,856 | 68,613 | 370.990 | 224,252 | 21,060 | 125,678 | 851,841 | ||||||||||||
5 | Lào Cai | 913,953 | 52,088 | 861,865 | 29,630 | 546,149 | 87,000 | 57,400 | 141,686 | ||||||||||||
6 | Yên Bái | 1.312,500 | 172,955 | 68,934 | 1.070,611 | 89,947 | 407,360 | 573,304 | |||||||||||||
7 | Thái Nguyên | 846,126 | 40,396 | 805,730 | 88,190 | 192,802 | 524,738 | ||||||||||||||
8 | Bắc Cạn | 1.203,500 | 84,806 | 1.118,694 | 423,230 | 695,464 | |||||||||||||||
9 | Phú Thọ | 222,078 | 56,330 | 165,748 | 165,748 | ||||||||||||||||
10 | Bắc Giang | 284,700 | 50,000 | 234,700 | 82,620 | 152,080 | |||||||||||||||
11 | Hòa Bình | 1.167,500 | 10,598 | 147,200 | 949,232 | 331,995 | 5,657 | 211,580 | 300,000 | 100,000 | 60,470 | ||||||||||
12 | Sơn La | 349,429 | 13,261 | 128,470 | 1,006 | 57,083 | 149,609 | 1,329 | 148,280 | ||||||||||||
13 | Lai Châu | 96,640 | 96,640 | 96,640 | |||||||||||||||||
14 | Điện Biên | 805,160 | 542,253 | 262,907 | 69,182 | 193,725 | |||||||||||||||
II | Đồng bằng sông Hồng | 32.674,563 |
|
| 911,775 |
| 1.786,938 | 43,618 |
| 2.163,225 | 27.578,907 | 692,879 |
| 18.431,534 | 5.747,280 |
| 28,600 | 2.678,614 |
| 190,100 |
|
15 | Thành phố Hà Nội | 23.865,500 | 461,299 | 23.404,201 | 18.404,201 | 5.000,000 | |||||||||||||||
16 | Thành phố Hải Phòng | 2.894,915 | 218,913 | 1.704,988 | 40,784 | 930,230 | 182,950 | 747,280 | |||||||||||||
17 | Quảng Ninh | 1.275,148 | 1.241,650 | 33,498 | 33,498 | ||||||||||||||||
18 | Hải Dương | 409,700 | 409,700 | 121,660 | 288,040 | ||||||||||||||||
19 | Hưng Yên | 190,100 | 190,100 | ||||||||||||||||||
20 | Vĩnh Phúc | 648,300 | 150,960 | 497,340 | 27,261 | 470,079 | |||||||||||||||
21 | Bắc Ninh | 28,600 | 28,600 | 28,600 | |||||||||||||||||
22 | Hà Nam | 2.039,874 | 80,603 | 38,776 | 1.920,495 | 1.920,495 | |||||||||||||||
23 | Nam Định | 84,377 | 57,044 | 27,333 | 27,333 | ||||||||||||||||
24 | Ninh Bình | 907,186 | 43,618 | 691,136 | 172,432 | 172,432 | |||||||||||||||
25 | Thái Bình | 330,863 | 81,950 | 93,835 | 155,078 | 155,078 | |||||||||||||||
III | Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung | 19.424,165 |
|
| 26,756 |
| 710,836 |
|
| 4.752,778 | 13.908,795 | 4.851,553 | 89,633 | 5.462,649 | 706,860 | 579,271 |
| 2.218,829 | 25,000 |
|
|
26 | Thanh Hóa | 2.498,897 | 12,130 | 45,738 | 2.441,029 | 535,975 | 51,724 | 619,111 | 1.234,219 | ||||||||||||
27 | Nghệ An | 1.204,044 | 75,768 | 89,500 | 1.038,776 | 324,684 | 437,920 | 116,308 | 159,864 | ||||||||||||
28 | Hà Tĩnh | 3.204,830 | 66,762 | 121,147 | 3.016,921 | 990,867 | 2.026,054 | ||||||||||||||
29 | Quảng Bình | 1.538,900 | 0,839 | 83,192 | 1.454,869 | 263,316 | 15,000 | 76,556 | 87,749 | 187,502 | 824,746 | ||||||||||
30 | Quảng Trị | 1.923,800 | 112,109 | 54,106 | 1.757,585 | 217,962 | 1.365,989 | 173,634 | |||||||||||||
31 | Thừa Thiên - Huế | 2.065,593 | 4,504 | 50,992 | 1.662,725 | 347,372 | 217,113 | 28,432 | 101,827 | ||||||||||||
32 | Thành phố Đà Nẵng | 330,000 | 330,000 | 330,000 | |||||||||||||||||
33 | Quảng Nam | 1.660,724 | 72,144 | 844,764 | 743,816 | 78,806 | 74,633 | 590,377 | |||||||||||||
34 | Quảng Ngãi | 285,153 | 4,400 | 52,847 | 202,906 | 202,906 | 25,000 | ||||||||||||||
35 | Bình Định | 1.293,700 | 4,883 | 69,771 | 601,079 | 617,967 | 62,370 | 555,597 | |||||||||||||
36 | Phú Yên | 582,700 | 25,789 | 59,589 | 497,322 | 497,322 | |||||||||||||||
37 | Khánh Hòa | 391,100 | 202,868 | 188,232 | 188,232 | ||||||||||||||||
38 | Ninh Thuận | 2.110,224 | 55,724 | 1.117,000 | 937,500 | 937,500 | |||||||||||||||
39 | Bình Thuận | 334,500 | 334,500 | 334,500 | |||||||||||||||||
IV | Tây Nguyên | 3.809,186 |
|
| 57,725 |
|
|
|
|
| 3.751,461 | 2.624,732 |
