Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Thú y số 79/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH ngày 24 tháng 3 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 5981/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Thông qua quy hoạch phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi tập trung nói riêng theo hướng nâng cao giá trị gia tăng, phát triển bền vững; nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo thương hiệu sản phẩm chăn nuôi của tỉnh, thực hiện tốt đề án tái cơ cấu ngành gắn với xây dựng nông thôn mới; góp phần đẩy nhanh phát triển kinh tế nông thôn, nhất là khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, bảo đảm an sinh xã hội và nâng cao đời sống nông dân. Đồng thời xây dựng các chuỗi sản phẩm từ trang trại đến tiêu thụ nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.

Điều 2. Chỉ tiêu phát triển

1. Đến năm 2020

- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 3.714 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 40% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 13,65 %/năm

- Tổng đàn vật nuôi có: 600.000 con lợn; 260.000 con trâu, bò (trong đó có 207.000 con bò) và 8 triệu con gia cầm (trong đó có 6 triệu con gà).

- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 148,490 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 13.884 tấn (trong đó thịt bò: 12.679 tấn); thịt lợn: 68.819 tấn; thịt gia cầm: 65.787 tấn (trong đó thịt gà: 19.779 tấn). Tổng sản lượng trứng: 213.237 nghìn quả (trong đó trứng gà: 163.556 nghìn quả).

- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 40-45% giá trị sản xuất chăn nuôi.

- 80% thịt trâu, bò; 30% thịt gia cầm; 60% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.

- 100% cơ sở chăn nuôi tập trung có hệ thống xử lý chất thải đạt chuẩn theo quy định.

2. Đến năm 2025

- Giá trị sản xuất chăn nuôi trên 4.723 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 45% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 4,92 %/năm.

- Tổng đàn vật nuôi có: 700.000 con lợn; 286.000 con trâu, bò (trong đó có 226.000 con bò) và 9 triệu con gia cầm (trong đó có 7,2 triệu con gà).

- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 179,388 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 15.363 tấn (thịt bò: 14.158 tấn); thịt lợn: 92.082 tấn; thịt gia cầm: 71.943 tấn (thịt gà: 25.955 tấn). Tổng sản lượng trứng: 258.692 nghìn quả (trứng gà: 209.011 nghìn quả).

- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 53-58% giá trị sản xuất chăn nuôi.

- 85% thịt trâu, bò; 40% thịt gia cầm; 70% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.

3. Định hướng đến năm 2030

- Giá trị sản xuất chăn nuôi đạt trên 5.585 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng khoảng 50% trong nội bộ ngành nông nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân 3,41 %/năm.

- Tổng đàn vật nuôi có: 800.000 con lợn; 310.000 con trâu, bò (trong đó có 246.000 con bò) và 10 triệu con gia cầm (trong đó có 8 triệu con gà).

- Tổng sản lượng thịt hơi các loại: 205.716 tấn, trong đó: thịt trâu, bò: 15.965 tấn (thịt bò: 14.760 tấn); thịt lợn: 113.668 tấn; thịt gia cầm: 76.083 tấn (thịt gà: 30.095 tấn). Tổng sản lượng trứng: 288.165 nghìn quả (trứng gà: 238.484 nghìn quả).

- Giá trị sản xuất đối với chăn nuôi tập trung đạt từ 60-66% giá trị sản xuất chăn nuôi.

- 90% thịt trâu, bò; 50% thịt gia cầm; 80% thịt lợn tiêu thụ trên địa bàn được kiểm soát.

Điều 3. Nội dung quy hoạch

1. Quy hoạch ngành chăn nuôi đến 2025 và định hướng đến 2030

a) Quy hoạch các đối tượng nuôi chủ lực

- Quy hoạch đàn bò:

Trong giai đoạn 2016 - 2025, phát triển đàn bò theo hướng bò thịt chất lượng cao; nâng tỷ lệ bò lai lên trên 60% vào năm 2020 và trên 65% vào năm 2025. Giảm số hộ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ; ưu tiên phát triển chăn nuôi bò theo hướng sản xuất hàng hóa ở các huyện miền núi và trung du; phát triển chăn nuôi tập trung quy mô lớn tại một số địa phương có điều kiện (Đại Lộc, Bắc Trà My, Nam Trà My). Định hướng đến năm 2030 phát triển mạnh chăn nuôi bò tập trung, quy mô chăn nuôi lớn, khai thác hiệu quả quỹ đất quy hoạch chăn nuôi tập trung, tỷ lệ chăn nuôi bò tập trung đạt khoảng 25% trong tổng đàn bò. Tốc độ tăng trưởng đàn bò bình quân giai đoạn 2025 - 2030 đạt khoảng 1,70 %/năm.

- Quy hoạch đàn lợn:

Giai đoạn 2016 - 2025, tiếp tục phát triển mạnh đàn lợn theo hướng nạc hóa, áp dụng công thức lai giữa các giống có chất lượng; đồng thời áp dụng phương thức chăn nuôi tiên tiến, chuồng trại hiện đại. Bố trí các khu chăn nuôi tập trung để phát triển các trang trại quy mô vừa và lớn, liên kết với các doanh nghiệp theo chuỗi giá trị. Định hướng đến năm 2030 chăn nuôi lợn hộ gia đình giảm mạnh, chăn nuôi lợn tập trung tiếp tục phát triển, tỷ lệ ứng dụng khoa học công nghệ vào chăn nuôi tăng cao. Tỷ lệ chăn nuôi lợn tập trung đạt khoảng 55% trong tổng đàn lợn. Tốc độ tăng trưởng đàn lợn bình quân giai đoạn 2025 - 2030 đạt 2,65 %/năm.

- Quy hoạch đàn gà:

Trong giai đoạn 2016 - 2025, tập trung đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gà cả về số lượng và chất lượng, theo hình thức tập trung. Phát triển chăn nuôi gà thịt, gà trứng thương phẩm, chuyển đổi mạnh mẽ từ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa theo hướng bán công nghiệp và công nghiệp. Định hướng đến năm 2030, chăn nuôi gà hộ gia đình tiếp tục giảm, chăn nuôi gà tập trung tăng đạt tỷ lệ khoảng 55% trong tổng đàn gà. Tốc độ tăng trưởng đàn gà bình quân giai đoạn 2025 - 2030 đạt 2,13 %/năm.

b) Quy hoạch về giống vật nuôi

- Đối với giống bò:

+ Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình Zê-bu hóa đàn bò, lai với các giống bò thịt cao sản, hoàn thiện hệ thống thụ tinh nhân tạo bò trên phạm vi toàn tỉnh.

+ Bình tuyển, quản lý chặt chẽ bò đực 75% máu ngoại trở lên, dùng để phối giống trực tiếp tại các vùng sâu, vùng xa chưa áp dụng được thụ tinh nhân tạo.

