HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30 /2007/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 07 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ, CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC BẰNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 25 Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách năm 2007;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 24/10/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành mức chi thực hiện chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế -Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nay quy định mức chi thực hiện chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước bằng ngân sách địa phương thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có bảng quy định kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon tum khoá IX, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG QUY ĐỊNH
MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI, CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30 /2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX, kỳ họp thứ 9)
Số TT | NỘI DUNG CHI | MỨC CHI |
A | CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI | |
I | Chi đón, tiễn khách tại sân bay |
|
1 | Chi tặng hoa | tối đa 150.000 đồng/1 người |
2 | Chi thuê chỗ ở (bao gồm cả ăn sáng) |
|
a | Đoàn khách hạng A |
|
| - Trưởng đoàn | Tối đa 3.000.000 đ/người/ngày |
| - Phó đoàn và thành viên | Tối đa 2.400.000 đ/người/ngày |
b | Đoàn khách hạng B |
|
| - Trưởng đoàn | Tối đa 2.400.000 đ/người/ngày |
| - Phó đoàn và thành viên | Tối đa 1.500.000 đ/người/ngày |
c | Đoàn khách hạng C |
|
| - Trưởng đoàn | Tối đa 1.300.000 đ/người/ngày |
| - Phó đoàn và thành viên | Tối đa 900.000 đ/người/ngày |
d | Khách mời quốc tế khác | Tối đa 200.000 đ/người/ngày |
| Trong trường hợp giá cả biến động | Không vượt hơn 30% mức giá trên |
3 | Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (trưa và tối) |
|
a | Đoàn khách hạng A | Mức tối đa 600.000đ/ngày/người |
b | Đoàn khách hạng B | Mức tối đa 400.000đ/ngày/người |
c | Đoàn khách hạng C | Mức tối đa 300.000đ/ngày/người |
d | Khách mời quốc tế khác | Mức tối đa 200.000đ/ngày/người |
| Trong trường hợp giá cả biến động | Không vượt hơn 20% mức giá trên |
4 | Tổ chức chiêu đãi |
|
| Khách hạng A | Mức tối đa 600.000đ/người |
| Khách hạng B | Mức tối đa 400.000đ/người |
5 | Mời bữa cơm thân mật |
|
| Khách hạng C | Mức tối đa 300.000đ/người |
6 | Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc |
|
| Khách hạng A | Mức tối đa 160.000đ/ngày/người |
| Khách hạng B | Mức tối đa 80.000đ/ngày/người |
| Khách hạng C | Mức tối đa 50.000đ/ngày/người |
7 | Chi dịch thuật |
|
| Dịch viết | 60.000 đồng/trang |
| Dịch nói |
|
| + Dịch nói thông thường | Tối đa 80.000 đồng/giờ/người |
| + Dịch đuổi | Tối đa 200.000 đồng/giờ/người |
8 | Chi tặng phẩm |
|
| Khách hạng A |
|
| - Trưởng đoàn | Tối đa 400.000 đồng/người |
| - Phó đoàn và thành viên | Tối đa 250.000 đồng/người |
| Đoàn khách hạng B và C |
|
| - Trưởng đoàn | Tối đa 300.000 đồng/người |
| - Phó đoàn và thành viên | Tối đa 250.000 đồng/người |
B | HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM | |
| Chế độ cho cán bộ tham gia đón, tiếp khách quốc tế |
|
| - Cán bộ tham gia các đoàn đàm phán | Tối đa không quá 70.000 đ/người/buổi |
C | CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC | |
1 | Khách đến làm việc tại cơ quan đơn vị | Tối đa không quá 10.000 đồng/người/ngày |
2 | Chi mời cơm thân mật | Tối đa không quá 100.000 đồng/suất |
| Đối tượng: Đoàn lão thành cách mạng, đoàn bà mẹ Việt nam anh hùng, khách là bà con dân tộc ít người, đoàn khách già làng, trưởng bản . |
|
3 | Chi mời cơm thân mật | Tối đa không quá 150.000 đồng/suất |
| Cho các đoàn khách khác trong nước |
|
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; đối tượng khách trong nước được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3 Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 5 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 7 Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 58/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 172/2010/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; đối tượng khách trong nước được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan thuộc tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3 Nghị quyết 14n/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương và tiếp khách trong nước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành