- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 30 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 33/BC-HĐND-VHXH ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, nguyên tắc hỗ trợ, đối tượng, điều kiện hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách;
b) Thành phần hồ sơ, thủ tục và quy trình thực hiện đơn giản, ngắn gọn dễ thực hiện;
c) Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ (nếu đủ điều kiện hưởng hơn một chính sách thì chỉ giải quyết hỗ trợ theo chính sách cao nhất);
d) Phát huy tính chủ động, trách nhiệm của các cấp, các ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện và kiểm tra giám sát, đánh giá phản biện thông tin, dư luận xã hội từ khâu đầu tiên của quy trình thực hiện đến khi kết thúc chi hỗ trợ cho từng cá nhân, đảm bảo việc chi hỗ trợ đúng người, đúng điều kiện, đúng nguyên tắc và đúng chính sách được hỗ trợ.
3. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
a) Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do bị mất việc làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn mức 2.000.000 đồng/tháng, khi phải thực hiện giãn cách, cách ly xã hội theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có hộ khẩu thường trú hoặc cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp, hợp tác xã bị tạm hoãn công việc, nghỉ việc không hưởng lương, ngừng việc, bị mất việc làm do doanh nghiệp, hợp tác xã tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, có hộ khẩu thường trú hoặc cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước nhưng không đủ điều kiện được hưởng chính sách theo quy định tại điểm 4, 5, 6 mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
4. Mức hỗ trợ
a) Đối với người lao động quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, mức hỗ trợ là 1.500.000 đồng/người;
b) Đối với người lao động quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, hỗ trợ một lần như sau:
- Người lao động bị tạm hoãn công việc, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày trở lên hoặc mất việc làm: 1.500.000 đồng/người;
- Người lao động bị ngừng việc từ 14 ngày trở lên: 1.000.000 đồng/người.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Tổng kinh phí dự kiến: 125.303.718.000 đồng
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ và chi phí cho đơn vị tổ chức chi hỗ trợ
a) Đối với người bán lẻ xổ số lưu động được bảo đảm từ nguồn tài chính hợp pháp của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết và Dịch vụ tổng hợp Bình Phước;
b) Các đối tượng còn lại được đảm bảo từ nguồn dự phòng và cải cách tiền lương còn dư các cấp ngân sách.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch tổ chức triển khai cụ thể, phân công rõ ràng, chặt chẽ, thực hiện thống nhất, đúng quy định theo Luật Ngân sách. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh và những nội dung quy định chưa phù hợp, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; kịp thời phát hiện, phản ánh những vấn đề cần điều chỉnh bổ sung với các cơ quan có thẩm quyền.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 2 (chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 2 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về chính sách hỗ trợ lao động không có giao kết hợp đồng lao động trong thời gian áp dụng các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4 Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Quyết định 17/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị ảnh hưởng do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Công văn 3740/UBND-KSTTHC năm 2021 thực hiện dịch vụ công trực tuyến hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 của thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10 Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động làm việc trong lĩnh vực đánh bắt hải sản gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11 Kế hoạch 16/KH-UBND năm 2022 về triển khai thực hiện việc hỗ trợ các đối tượng khó khăn do dịch COVID-19 theo Khoản 21 Điều 1 Quyết định 33/2021/QĐ-TTg do thành phố Đà Nẵng ban hành