- Đối với giống lợn và gia cầm:

+ Xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật trong công tác sản xuất giống lợn, gia cầm tại các khu chăn nuôi tập trung để nâng cao chất lượng con giống.

+ Bố trí các khu chăn nuôi tập trung có điều kiện thuận lợi để kêu gọi đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất con giống nhằm cung cấp con giống thương phẩm có chất lượng phục vụ cho các trang trại, hộ chăn nuôi trong vùng. Địa điểm xây dựng cơ sở lợn giống, gia cầm giống đặt tại huyện Thăng Bình và huyện Đại Lộc.

- Nhu cầu con giống vật nuôi thương phẩm đến năm 2020: 62,1 nghìn con bò, 1 triệu con lợn, 12,6 triệu con gà; đến năm 2025: 67,8 nghìn con bò, 1,2 triệu con lợn, 15,8 triệu con gà.

c) Quy hoạch sản xuất thức ăn chăn nuôi

- Quy hoạch thức ăn xanh:

+ Quy hoạch diện tích đất phù hợp để thâm canh cây thức ăn xanh cho gia súc. Sử dụng các giống cỏ có năng suất cao như cỏ VA06, cỏ voi hoặc cây trồng nông nghiệp tạo sinh khối lớn dùng làm thức ăn gia súc.

+ Phát triển mô hình kết hợp giữa lâm nghiệp với chăn nuôi bò tại các địa phương để tận dụng thảm thực vật tự nhiên dưới tán rừng.

+ Nhu cầu đất trồng cây thức ăn xanh cho chăn nuôi bò đến năm 2020 là 10.350ha, trong đó cho chăn nuôi bò tập trung 862ha; đến năm 2025 là 11.300ha, trong đó cho chăn nuôi bò tập trung 1.993ha.

- Quy hoạch cơ sở chế biến thức ăn hỗn hợp:

+ Quy hoạch xây dựng 2-3 nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp phục vụ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh. Địa điểm xây dựng nhà máy trong các khu công nghiệp tại các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Thăng Bình.

+ Tổng công suất tối thiểu 150 nghìn tấn/năm 2020 và 250 nghìn tấn/năm 2025 nhằm đáp ứng nhu cầu chăn nuôi tập trung trong tỉnh.

2. Quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung

a) Quy hoạch đất các khu chăn nuôi tập trung

Quy hoạch 38 khu chăn nuôi tập trung tại 14 huyện, thị xã, tổng diện tích 1.329,5ha. Cụ thể: Đại Lộc 7 khu (436ha), Điện Bàn 1 khu (10ha), Thăng Bình 2 khu (30ha), Phú Ninh 3 khu (82ha), Tiên Phước 3 khu (53ha), Hiệp Đức 2 khu (80ha), Quế Sơn 1 khu (25ha), Nông Sơn 3 khu (69ha), Bắc Trà My 5 khu (268ha), Nam Trà My 3 khu (91ha), Đông Giang 2 khu (37ha), Tây Giang 1 khu (15ha), Nam Giang 3 khu (87ha), Phước Sơn 2 khu (46,5ha).

Tại các huyện, thị xã có quy hoạch riêng 237 khu chăn nuôi tập trung quy mô nhỏ hơn với tổng diện tích 2.536ha. Khi tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư chăn nuôi tập trung sẽ thực hiện các bước khảo sát, thỏa thuận địa điểm cụ thể theo quy định.

- Đối với khu chăn nuôi bò:

Quy hoạch 21 khu ưu tiên chăn nuôi bò với tổng diện tích 996ha. Trong đó bố trí 4 khu có diện tích lớn tại các xã Trà Đốc (huyện Bắc Trà My), xã Trà Mai (huyện Nam Trà My), xã Đại Sơn, xã Đại Chánh (huyện Đại Lộc), tổng diện tích 490ha để kêu gọi đầu tư chăn nuôi bò tập trung quy mô lớn. Các khu chăn nuôi tập trung còn lại cùng với các khu chăn nuôi tập trung do các huyện quy hoạch có thể bố trí chăn nuôi bò để đảm bảo tỷ lệ tăng trưởng như dự báo.

- Đối với khu chăn nuôi lợn:

Quy hoạch 10 khu ưu tiên chăn nuôi lợn, với tổng diện tích 230ha.

- Đối với khu chăn nuôi gà:

Quy hoạch 7 khu ưu tiên chăn nuôi gà, với tổng diện tích 103,5ha.

(Chi tiết Phụ lục 01 kèm theo)

b) Quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ chăn nuôi

- Về hệ thống giao thông:

+ Đầu tư xây mới hoặc nâng cấp đường giao thông đến các khu chăn nuôi tập trung.

+ Rà soát, nâng cấp các tuyến đường kém chất lượng hiện nay bằng hình thức thảm nhựa hoặc bê tông hóa.

+ Xây dựng mới các tuyến đường giao thông nông thôn, lồng ghép các nguồn vốn xây dựng đường giao thông; nâng cấp các tuyến giao thông nội đồng, nhất là những vùng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi.

- Về hệ thống điện:

+ Đảm bảo hệ thống mạng lưới điện đến 100% số xã trên địa bàn tỉnh.

+ Thiết kế những cơ sở hạ tầng điện phục vụ riêng cho khu chăn nuôi tập trung như: trạm biến áp hạ thế, đường dây hạ thế.

- Về hệ thống thủy lợi:

Nâng cấp các hồ đập, kênh mương để phục vụ sản xuất nông nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng.

3. Các dự án ưu tiên đầu tư

- Xây dựng các cơ sở sản xuất giống vật nuôi.

- Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn hỗn hợp dùng trong chăn nuôi.

- Xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.

- Đầu tư cơ sở hạ tầng 4 khu chăn nuôi tập trung để thu hút đầu tư chăn nuôi quy mô lớn.

Điều 4. Vốn đầu tư hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

- Ngân sách nhà nước đầu tư giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, cấp điện, nước đến chân hàng rào 4 khu chăn nuôi tập trung quy mô lớn tại các huyện Đại Lộc, Phú Ninh, Quế Sơn, Hiệp Đức để thu hút đầu tư.

- Căn cứ Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ, Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện hỗ trợ đối với từng dự án đáp ứng tiêu chí quy định tại các khu chăn nuôi tập trung còn lại và hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp dùng trong chăn nuôi hoặc xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi.

Tổng kinh phí hỗ trợ: khoảng 272 tỷ đồng, trong đó:

- Giai đoạn 2016 - 2020: hỗ trợ 156 tỷ đồng, bao gồm:

+ Xây dựng hạ tầng 4 khu chăn nuôi tập trung quy mô lớn để thu hút đầu tư: 40 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ từng dự án theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP và Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND: 116 tỷ đồng.

- Giai đoạn 2021 - 2025: hỗ trợ 116 tỷ đồng cho các dự án đảm bảo các tiêu chí theo các cơ chế còn hiệu lực thi hành.

Tùy tình hình phát triển, Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất bổ sung hoặc điều chỉnh cơ chế hỗ trợ cho phù hợp, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, đảm bảo thực hiện được mục tiêu phát triển chăn nuôi tập trung trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để phê duyệt và tổ chức thực hiện, quản lý theo quy hoạch, hằng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ NN&PTNT;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Q.Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH Q.Nam;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, CV;
- Lưu: VT, TH(Bình).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC 01

BẢNG TỔNG HỢP THÔNG TIN QUY HOẠCH CÁC KHU CHĂN NUÔI TẬP TRUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

TT

Đơn vị hành chính

Khu CNTT

Diện tích
(ha)

Nguồn gốc đất

Địa điểm

Độ dốc
(%)

Vật nuôi chủ lực

Ghi chú

A. Các khu do Sở Nông nghiệp và PTNT lập

38

1.329,5

 

 

 

 

 

1

Đại Lộc

7

436

 

 

 

 

 

Khu số 1

100

RSX

Khe Tân, thôn Thạnh Phú, xã Đại Chánh

10 đến 18

Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn

Khu số 2

21

RSX

Khe Suối Lấm, thôn Hòa Hữu Tây, xã Đại Hồng

1 đến 10

Lợn, gà, bò

 

Khu số 3

35

RSX

Thôn Vĩnh Phước, xã Đại Đồng

10 đến 20

Lợn, gà, bò

 

Khu số 4

26

RSX

Thôn Song Bình, xã Đại Quang

10 đến 15

Gà, lợn, bò

 

Khu số 5

160

RSX

Khu Đá Than, thôn Tân Đợi, xã Đại Sơn

10 đến 20

Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn

Khu số 6

80

RSX

Khu C1-D7, thôn Tân Đợi, xã Đại Sơn

10 đến 20

Bò, Lợn, gà

 

Khu số 7

14

RSX

Khu Bãi Trạch, thôn Bãi Quả, xã Đại Sơn

10 đến 20

Lợn, gà, bò

 

2

Điện Bàn

Khu số 1

10

BHK

Long Hội, thôn Bảo An Tây, xã Điện Quang

1 đến 10

Gà, lợn, bò

 

3

Thăng Bình

2

30

 

 

 

 

 

Khu số 1

15

RSX

Đồi Ông Đô, thôn Quý Xuân 2, xã Bình Quý

1 đến 10

Lợn, gà, bò

 

Khu số 2

15

RSX

Núi Ngang, thôn Châu Xuân Tây, xã Bình Định Nam

1 đến 10

Gà, lợn, bò

 

4

Phú Ninh

3

82

 

 

 

 

 

Khu số 1

20

RSX

Núi Dương Cung, thôn Tân Vinh, xã Tam Vinh

1 đến 10

Bò, lợn, gà

 

Khu số 2

10

RSX

Hố Bảy Ghì, thôn Đại Hanh, xã Tam Đại

1 đến 10

Gà, lợn, bò

 

Khu số 3

52

RSX

Khu Biên Phòng – Gò Gai, thôn 2, xã Tam Lộc

10 đến 17

Lợn, gà, bò

 

5

Tiên Phước

3

53

 

 

 

 

 

Khu số 1

28

RSX

Đồng Châu Chấu, thôn 12, xã Tiên Lãnh

1 đến 10

Bò, lợn, gà

 

 

Tiên Phước

Khu số 2

15

RSX

Đồi Ba Lan, thôn 2, xã Tiên Ngọc

10 đến 18

Lợn, gà, bò

 

Khu số 3

10

Đất lâm nghiệp

Tiểu khu 536, thôn 3, xã Tiên Sơn

10 đến 15

Lợn, gà, bò

 

6

Hiệp Đức

2

80

 

 

 

 

 

Khu số 1

30

RSX

Khu Phái Đông, thôn An Lâm, xã Thăng Phước

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

Khu số 2

50

RSX

Khu Na Sơn, thôn An Mỹ, xã Thăng Phước

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

7

Quế Sơn

Khu số 1

25

RSX

Gò Tranh, thôn Phước Thượng, xã Quế Thuận

3 đến 15

Lợn, gà, bò

 

8

Nông Sơn

3

69

 

 

 

 

 

Khu số 1

12

RSX

Hố Trổi, thôn Nông Sơn, xã Quế Trung

15 đến 20

Gà, lợn, bò

 

Khu số 2

26

RSX

Hố Sẩm, thôn Trung Phước, xã Quế Trung

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

Khu số 3

31

RSX + BHK

Khu Bàn Cờ, thôn Trung Hạ, xã Quế Trung

5 đến 15

Lợn, gà, Bò

 

9

Bắc Trà My

5

268

 

 

 

 

 

Khu số 1

13

RSX

Sông Trường 1, thôn 3b, xã Trà Giác

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

Khu số 2

27

RSX

Sông Trường 2, thôn 4, xã Trà Nú

10 đến 17

Bò, lợn, gà

 

Khu số 3

14

RSX

Bàn Trâm, thôn 3, xã Trà Giang

10 đến 15

Gà, lợn, bò

 

Khu số 4

29

RSX

Vườn Trầu, thôn 3, xã Trà Giang

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

Khu số 5

185

RSX

Suối Trà Lung, thôn 4, xã Trà Đốc

15 đến 20

Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn

10

Nam Trà My

3

91

 

 

 

 

 

Khu số 1

45

RSX

Nóc Ông Thảo, thôn 1, xã Trà Mai

5 đến 15

Ưu tiên đầu tư chăn nuôi bò quy mô lớn

Khu số 2

18

RSX

Nóc Măng Ri, thôn 1, xã Trà Tập

5 đến 10

Bò, lợn, gà

 

Khu số 3

28

RSX

Nóc Tăk Oa, thôn 1, xã Trà Tập

10 đến 17

Bò, lợn, gà

 

11

Đông Giang

2

37

 

 

 

 

 

Khu số 1

25

RSX

Thôn Chờ Nết, xã Ating

15 đến 20

Bò, lợn, gà

 

Khu số 2

12

RSX

Thôn Lấy, xã Tư

10 đến 15

Lợn, gà, bò

 

12

Tây Giang

Khu số 1

15

RSX

Thôn BRhướp, xã A Tiêng

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

13

Nam Giang

3

87

 

 

 

 

 

Khu số 1

30

RSX

Khe 17, thôn Ngói, xã Cà Dy

15 đến 20

Bò, lợn, gà

 

Khu số 2

30

RSX

Thôn Pà Dấu 2, thị trấn Thạnh Mỹ

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

Khu số 3

27

RSX

Thôn Vinh, xã Tà Pơơ

15 đến 20

Bò, lợn, gà

 

14

Phước Sơn

2

46,5

 

 

 

 

 

Khu số 1

16,5

RSX

Xà Rim, thôn 2, xã Phước Đức

15 đến 20

Gà, lợn, bò

 

Khu số 2

30

RSX

Khu C17, thôn 6, xã Phước Hà

10 đến 15

Bò, lợn, gà

 

B. Các khu do UBND huyện lập

237

2.536,54

 

 

 

 

 

B1. Các khu đã có nhà đầu tư

38

255,46

 

 

 

 

 

I

Đại Lộc

17

121,80

 

 

 

 

 

1

Xã Đại Hồng

2

25,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

RSX

Khe Hung, thôn Hòa Hữu Đông

 

 

 

Khu số 2

20,00

RSX

Khe Cổng, thôn Ngọc Thạch

 

 

 

2

Xã Đại Quang

3

28,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

11,00

RSX

Gò Trọc, thôn Đông Lâm

 

 

 

Khu số 2

10,00

RSX

Hòa Thạch, thôn Đông Lâm

 

 

 

Khu số 3

7,00

RSX

Mỹ An, thôn Tam Hòa

 

 

 

3

Xã Đại Nghĩa

2

20,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,00

RSX

Hố Liễn, thôn Nghĩa Tân

 

 

 

Khu số 2

10,00

RSX

Hố Mít, thôn Đại An

 

 

 

4

Xã Đại Hiệp

2

18,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

17,00

RSX

Phú Quý, thôn Ba Khe

 

 

 

Khu số 2

1,00

RSX

Thượng Phước, thôn Ba Khe

 

 

 

5

Xã Đại Cường

Khu số 1

2,00

RSX

Quảng Đại 2

 

 

 

6

Xã Đại Thắng

Khu số 1

2,90

RSX

Phú Thuận

 

 

 

7

Xã Đại Minh

Khu số 1

6,00

RSX

Thôn Ấp Bắc

 

 

 

8

Xã Đại Phong

Khu số 1

5,50

RSX

Thuận Mỹ, thôn Bầu Lầy

 

 

 

9

Xã Đại Chánh

Khu số 1

2,10

RSX

Hầm Ông Bính, thôn Đại Khương

 

 

 

10

Xã Đại Tân

3

12,30

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

RSX

Hố Nước, thôn Trà Đức

 

 

 

Khu số 2

4,80

RSX

Bằng Lăng, thôn Nam Phước

 

 

 

Khu số 3

2,50

RSX

Hóc Xoài, thôn Nam Phước

 

 

 

II

Điện Bàn

1

5,67

 

 

 

 

 

1

Xã Điện Tiến

Khu số 1

5,67

BHK

Vườn Đào, thôn 2, Diệm Sơn

 

 

 

III

Duy Xuyên

2

15,40

 

 

 

 

 

1

Xã Duy Châu

Khu số 1

10,00

Đất đồi

Gò Tre đá, thôn Tân Phong

 

 

 

2

Xã Duy Thu

Khu số 1

5,40

RSX

Khu Ào Ào, thôn Thạnh Xuyên

 

 

 

IV

Thăng Bình

5

29,40

 

 

 

 

 

1

Xã Bình Phú

Khu số 1

3,00

RSX

Hóc Lầu, tổ 17, thôn Long Hội

 

 

 

2

Xã Bình Nam

Khu số 1

1,50

RSX

Tổ 5, thôn Tịch Yên

 

 

 

3

Xã Bình Giang

Khu số 1

10,00

RSX

Tổ 13, thôn 2

 

 

 

4

Xã Bình Trị

Khu số 1

6,90

RSX

Tổ 19, thôn Châu Lâm

 

 

 

5

Xã Bình Trung

Khu số 1

8,00

RSX

Tổ 3, thôn Tứ Sơn

 

 

 

V

Núi Thành

1

7,40

 

 

 

 

 

1

Xã Tam Mỹ Tây

1

7,40

 

 

 

 

 

Khu số 1

7,40

RSX

Đồng Nhơn, thôn Tịnh Sơn

 

 

 

VI

Quế Sơn

10

54,18

 

 

 

 

 

1

Xã Quế Xuân 2

Khu số 1

18,00

Đất lâm nghiệp

Thôn Hòa Mỹ Tây

 

 

 

2

Xã Quê Phú

Khu số 1

6,80

Đất lâm nghiệp

Thôn Mông Nghệ Nam

 

 

 

3

Xã Phú Thọ

2

2,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

1,50

Đất lâm nghiệp

Khu Rừng Hóc Bứa thôn Xuân Tây

 

 

 

Khu số 2

1,00

Đất lâm nghiệp

Khu Hố Bánh dầu thôn Xuân Thái

 

 

 

4

Xã Quế Châu

Khu số 1

2,00

Đất lâm nghiệp

Rừng Dền, thôn 3

 

 

 

5

Xã Quế Minh

2

11,94

 

 

 

 

 

Khu số 1

3,00

Đất lâm nghiệp

Thôn Lạc Sơn

 

 

 

Khu số 2

8,94

Đất Lâm nghiệp

Thôn An Lộc

 

 

 

6

Xã Quế An

2

11,94

 

 

 

 

 

Khu số 1

8,94

Đất trồng cây hằng năm và đất lâm nghiệp

Thôn Thắng Đông 1

 

 

 

Khu số 2

3,00

Đất trồng cây hằng năm

Thôn Thắng Đông 2

 

 

 

7

Xã Quế Long

Khu số 1

1,00

Đất trồng cây hằng năm

Cấm Bầu, thôn Lộc Thượng 2

 

 

 

VII

Đông Giang

2

21,61

 

 

 

 

 

1

Xã Ba

2

21,61

 

 

 

 

 

Khu số 1

6,00

RSX

Thôn Phú Son

 

 

 

Khu số 2

15,61

RSX

Thôn Phú Bảo

 

 

 

B2. Khu chưa có nhà đầu tư

199

2.281,08

 

 

 

 

 

I

Đại Lộc

16

220,50

 

 

 

 

 

1

Xã Đại Sơn

3

10,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

RSX

Gò Đụn, thôn Tân Đợi

 

 

 

Khu số 2

2,00

RSX

Suối Lấm, thôn Tân Đợi

 

 

 

Khu số 3

3,00

RSX

Khe Trăng, thôn Tân Đợi

 

 

 

2

Xã Đại Đồng

Khu số 1

20,00

RSX

Ba Khe 2, thôn Hà Thanh

 

 

 

3

Xã Đại Hiệp

Khu số 1

10,00

RSX

Phú Hải, thôn Hố Mùn

 

