HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2004/NQ-HĐND4 | Nha Trang, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
- Căn cứ khoản 5, điều 17 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính Phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Báo cáo về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Tờ trình số 4204/TT-UB ngày 17 tháng 12 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh;
QUYẾT NGHỊ
I. Thống nhất đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh về số lượng và mức phụ cấp đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn như sau:
1. Số lượng cán bộ không chuyên trách của từng xã, phường, thị trấn ( sau đây gọi chung là xã ) được quy định tối đa cho từng loại xã trên cơ sở phân loại theo các tiêu chí: diện tích tự nhiên, dân số, đặc điểm kinh tế - xã hội. Khuyến khích việc bố trí kiêm nhiệm nhằm giảm số lượng cán bộ nhưng vẫn bảo đảm tất cả các chức danh không chuyên trách đều có người đảm nhận. Chức danh và số lượng cán bộ được bố trí tối đa ở mỗi xã như sau:
- Cán bộ công tác Đảng cấp xã: 4 người
- Cán bộ thuộc UBND xã: từ 4 -7 người
- Cán bộ đoàn thể cấp xã: 7 người
- Cán bộ thôn, khóm, buôn ( gọi chung là thôn ): Được bố trí theo số lượng thôn đã được cơ quan thẩm quyền công nhận.
2. Thống nhất mức phụ cấp cho 28 chức danh cán bộ không chuyên trách và mức hỗ trợ cho 3 chức danh tập thể ( kèm theo danh mục các chức danh ).
Hình thức, mức tặng quà nhân dịp lễ, tết đối với Uỷ viên ban chấp hành các đoàn thể chính trị, chính trị- xã hội cấp xã do UBND tỉnh quyết định.
II. Chế độ khuyến khích kiêm nhiệm và các chế độ liên quan khác.
1. Thống nhất hình thức và mức trợ cấp khuyến khích kiêm nhiệm theo đề nghị của UBND tỉnh. Cụ thể như sau:
Trừ các chức danh được quy định kiêm nhiệm bắt buộc và các chức danh không được kiêm nhiệm theo quy định của pháp luật; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và cán bộ không chuyên trách trong số lượng cán bộ nêu tại mục I Nghị quyết này- nếu kiêm nhiệm nhiều chức danh thì được hưởng nguyên mức phụ cấp của chức danh chính thức, còn được hưởng thêm mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm, mức hưởng do UBND tỉnh quyết định.
2. Đối với các xã chưa bố trí đủ biên chế số lượng cán bộ, công chức theo quy định; các chức danh công chức chưa tuyển dụng được công chức thì được bố trí cán bộ không chuyên trách đảm nhận cho đến khi tuyển dụng được công chức.
Số cán bộ không chuyên trách nói trên không tính trong số lượng cán bộ không chuyên trách quy định tại Nghị quyết này.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể số lượng cán bộ không chuyên trách cho từng xã, phường, thị trấn; các chế độ liên quan và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Bãi bỏ các quy định có liên quan trước đây do địa phương ban hành không phù hợp với Nghị quyết này.
3. Số lượng cán bộ không chuyên trách, mức phụ cấp cho từng chức danh cán bộ không chuyên trách và các chế độ liên quan nêu tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01/01/2005.
4. Chế độ phụ cấp nói trên do ngân sách cấp xã đài thọ và được hạch toán, quyết toán theo quy định hiện hành, phần phát sinh tăng thêm năm 2005 do ngân sách tỉnh cấp bổ sung.
5. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trong phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khoá IV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 30 tháng 12 năm 2004.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CHỨC DANH CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ MỨC PHỤ CẤP
(Kèm theo Nghị quyết số 30 /2004/NQ-HĐND4 ngày 30/12/2004 của HĐND tỉnh Khánh Hoà )
STT | Chức Danh | Mức phụ cấp |
I | Chức danh cán bộ không chuyên trách | |
1 | - Trưởng ban Tổ chức Đảng uỷ (Đảng bộ có từ 50 ĐV trở lên); - Cán bộ Tổ chức kiêm Văn phòng Đảng uỷ (Đảng bộ có dưới 50 ĐV) | 370.000đ |
2 | Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra | 370.000đ |
3 | Trưởng ban Tuyên giáo | 370.000đ |
4 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ (Đảng bộ có từ 50 ĐV trở lên) | 370.000đ |
5 | Phó Công an xã | 423.000đ |
6 | Phó Chỉ huy Quân sự | 423.000đ |
7 | Cán bộ Giao thông-Thuỷ lợi | 370.000đ |
8 | Cán bộ Lao động-Thương binh và Xã hội | 370.000đ |
9 | Cán bộ Dân số-Gia đình và Trẻ em | 370.000đ |
10 | Văn thư-Lưu trữ | 370.000đ |
11 | Cán bộ phụ trách đài truyền thanh ( trạm truyền thanh-tiếp hình ). | 370.000đ |
12 | Cán bộ quản lý Nhà văn hoá | 370.000đ |
13 | Cán bộ phụ trách bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 370.000đ |
14 | Thi đua-Khen thưởng (kiêm nhiệm bắt buộc) | 70.000đ |
15 | Thủ quỹ (kiêm nhiệm bắt buộc) | 70.000đ |
16 | Cán bộ bảo vệ rừng ở xã có rừng | 370.000đ |
17 | Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận | 260.000đ |
18 | Phó Bí thư đoàn Thanh niên | 250.000đ |
19 | Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ | 250.000đ |
20 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 250.000đ |
21 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 250.000đ |
22 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 175.000đ |
23 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 175.000đ |
24 | Bí thư Chi bộ thôn | 200.000đ |
25 | Trưởng thôn | 250.000đ |
26 | Phó trưởng thôn | 175.000đ |
27 | Trưởng ban công tác Mặt trận thôn | 100.000đ |
28 | Công an viên | 175.000đ |
II. | Chức danh tập thể | |
1 | Ban Thanh tra nhân dân xã | 125.000đ |
2 | Ban chấp hành Hội Người cao tuổi xã | 125.000đ |
3 | Ban công tác Mặt trận thôn | 125.000đ |
- 1 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 2 Nghị quyết 25/2006/NQ-HĐND về chế độ, số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 16 ban hành