| 1.126,729 |
|
|
|
|
|
|
|
40 | Đắc Lắk | 1.320,586 | 4,823 | 1.315,763 | 1.315,763 | ||||||||||||||||
41 | Đắc Nông | 774,500 | 52,902 | 721,598 | 199,742 | 521,856 | |||||||||||||||
42 | Gia Lai | 446,000 | 446,000 | 178,515 | 267,485 | ||||||||||||||||
43 | Kon Tum | 502,300 | 502,300 | 164,912 | 337,388 | ||||||||||||||||
44 | Lâm Đồng | 765,800 | 765,800 | 765,800 | |||||||||||||||||
V | Đông Nam Bộ | 9.976,052 |
|
| 218,660 |
|
|
|
| 2.738,652 | 7.018,740 |
|
| 4.221,190 | 2.797,550 |
|
|
|
|
|
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 6.968,500 | 218,660 | 6.749,840 | 3.952,290 | 2.797,550 | |||||||||||||||
46 | Đồng Nai | 2.032,600 | 2.032,600 | ||||||||||||||||||
47 | Bình Dương | 40,109 | 40,109 | ||||||||||||||||||
48 | Bình Phước | 268,900 | 268,900 | 268,900 | |||||||||||||||||
49 | Tây Ninh | 497,943 | 497,943 | ||||||||||||||||||
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 168,000 | 168,000 | ||||||||||||||||||
VI | Đồng bằng sông Cửu Long | 13.412,828 |
|
|
|
| 2.926,913 | 69,130 |
| 795,848 | 9.620,937 | 3.524,042 | 34,000 | 177,388 | 441,588 |
| 35,300 | 5.408,619 |
|
|
|
51 | Long An | 237,664 | 11,200 | 47,964 | 178,500 | 50,000 | 128,500 | ||||||||||||||
52 | Tiền Giang | 105,100 | 9,705 | 95,395 | 95,395 | ||||||||||||||||
53 | Bến Tre | 2,486,379 | 1.310,334 | 22,671 | 1.153,374 | 382,668 | 770,706 | ||||||||||||||
54 | Trà Vinh | 156,900 | 121,600 | 35,300 | 35,300 | ||||||||||||||||
55 | Vĩnh Long | 2,559,747 | 197,500 | 14,695 | 2.347,552 | 2.347,552 | |||||||||||||||
56 | Cần Thơ | 2,716,051 | 1.174,452 | 20,783 | 1.520,816 | 228,939 | 34,000 | 1 257,877 | |||||||||||||
57 | Hậu Giang | 597,000 | 36,141 | 560,859 | 80,907 | 179,562 | 300,390 | ||||||||||||||
58 | Sóc Trăng | 860,140 | 860,140 | 468,770 | 391,370 | ||||||||||||||||
59 | An Giang | 742,500 | 40,000 | 69,130 | 633,370 | 371,344 | 262,026 | ||||||||||||||
60 | Đồng Tháp | 807,000 | 335,000 | 472,000 | 472,000 | ||||||||||||||||
61 | Kiên Giang | 363,188 | 15,000 | 348,188 | 299,300 | 48,888 | |||||||||||||||
62 | Bạc Liêu | 578,800 | 35,686 | 543,114 | 202,390 | 340,724 | |||||||||||||||
63 | Cà Mau | 1.202,359 | 330,030 | 872,329 | 872,329 |
PHỤ LỤC SỐ IV
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, DỰ ÁN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | Dự án | Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 | ||
Số Nghị quyết, Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | ||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | ||||
| TỔNG SỐ |
|
|
| 183.252,847 |
I | Dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư |
|
|
| 65.795,847 |
1 | Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông (giai đoạn 1) | 60.668,451 | |||
(1) | Mai Sơn - QL45 | 527/QĐ-BGTVT 07/4/2021 | 12.111,000 | 12.111,000 | 9.415,375 |
(2) | QL45- Nghi Sơn | 418/QĐ-BGTVT 18/03/2021 | 5.534,473 | 5.534,473 | 4.396,584 |
(3) | Nghi Sơn - Diễn Châu | 338/QĐ-BGTVT 08/3/2021 | 7.293,220 | 7.293,220 | 6.032,220 |
(4) | Diễn Châu - Bãi Vọt | 2319/QĐ-BGTVT 30/10/2018 | 13.338,000 | 6.618,000 | 5.379,000 |
(5) | Cam Lộ - La Sơn | 1710/QĐ-BGTVT 31/8/2020 | 7.669,307 | 7.669,307 | 4.676,865 |
(6) | Nha Trang - Cam Lâm | 2351/QĐ-BGTVT 31/10/2018 | 7.615,000 | 5.058,000 | 2.232,186 |
(7) | Cam Lâm - Vĩnh Hảo | 2352/QĐ-BGTVT 31/10/2018 | 13.687,000 | 9.311,000 | 5.624,455 |
(8) | Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết | 1467/QĐ-BGTVT 30/7/2020 | 10.853,900 | 10.853,900 | 8.830,365 |
(9) | Phan Thiết - Dầu giây | 1470/QĐ-BGTVT 31/7/2020 | 12.577,487 | 12.577,487 | 9.601,681 |
(10) | Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu | 2199/QĐ-BGTVT 10/10/2018 | 5.003,064 | 5.003,064 | 3.837,311 |
(11) | Cao Bồ - Mai Sơn | 1584/QĐ-BGTVT 24/7/2018 | 1.607,409 | 1.607,409 | 642,409 |
2 | Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành | 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 | 22.856,000 | 22.856,000 | 4.660,000 |
3 | Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận | 93/2019/QH14 ngày 26/11/2019 | 585,647 | 585,647 | 467,396 |
II | Dự án quan trọng quốc gia dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
| 38.738,000 |
Dự án đường bộ cao tốc Bắc - Nam tuyến phía Đông giai đoạn 2021-2025 | 38.738,000 | ||||
III | Các dự án đường bộ cao tốc, dự án trọng điểm khác dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 |
|
|
| 78.719,000 |
PHỤ LỤC SỐ V
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2017, 2018 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN ĐẾN HẾT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Dự án | Số Nghị quyết, Quyết định chủ trương đầu tư / Quyết định đầu tư | Địa điểm thực hiện | TMĐT | Số vốn NSTW được kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân đến hết ngày 31/12/2022 |
| TỔNG SỐ |
|
| 46.338,872 | 4.118,884 |
1 | Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành | 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 | Tỉnh Đồng Nai | 22.856,000 | 1.077,278 |
2 | Dự án Hồ chứa nước Ka Pét, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận | Nghị Quyết 93/2019/QH14 ngày 20/12/2019 của Quốc hội | Tỉnh Bình Thuận | 585,647 | 47,299 |
3 | Dự án Hồ chứa nước Sông Than | 707/QĐ-UBND ngày 03/5/2018; 59/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 | Tỉnh Ninh Thuận | 1.040,659 | 254,782 |
4 | Dự án xây dựng mới Bệnh viện Nhi đồng Thành phố Hồ Chí Minh | 5802/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; 3681/QĐ-UBND ngày 13/7/2017; 2939/QĐ-UBND ngày 16/7/2018 | Thành phố Hồ Chí Minh | 4.476,551 | 718,853 |
5 | Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở 2 của Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh | 1484/QĐ-UBND ngày 4/4/2015; 2038/QĐ-UBND ngày 15/5/2018; 951/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 | Thành phố Hồ Chí Minh | 5.845,040 | 1.211,461 |
6 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến nối từ chùa Ba Sao đến chùa Bái Đính trên địa bàn tỉnh Hà Nam | 1617/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 | Tỉnh Hà Nam | 1.247,796 | 326,460 |
7 | Dự án xây dựng Nâng cấp đê Tả sông Luộc kéo dài (đoạn từ K120 600 đê tả sông Hồng đến K20 700 đê tả sông Luộc), tỉnh Hưng Yên | 1605/QĐ-UBND ngày 09/6/2017; 2523/QĐ-UBND ngày 15/10/2018; 1388/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 | Tỉnh Hưng Yên | 1.052,545 | 143,4022 |
8 | Dự án Hệ thống đường từ cầu Nhật Lệ 2 đến đường Hồ Chí Minh nhánh Đông | 2555/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 | Tỉnh Quảng Bình | 900,000 | 40,000 |
9 | Dự án Đường liên huyện dọc kênh chính qua huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong | 1673/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 | Tỉnh Bình Thuận | 950,018 | 93,2848 |
10 | Dự án nâng cấp đường ĐT.724 và xây dựng 03 cầu, thông tuyến đường ĐT.721 tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) | 1230/QĐ-UBND ngày 08/6/2017 | Tỉnh Lâm Đồng | 900,000 | 53,249 |
11 | Dự án Đường tỉnh 922 (xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ Quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ), thành phố Cần Thơ | 1591/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 | Thành phố Cần Thơ | 1.494,616 | 81,416 |
12 | Dự án Bệnh viện Bạch Mai - cơ sở 2 | 4985/QĐ-BYT ngày 01/12/2014 | Tỉnh Hà Nam | 4.990,000 | 71,399 |