 

 

4

Xã Đại Phong

2

28,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,00

RSX

Thuận Mỹ, thôn Hóc Giữa

 

 

 

Khu số 2

18,50

RSX

Minh Tân, Thuận Mỹ

 

 

 

5

Xã Đại Thạnh

4

67,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

RSX

Hóc Dài, thôn Mỹ Lễ

 

 

 

Khu số 2

10,00

RSX

Hóc Lách, thôn An Bằng

 

 

 

Khu số 3

2,00

RSX

Hóc Ngoạt, thôn An Bằng

 

 

 

Khu số 4

50,00

RSX

Hóc Khế, thôn An Bằng

 

 

 

6

Xã Đại Hưng

3

55,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

20,00

RSX

Hóc Sức, thôn Mậu Lâm

 

 

 

Khu số 2

15,00

RSX

Hóc Bài Trinh, thôn Thạnh Đại

 

 

 

Khu số 3

20,00

RSX

Hóc Tướng, thôn Trúc Hà

 

 

 

7

Xã Đại Lãnh

2

30,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

15,00

RSX

Bầu Quyền, thôn Tịnh Đông Tây

 

 

 

 

Xã Đại Lãnh

Khu số 2

15,00

RSX

Khe Giang, thôn Hà Dục Tây

 

 

 

II

Điện Bàn

30

101,50

 

 

 

 

 

1

Xã Điện Quang

9

36,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

8,00

Đất màu

Khoai Đông, thôn Phú Đông

 

 

 

Khu số 2

3,00

Đất màu

Khu Thổ Cho, thôn Kỳ Lam

 

 

 

Khu số 3

3,00

Đất màu

Cụm Cấp Bắc, thôn Bến Đền Đông

 

 

 

Khu số 4

2,50

Đất màu

Cụm Đất Thành, thôn Bến Đền Tây

 

 

 

Khu số 5

10,00

Đất màu

Cụm Long Hội, thôn Bảo An Đông

 

 

 

Khu số 6

2,00

Đất màu

Cụm Bãi Bồi, thôn Thạnh Mỹ

 

 

 

Khu số 7

4,00

Đất màu

Cụm Bắc Phụng Mỹ, thôn Phú Tây

 

 

 

Khu số 8

2,00

Đất màu

Cụm Bì Nhai, thôn Na Kham

 

 

 

Khu số 9

2,00

Đất màu

Cụm Nổng Chùa (Hói Thời), thôn Vân Ly

 

 

 

2

Xã Điện Tiến

2

15,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,00

RSX

Cụm Thổ Làng, thôn 1 Thái Sơn

 

 

 

Khu số 2

5,00

RSX

Cấm Sợi Mây, thôn 1 Châu Bí

 

 

 

3

Xã Điện Hòa

3

8,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

3,50

Đất màu vòng 1, 2

Cụm Xứ đồng Cồn Tam, thôn Quan Hiện

 

 

 

Khu số 2

5,00

Đất màu vòng 2

Cụm Xóm Làng, thôn Bích Bắc

 

 

 

4

Xã Điện Phương

Khu số 1

3,00

Đất màu vòng 1, 2

Bãi Điện Bình, thôn Đông Khương 1

 

 

 

5

Xã Điện Phong

4

10,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

2,00

Đất màu

Gò Nam, thôn Cẩm Phú 1

 

 

 

Khu số 2

3,00

Đất bằng chưa sử dụng

Bầu Láng, thôn Cẩm Phú 1

 

 

 

Khu số 3

2,00

Đất bằng chưa sử dụng

Gò Vịt, thôn Thi Phương

 

 

 

Khu số 4

3,00

Đất bằng chưa sử dụng

Gò Đường, thôn Thi Phương

 

 

 

6

Xã Điện Hồng

2

9,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

Đất bãi bồi vòng 2

Xứ đồng lưỡi cày Gò 1, thôn 4

 

 

 

Khu số 2

4,00

Đất màu vòng 2

Bãi bồi biền Thanh An, thôn Thanh An

 

 

 

7

Xã Điện Thắng Nam

Khu số 1

2,00

Đất màu vòng 1

Xứ đồng Gò Lóc, thôn Phong Lục Tây

 

 

 

8

Xã Điện Thọ

6

10,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

3,00

Đất màu vòng 1, 2

Xứ đồng Cồn Gạch, thôn Đông Hòa

 

 

 

Khu số 2

2,00

Đất trồng cây lâu năm

Xứ đồng Đồng Đưng, thôn Đức Ký Bắc

 

 

 

Khu số 3

2,00

Đất màu

Xứ đồng lò gạch ông Trương Căn, thôn Châu Lâu

 

 

 

Khu số 4

3,00

Đất màu

Xứ đồng Bãi Bồi, thôn Phong Thử 3

 

 

 

Khu số 5

5,00

Đất màu

Xứ đồng Bãi Bồi, thôn Kỳ Lam

 

 

 

Khu số 6

10,00

Đất màu

Xứ đồng Biền Long Hội, thôn Kỳ Long

 

 

 

9

Xã Điện Phước

2

7,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

4,00

Đất màu

Xứ đất Ca Thinh, thôn Nông Sơn 1

 

 

 

Khu số 2

3,50

Đất bãi bồi ven sông

Xứ đất Dinh Đông, thôn Nhị Dinh 2

 

 

 

III

Duy Xuyên

10

52,50

 

 

 

 

 

1

Xã Duy Sơn

4

26,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

4,00

RSX

Hố Điếu, thôn Diêm Sơn

 

 

 

Khu số 2

5,00

RSX

Hố Điếu, thôn Diêm Sơn

5,00

 

 

 

Xã Duy Sơn

Khu số 3

7,00

RSX

Hóc Sáng-Đồng Đại, thôn Chánh Lộc

 

 

 

Khu số 4

10,00

RSX

Lăng-Đồng Cau, Hóc Chợ, Hóc Bình, thôn Trà Kiệu Tây

 

 

 

2

Xã Duy Phú

Khu số 1

4,00

RSX

Hóc Mùn, thôn Mỹ Sơn

 

 

 

3

Xã Duy Hòa

2

8,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,30

Đất gò

Gò Thủ Hưu, thôn 4

 

 

 

Khu số 2

3,20

Đất gò

Miếu Hội, thôn 5

 

 

 

4

Xã Duy Trung

2

10,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

RSX

Gò Dài, thôn An Trung

 

 

 

Khu số 2

5,00

RSX

Gò Mẹo, thôn An Trung

 

 

 

5

Xã Duy Trinh

Khu số 1

4,00

Đất đồi

Bàu Khoai, thôn Chiêm Sơn

 

 

 

IV

Thăng Bình

8

53,00

 

 

 

 

 

