Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2012/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 19 tháng 9 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHÓA XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Điều 48 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ và một số văn bản hướng dẫn thi hành Luật Dân quân tự vệ; Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về điều chỉnh mức thuế môn bài;

Xét Tờ trình số 144/TTr-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 124/BC-HĐND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quỹ quốc phòng - an ninh được lập ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La; do cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động, cư trú trên địa bàn tự nguyện đóng góp để hỗ trợ cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở xã, phường, thị trấn.

2. Việc đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh thực hiện theo nguyên tắc công bằng, dân chủ, công khai, đúng pháp luật.

Điều 2. Đối tượng thuộc diện vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh

1. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở, chi nhánh hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

2. Công dân Việt Nam trong độ tuổi lao động cư trú trên địa bàn xã, phường, thị trấn; tạm trú từ 6 tháng trở lên tại địa bàn xã, phường, thị trấn.

3. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đóng góp, ủng hộ Quỹ quốc phòng - an ninh.

Điều 3. Đối tượng không vận động và tạm thời không vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh

1. Đối tượng không vận động đóng góp

a) Cán bộ, chiến sỹ đang công tác trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên đã được biên chế trong các đơn vị dự bị động viên).

b) Thương binh, bệnh binh, những người đang hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.

c) Người trực tiếp phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng, người trực tiếp nuôi dưỡng phục vụ thương binh, bệnh binh nặng.

d) Cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sỹ.

đ) Người không có năng lực hành vi, người tàn tật, người mất sức lao động từ 61% trở lên; người nhiễm chất độc da cam không có khả năng lao động.

e) Những người thuộc hộ nghèo theo tiêu chí của Chính phủ.

Các đối tượng quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 của Điều này, nếu có nguyện vọng tham gia đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh thì đều được khuyến khích và tiếp nhận.

2. Đối tượng tạm thời không vận động đóng góp

a) Học sinh, sinh viên đang theo học tập trung tại các trường đại học, cao đẳng, trung học và dạy nghề.

b) Người cư trú thuộc địa bàn xã, phường, thị trấn bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và thảm họa nghiêm trọng ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.

c) Cơ quan, tổ chức bị thiên tai, hoả hoạn và các thảm họa khác ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định việc tạm miễn đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh cho các đối tượng quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 điều này.

Điều 4. Mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh

Mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh quy định theo năm.

1. Cá nhân

a) Người sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp

- Khu vực III: Mức vận động đóng góp là 5.000 VNĐ trở lên/năm/người.

- Khu vực II: Mức vận động đóng góp là 8.000 VNĐ trở lên/năm/người.

- Khu vực I: Mức vận động đóng góp là 10.000 VNĐ trở lên/năm/người.

b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp: 30.000 VNĐ trở lên/năm/người.

c) Cá nhân khác: Mức vận động đóng góp 20.000 VNĐ trở lên/năm/người.

2. Tập thể

a) Doanh nghiệp

- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc I: 600.000 VNĐ trở lên/năm/doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc II: 500.000 VNĐ trở lên/năm/doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc III: 400.000 VNĐ trở lên/năm/doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp nộp thuế môn bài bậc IV: 300.000 VNĐ trở lên/năm/doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp ngoài tỉnh có trụ sở, chi nhánh hoạt động trên địa bàn xã, phường, thị trấn: 300.000 VNĐ trở lên/năm/chi nhánh.

- Doanh nghiệp đã thành lập đơn vị tự vệ không phải đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh tại địa phương.

b) Các cơ quan, tổ chức không có điều kiện tổ chức hoặc chưa tổ chức lực lượng dân quân tự vệ: 200.000 VNĐ trở lên/năm/đơn vị.

Điều 5. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Nghị quyết số 159/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc thành lập Quỹ quốc phòng của tỉnh Sơn La.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Cục Kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính, Vụ Pháp chế/Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục DQTV/BTTM/BQP;
- Phòng DQTV/BTM/QK 2;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND, UBND, BMTTQ, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT Huyện uỷ, Thành uỷ; HĐND; UBND huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT Đảng ủy; HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất