HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Văn bản số 9560/BKHĐT-TH ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách địa phương, vốn ngân sách trung ương hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và vốn các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018 của tỉnh Kon Tum là 1.238.260 triệu đồng, trong đó: Vốn đầu tư phát triển 1.133.449 triệu đồng và vốn sự nghiệp 104.811 triệu đồng (Chi tiết các nguồn vốn tại Biểu số 01 kèm theo).
2. Danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án, nhiệm vụ: (Chi tiết tại các biểu số 02, 03, 04, 05 và 06 kèm theo).
3. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất các nội dung sau:
- Phân bổ chi tiết các nguồn vốn phát sinh trong năm (ngoài các nguồn vốn tại khoản 1 Điều này);
- Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2018 đối với các nội dung quy định tại điểm c khoản 5 Điều 75 của Luật Đầu tư công;
- Phân bổ chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý và nguồn thu phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y cho các dự án trên cơ sở tiến độ nguồn thu trong năm.
- Giao chi tiết danh mục và mức vốn bố trí cho từng dự án do cấp tỉnh quản lý để thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư; trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
Điều 2. Đối với nguồn vốn đầu tư năm 2018 của tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương (vốn các Chương trình mục tiêu, trái phiếu Chính phủ, ODA,...)
Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phân bổ các nguồn vốn thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương, được Trung ương giao cho địa phương phân bổ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện và theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018; phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nguồn vốn | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú | |||||
Trung ương giao | Địa phương giao | |||||||
Tổng số | Trong đó |
| Trong đó | |||||
Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | Tổng số | Vốn ĐTPT | Vốn sự nghiệp | ||||
A | TỔNG SỐ | 1.083.360 | 976.549 | 104.811 | 1.238.260 | 1.133.449 | 104.811 |
|
1 | CÁC NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 670.920 | 670.920 |
| 825.820 | 825.820 |
|
|
1 | Nguồn cân đối ngân sách địa phương | 670.920 | 670.920 |
| 740.920 | 740.920 |
|
|
| Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức | 494.920 | 494.920 |
| 494.920 | 494.920 |
|
|
| Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 110.000 | 110.000 |
| 180.000 | 180.000 |
|
|
| Trong đó từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý |
|
|
| 112.100 | 112.100 |
|
|
- | Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 66.000 | 66.000 |
| 66.000 | 66.000 |
|
|
2 | Các nguồn thu để lại đầu tư |
|
|
| 84.900 | 84.900 |
|
|
| Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất từ các dự án khai thác quỹ đất do cấp tỉnh quản lý |
|
|
| 77.900 | 77.900 |
|
|
- | Phí sử dụng các công trình kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y |
|
|
| 7.000 | 7.000 |
|
|
II | CÁC NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (ĐƯỢC ỦY QUYỀN PHÂN BỔ) | 412.440 | 307.629 | 104.811 | 412.440 | 307.629 | 104.811 |
|
1 | Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 26.733 | 26.733 |
| 26.733 | 26.733 |
|
|
2 | Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia | 385.707 | 280.896 | 104.811 | 385.707 | 280.896 | 104.811 |
|
| Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới | 127.100 | 89.700 | 37.400 | 127.100 | 89.700 | 37.400 |
|
- | Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 258.607 | 191.196 | 67.411 | 258.607 | 191.196 | 67.411 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 146/2017/NQ-HĐND về thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 3 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- 4 Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8 Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum
- 9 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Luật Đầu tư công 2014
- 14 Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2017 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 146/2017/NQ-HĐND về thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 3 Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- 4 Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Bến Tre ban hành