1

Xã Bình Định Bắc

Khu số 1

5,00

RSX

Rừng Rang, thôn Xuân Thái Tây

 

 

 

2

Xã Bình Triều

Khu số 1

5,00

BHK

Nỗng Bà Bang, thôn 3

 

 

 

3

Xã Bình Tú

2

17,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

12,00

RSX

Tổ 3, thôn 1

 

 

 

Khu số 2

5,00

RSX

Rừng Vò Vẻ, thôn 5

 

 

 

4

Xã Bình An

Khu số 1

6,00

RSX

Núi Hương, thôn An Phước

 

 

 

5

Xã Bình Chánh

4

20,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

BHK

Gò Xoài, tổ 2, thôn Ngũ Xã

 

 

 

Khu số 2

5,00

BHK

Đồng Lu Hoang, tổ 5, thôn Ngũ Xã

 

 

 

Khu số 3

5,00

BHK

Suối Bà Ven, tổ 7, thôn Tú Trà

 

 

 

Khu số 4

5,00

BHK

Hồ Bến Trưng (Vườn Chùa)

 

 

 

V

Núi Thành

41

548,7

 

 

 

 

 

1

Xã Tam Xuân 1

2

39,2

 

 

 

 

 

Khu số 1

22,80

RSX

Thôn Bích An

 

 

 

Khu số 2

16,40

Đất lâm nghiệp

Khu vực Hốc Tự

 

 

 

2

Xã Tam Xuân 2

10

68,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

1,00

Đất trồng cây hằng năm

Đồng Tràm, thôn An Đông

 

 

 

Khu số 2

1,00

Đất trồng cây hằng năm

Mã tổ, thôn Vĩnh An-thôn Tân Thuận

 

 

 

Khu số 3

5,00

Đất trồng cây hằng năm

Ga Bà Khôi, thôn Phú Nam Đông - thôn Phú Nam Bắc

 

 

 

Khu số 4

5,00

Đất trồng cây hằng năm

Rừng cầy, thôn Phú Khê Tây

 

 

 

Khu số 5

10,00

Đất trồng cây hằng năm

Rừng miếu HTX, thôn Bích Ngô Đông- thôn Bích Ngô Tây

 

 

 

Khu số 6

3,00

Đất trồng cây hằng năm

Bà Bầu – Gò Vuông, thôn Bà Bầu

 

 

 

Khu số 7

6,00

Đất trồng cây hằng năm

Hố Giáo – Hố Vàng, thôn Bích Sơn-thôn Bích Nam

 

 

 

Khu số 8

3,00

Đất trồng cây hằng năm

Thôn Thạch Hưng

 

 

 

Khu số 9

3,00

Đất trồng cây hằng năm

Thôn Thạch Kiều

 

 

 

Khu số 10

31,00

Đất lâm nghiệp

Rẫy Ông Trí, thôn Thạch Kiều

 

 

 

3

Xã Tam Anh Nam

2

7,50

 

 

 

 

 

Khu số 1

4,00

Đất trồng cây hằng năm

Ao Tôm, thôn Nam Định

 

 

 

Khu số 2

3,50

Đất trồng cây hằng năm

Gò Ngựa, thôn Nam Định

 

 

 

4

Xã Tam Mỹ Tây

4

273,90

 

 

 

 

 

Khu số 1

8,50

RSX

Núi Đế, thôn Thạch Mỹ

 

 

 

Khu số 2

15,40

RSX

Bàu Vang, thôn Thạch Mỹ

 

 

 

Khu số 3

150,00

Đất lâm nghiệp

Khu Nà Lợp (Hố Lỡ), thôn Đồng Cố

 

 

 

Khu số 4

100,00

Đất lâm nghiệp

Khu Hóc Biểu, thôn Đồng Cố

 

 

 

5

Xã Tam Mỹ Đông

2

21,10

 

 

 

 

 

Khu số 1

18,00

RSX

Đồi Đồng Củ, thôn Đa Phú 2

 

 

 

Khu số 2

3,10

RSX

Rừng Phú Quý, thôn Phú Quý 3

 

 

 

6

Xã Tam Hoà

4

19,70

 

 

 

 

 

Khu số 1

1,20

RSX

Cát Tấn, thôn Đông Thạnh Đông

 

 

 

Khu số 2

4,00

RSX

Đất Đỏ, Bình An

 

 

 

Khu số 3

5,10

RSX

Động Bà Rài, Thanh Long

 

 

 

Khu số 4

9,40

RSX

Động Ông Chuyền, Nam Sơn

 

 

 

7

Xã Tam Nghĩa

3

26,70

 

 

 

 

 

Khu số 1

8,60

Đất trồng cây hằng năm

Đồng Trảng, thôn Hoà Mỹ, Đông Yên

 

 

 

Khu số 2

3,10

Đất trồng cây hằng năm

Bàu Đưng, thôn Hòa Mỹ

 

 

 

Khu số 3

15,00

Đất màu

Hố Cây Sơn, thôn Đông Yên

 

 

 

8

Xã Tam Giang

2

4,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

2,00

RSX

Sát Lùn, thôn Đông Mỹ

 

 

 

Khu số 2

2,00

RSX

Đồng Gành, thôn Hòa An

 

 

 

9

Xã Tam Hải

Khu số 1

13,00

RSX

thôn Thuận An

 

 

 

10

Xã Tam Thạnh

4

14,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

4,00

Đất trồng cây hằng năm

Phước Thạnh

 

 

 

Khu số 2

4,00

Đất trồng cây hằng năm

Trung Hoà

 

 

 

Khu số 3

4,00

Đất trồng cây hằng năm

Trường Thạnh

 

 

 

Khu số 4

2,00

Đất trồng cây hằng năm

Đức Phú

 

 

 

11

Xã Tam Sơn

3

71,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

31,00

RSX

Hố Tre, Gò Da, thôn Danh Sơn

 

 

 

Khu số 2

15,00

Đất lâm nghiệp

Cây Trắng, thôn Phú Hòa

 

 

 

Khu số 3

25,00

Đất lâm nghiệp

Khu Bầu Dơ, thôn Mỹ Đông

 

 

 

12

Xã Tam Tiến

Khu số 1

5,00

Đất trồng cây hằng năm

Thôn Tú Phong

 

 

 

13

Xã Tam Trà

3

42,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,00

Đất lâm nghiệp

Khu vực Hố Lơn, thôn Phú Thành

 

 

 

Khu số 2

12,00

Đất lâm nghiệp

Khu vực Hố Thực, thôn Trường Cửu 2

 

 

 

Khu số 3

20,00

Đất lâm nghiệp

Khu vực Hố Đẳng

 

 

 

VI

Phú Ninh

22

349,13

 

 

 

 

 

1

Xã Tam Thành

Khu số 1

6,86

RSX

Núi Đá Ngựa, thôn Lộc Yên

 

 

 

2

Xã Tam An

Khu số 1

4,61

RSX

Đồng Đá Trắng, thôn An Mỹ 1

 

 

 

3

Xã Tam Đàn

5

39,26

 

 

 

 

 

Khu số 1

12,40

RSX

Nỗng Đường,cây Sợp, thôn Thạnh Hòa 2

 

 

 

Khu số 2

4,80

RSX

Gò Bòng, thôn Thạnh Hòa 2

 

 

 

Khu số 3

8,46

RSX

Cây Số,Gò Sa, Gò Tắc,thôn Trung Định

 

 

 

Khu số 4

5,60

RSX

Gò Ông Thú, thôn Tây Yên

 

 

 

Khu số 5

8,00

RSX

Gò Miên, thôn Xuân Trung

 

 

 

4

Xã Tam Thái

2

17,45

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,25

RSX

Đồi Nông Trường, thôn Hòa Bình

 

 

 

Khu số 2

7,20

RSX

Đồng Triệu, thôn Hòa Bình

 

 

 

5

Xã Tam Dân

2

43,79

 

 

 

 

 

Khu số 1

29,33

RSX

Ruộng Ven, thôn Ngọc Giáp

 

 

 

Khu số 2

14,46

RSX

Đồi Hố Nước,thôn Ngọc Giáp

 

 

 

6

Xã Tam Vinh

5

69,20

 

 

 

 

 

 

 

Khu số 1

30,00

RSX

Gò Tre, thôn Tân Vinh

 

 

 

 

Xã Tam Vinh

Khu số 2

4,00

RSX

Hầm Tây, thôn Tân Vinh

 

 

 

Khu số 3

7,50

RSX

Hóc Xông, thôn Tân Vinh

 

 

 

Khu số 4

14,50

RSX

Hóc Mây, thôn Tân Vinh

 

 

 

Khu số 5

13,20

RSX

Núi Dương Quyển, thôn Lâm Môn

 

 

 

7

Xã Tam Lộc

2

111,66

 

 

 

 

 

Khu số 1

33,66

RSX

Nỗng Cốc, thôn Đại Đồng

 

 

 

Khu số 2

78,00

RSX

Núi Eo Gió, thôn Eo Gió

 

 

 

8

Xã Tam Lãnh

4

56,30

 

 

 

 

 

Khu số 1

12,40

RSX

Đồi Chèo Bẻo, thôn An Lâu 2

 

 

 

Khu số 2

24,60

RSX

Đồi Hố Lớn, thôn Đàn Thượng

 

 

 

Khu số 3

15,00

RSX

Đồi Hố Lội, thôn Trung Sơn

 

 

 

Khu số 4

4,30

RSX

An Lâu 1

 

 

 

VII

Tiên Phước

20

149,00

 

 

 

 

 

1

Xã Tiên Ngọc

2

20,20

 

 

 

 

 

 

Xã Tiên Ngọc

Khu số 1

12,40

RSX

Thôn 5

 

 

 

Khu số 2

7,80

RSX

Thôn 6

 

 

 

2

Xã Tiên Hiệp

2

17,40

 

 

 

 

 

Khu số 1

6,50

RSX

Thôn 3

 

 

 

Khu số 2

10,90

RSX

Thôn 5

 

 

 

3

Xã Tiên Mỹ

2

15,20

 

 

 

 

 

Khu số 1

4,40

RSX

Thôn 2

 

 

 

Khu số 2

10,80

RSX

Thôn 4

 

 

 

4

Xã Tiên Cảnh

4

21,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

RSX

Thôn 1

 

 

 

Khu số 2

5,00

RSX

Thôn 2

 

 

 

Khu số 3

4,00

RSX

Thôn 3

 

 

 

Khu số 4

7,00

RSX

Thôn 7a

 

 

 

5

Xã Tiên Châu

Khu số 1

12,00

RSX

Phía Đông cầu Suối Trẩy

 

 

 

6

Xã Tiên Lộc

Khu số 1

5,00

RSX

Thôn 5

 

 

 

7

Xã Tiên Lập

Khu số 1

6,00

RSX

Thôn 3

 

 

 

8

Xã Tiên Cẩm

Khu số 1

7,40

Đất trồng RSX và đất trồng cây hằng năm

Cẩm Phô

 

 

 

9

Xã Tiên Hà

Khu số 1

6,50

Đất trồng RSX và đất trồng cây hằng năm

Đại Tráng

 

 

 

10

Xã Tiên An

Khu số 1

7,00

RSX

Thôn 1

 

 

 

11

Xã Tiên Thọ

Khu số 1

6,00

RSX

Thôn 9

 

 

 

12

Xã Tiên Phong

2

17,30

 

 

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,00

RSX

Thôn 1

 

 

 

 

 

Khu số 2

7,30

RSX

Thôn 2

 

 

 

13

Xã Tiên Kỳ

Khu số 1

8,00

RSX

Gò Trẩu, phía Tây

 

 

 

VIII

Quế Sơn

25

152,05

 

 

 

 

 

1

Xã Quế Xuân 1

Khu số 1

1,00

Đất Lâm nghiệp

Xóm Cầu Leo Núi đát, thôn Dưỡng Xuân 1

 

 

 

2

Xã Quế Phú

Khu số 1

23,00

Đất trồng cây hằng năm
 và đất Lâm nghiệp

Hóc Bà Trân, thôn Mông Nghệ Nam

 

 

 

3

Xã Quế Cường

Khu số 1

15,00

Đất lâm nghiệp

Chân Đồi Hố Đỉnh, thôn 3

 

 

 

4

Xã Phú Thọ

3

5,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

2,00

Đất lâm nghiệp

Khu Đồng tràm thôn Tân Đông Tây

 

 

 

Khu số 2

1,50

Đất lâm nghiệp

Khu Đồi Gò Gai

 

 

 

Khu số 3

1,50

Đất lâm nghiệp

Khu đồi đá Ông Ve thôn Phước Chánh

 

 

 

5

Xã Quế Thuận

3

45,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

25,00

Đất cây hằng năm và đất lâm nghiệp

Gò Tranh, thôn Phước Thương

 

 

 

Khu số 2

10,00

Đất lâm nghiệp

Gò Lớn, Gò Bà Chín

 

 

 

Khu số 3

10,00

Đất lâm nghiệp

Gò Thị, Thôn Phú Dương

 

 

 

6

Xã Quế Hiệp

3

32,25

 

 

 

 

 

Khu số 1

6,00

Đất lâm nghiệp

Đồng Tràm thôn Nghi Hạ

 

 

 

Khu số 2

12,00

Đất lâm nghiệp

Đồng Khuyến thôn Lộc Đại

 

 

 

Khu số 3

14,25

Đất lâm nghiệp

Đồng giáo – Bộ đội

 

 

 

7

Xã Quế Châu

4

8,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

5,00

Đất lâm nghiệp

Đồng Cây Da, thôn 1

 

 

 

Khu số 2

1,00

Đất lâm nghiệp

Gò Đấn, Thôn 2A + 2B

 

 

 

Khu số 3

1,00

Đất lâm nghiệp

Gò Chồi, thôn 2C

 

 

 

Khu số 4

1,00

Đất lâm nghiệp

Hố Đá, thôn 7

 

 

 

8

Xã Quế Minh

Khu số 1

3,00

Đất lâm nghiệp

Thôn Đại Lộc

 

 

 

9

Xã Quế An

Khu số 1

3,00

Đất lâm nghiệp

Thôn Đông Sơn

 

 

 

10

Xã Quế Phong

3

9,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

3,00

Đất lâm nghiệp

Khu Đồng Lành, thôn Thạch Thượng

 

 

 

Khu số 2

3,00

Đất lâm nghiệp

Khu Đồng Cảm, thôn An Long 2

 

 

 

Khu số 3

3,00

Đất lâm nghiệp

Khu Đồng Xối, thôn Tân Phong

 

 

 

11

Xã Quế Long

4

7,80

 

 

 

 

 

Khu số 1

2,00

Đất lâm nghiệp

Gò Xu, thôn Lộc Thượng 1

 

 

 

Khu số 2

2,00

Đất lâm nghiệp

Gò Xoài, thôn Lãnh An

 

 

 

 

Xã Quế Long

Khu số 3

1,30

Đất lâm nghiệp

Khu chăn nuôi, thôn Trung Thượng

 

 

 

Khu số 4

2,50

Đất lâm nghiệp

Nà Giang, thôn Lộc Sơn

 

 

 

IX

Nam Trà My

18

559,70

 

 

 

 

 

1

Xã Trà Mai

2

275,70

 

 

 

 

 

Khu số 1

107,00

RSX

Nóc Tắk Rau thôn 2

 

 

 

Khu số 2

168,70

RSX

Nóc Ông Xinh, thôn 2

 

 

 

2

Xã Trà Vinh

Khu số 1

5,00

RSX

Nóc Ông Tý, thôn 1

 

 

 

3

Xã Trà Leng

Khu số 1

3,00

RSX

Nóc Ông Đề, thôn 1

 

 

 

4

Xã Trà Linh

Khu số 1

2,00

RSX

Nóc Mô Kích, thôn 1

 

 

 

5

Xã Trà Don

Khu số 1

4,00

RSX

Thôn 1

 

 

 

6

Xã Trà Tập

3

30,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

10,00

RSX

Nóc Tắk Rối, thôn 1

 

 

 

Khu số 2

10,00

RSX

Nóc Tắk Teng, thôn 2

 

 

 

Khu số 3

10,00

RSX

Nóc Tắk Măng, thôn 4

 

 

 

7

Xã Trà Nam

Khu số 1

4,00

RSX

Nóc Tắk Túi, thôn 4

 

 

 

8

Xã Trà Dơn

Khu số 1

30,00

RSX

Nóc Tắk Sim, thôn 1

 

 

 

9

Xã Trà Vân

3

300,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

198,00

RSX

Thôn 1

 

 

 

Khu số 2

92,00

RSX

Thôn 2

 

 

 

Khu số 3

10,00

RSX

Thôn 3

 

 

 

10

Xã Trà Cang

5

13,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

2,00

RSX

Nóc Long cheng, thôn 1

 

 

 

Khu số 2

3,00

RSX

Nóc Tắk Răng, thôn 2

 

 

 

Khu số 3

4,00

RSX

Nóc Tắk Lang, thôn 5

 

 

 

Khu số 4

2,00

RSX

Nóc Tắk Pang, thôn 6

 

 

 

Khu số 5

2,00

RSX

Nóc SiSoa, thôn 7

 

 

 

X

Đông Giang

9

95,00

 

 

 

 

 

1

Xã Tư

2

20,00

 

 

 

 

 

 

Xã Tư

Khu số 1

10,00

RSX

Khu vực Bãi Tranh - Thôn Nà Hoa

 

 

 

Khu số 2

10,00

RSX

Khu vực suối Tà Co - Thôn Lấy

 

 

 

2

Xã Jơ Ngây

Khu số 1

10,00

RSX

Khu vực Suối Jơ Ngâu - Thôn Kèng,

 

 

 

3

Xã Sông Kôn

Khu số 1

6,00

RSX

Thôn Đào

 

 

 

4

Xã ATing

Khu số 1

10,00

RSX

Thôn A Rớch

 

 

 

5

Xã Mà Cooih

2

27,00

 

 

 

 

 

Khu số 1

15,00

RSX

Khu vực suối GHúc và suối Ha Liêng, thôn ADớ

 

 

 

Khu số 2

12,00

RSX

Khu vực suối Tu ti, thôn Azal

 

 

 

6

Xã Arooi

Khu số 1

12,00

RSX

Thôn Tu Ngung

 

 

 

7

Thị trấn Prao

Khu số 1

10,00

RSX

Thôn A Duông 1

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

KHÁI TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG PHỤC VỤ CHĂN NUÔI TẬP TRUNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

ĐVT

Đơn giá (tỷ đồng)

Giai đoạn 2016-2020

Giai đoạn 2021-2025

Tổng kinh phí (tỷ đồng)

Trong đó

Số lượng

Thành tiền (tỷ đồng)

Trong đó

Số lượng

Thành tiền (tỷ đồng)

Trong đó

Ngân sách tỉnh (tỷ đồng)

Ngân sách huyện (tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh (tỷ đồng)

Ngân sách huyện (tỷ đồng)

Ngân sách tỉnh (tỷ đồng)

Ngân sách huyện (tỷ đồng)

 

Tổng cộng (A+B)

 

 

 

156

146

10

 

116

106

10

272

252

20

I

Đầu tư giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, điện, nước đến khu chăn nuôi tập trung để thu hút đầu tư

Khu CNTT

10,0

4

40

40

 

 

 

 

 

40

40

 

II

Hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP và Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND

 

 

 

116

106

10

 

116

106

10

232

212

20

1

Hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng giao thông điện nước bên ngoài và bên trong hàng rào dự án chăn nuôi tập trung

Dự án

5,5

20

110

100

10

20

110

100

10

220

100

20

2

Xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn hỗn hợp dùng cho chăn nuôi gia súc, gia cầm

Dự án

3,0

1

3

3

 

1

3

3

 

6

6

 

3

Xây dựng cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi

Dự án

3,0

1

3

3

 

1

3

3

 

6

6