- 1 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2 Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 4 Luật tài nguyên nước 2012
- 5 Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật đấu thầu 2013
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Luật Đầu tư công 2014
- 9 Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Quyết định 1566/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 76/2017/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 54/2013/TT-BTC quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 17 Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 sửa đổi Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 19 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 21 Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 22 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 23 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24 Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025; Quyết định 131/QĐ- TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định 596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt; Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; Thông tư số 76/2017/TT- BTC ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;
Xét Tờ trình số 6375/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thay thế Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 và Công văn số 6477/UBND-KTN ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đính chính điểm b khoản 1 Điều 6 Mục II Tờ trình số 6375/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 146/BC-HĐND ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
1. Các địa phương, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là tổ chức) thực hiện các hoạt động đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
2. Hộ gia đình sử dụng nước sạch.
1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch cấp nước (ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước tại các khu vực chưa có nhà máy nước và phát triển mạng lưới cấp nước đấu nối vào hệ thống cấp nước hiện có), thuộc danh mục đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc thống nhất chủ trương đầu tư.
2. Nhà đầu tư là doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác có phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ; có năng lực tài chính, năng lực quản lý, khai thác và cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch phục vụ người dân trên địa bàn tỉnh theo dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.
3. Hộ gia đình có đăng ký và cam kết sử dụng nước sạch.
1. Mục tiêu tổng quát
Xã hội hóa, khuyến khích công tác đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung trên địa bàn tỉnh, giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước, từng bước cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch, góp phần nâng cao sức khỏe cho người dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tỷ lệ bao phủ cấp nước đối với các đô thị loại IV trở lên đạt 95%; các đô thị loại V đạt 70%.
b) Trên 60% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 5. Quy định về phân vùng thực hiện chính sách khuyến khích, hỗ trợ
1. Vùng 1: gồm các xã thuộc thành phố Tam Kỳ, thành phố Hội An, thị xã Điện Bàn, huyện Núi Thành (trừ xã đảo, xã miền núi) và các thị trấn của các huyện đồng bằng.
2. Vùng 2: gồm các xã thuộc các huyện: Quế Sơn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Phú Ninh, trừ các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển.
3. Vùng 3: gồm xã miền núi của huyện Núi Thành; các thị trấn, xã trung tâm của các huyện miền núi và các xã còn lại (trừ các xã thuộc Vùng 4).
4. Vùng 4: gồm các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, các xã biên giới và xã đảo.
Điều 6. Chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư, sử dụng nước sạch
1. Hỗ trợ nguồn vốn đầu tư cho các doanh nghiệp được giao làm chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung:
a) Đối với công trình xây dựng nhà máy, hệ thống xử lý nước sạch (ưu tiên xây dựng mới tại các khu vực chưa có nhà máy nước; nâng cấp, cải tạo các nhà máy nước thuộc tài sản nhà nước), mức hỗ trợ như sau:
Loại hình xây dựng | Mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/m3/ngày đêm) | |||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 3 | Vùng 4 | |
Xây dựng mới | 1,5 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
Nâng cấp, cải tạo | 1,0 | 1,33 | 1,67 | 2,0 |
b) Đối với dự án xây dựng mới, mở rộng mạng lưới đường ống cấp nước sạch: Hỗ trợ đầu tư tùy thuộc vào từng vùng, từng loại đường ống và điều kiện kinh tế - xã hội địa phương theo bảng mức hỗ trợ đầu tư như sau:
Vùng | Bảng mức hỗ trợ đầu tư (triệu đồng/km ống) | ||||||
D40 (mm) | D50 (mm) | D63 (mm) | D90 (mm) | D110 (mm) | D160 (mm) | D225 (mm) | |
1 | 32,45 | 43,39 | 51,58 | 90,71 | 123,43 | 219,73 | 404,96 |
2 | 43,27 | 57,86 | 68,78 | 120,95 | 164,58 | 292,98 | 539,95 |
3 | 54,08 | 72,32 | 85,97 | 151,19 | 205,72 | 366,22 | 674,94 |
4 | 64,9 | 86,78 | 103,17 | 181,43 | 246,87 | 439,46 | 809,93 |
Vùng | D250 (mm) | D280 (mm) | D315 (mm) | D355 (mm) | D400 (mm) | D450 (mm) | D500 (mm) |
1 | 494,2 | 606,25 | 764,51 | 972,3 | 1.206,05 | 1.512,86 | 1.907,53 |
2 | 658,93 | 808,33 | 1.019,35 | 1.296,4 | 1.608,07 | 2.017,15 | 2.543,37 |
3 | 823,66 | 1.010,41 | 1.274,19 | 1.620,5 | 2.010,09 | 2.521,43 | 3.179,22 |
4 | 988,4 | 1.212,5 | 1.529,02 | 1.944,6 | 2.412,11 | 3.025,72 | 3.815,06 |
Đối với đường ống cấp I: hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng.
Đối với đường ống cấp II: hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng đối với các dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4; hỗ trợ 50% chi phí đầu tư theo Bảng đối với dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 1 và vùng 2.
Đối với đường ống cấp III: hỗ trợ 100% chi phí đầu tư theo Bảng đối với các dự án đầu tư tại các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4.
c) Hỗ trợ chi phí đấu nối hộ gia đình theo dự án được phê duyệt, với mức hỗ trợ như sau: hỗ trợ 1,5 triệu đồng/đấu nối/hộ đối với các địa phương thuộc vùng 3 và vùng 4; hỗ trợ 1,0 triệu đồng/đấu nối/hộ đối với các địa phương thuộc vùng 1 và vùng 2.
2. Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ: Theo tổng mức hỗ trợ đầu tư xác định tại khoản 1 Điều này, ngân sách các cấp hỗ trợ theo tỉ lệ như sau:
a) Các địa phương cấp huyện tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 90%.
b) Các địa phương cấp huyện không tự cân đối ngân sách:
Đối với cấp huyện khu vực đồng bằng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; ngân sách cấp huyện hỗ trợ 50%.
Đối với cấp huyện khu vực miền núi: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 90%, ngân sách cấp huyện hỗ trợ 10%.
3. Ưu đãi về đất đai, ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
4. Hỗ trợ giá nước sinh hoạt: Trên cơ sở giá nước sạch đề xuất của nhà đầu tư (tính đúng, tính đủ), nếu lớn hơn giá nước sạch do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì Nhà nước xem xét hỗ trợ một phần giá nước chênh lệch theo hai hình thức: hỗ trợ nhà đầu tư hoặc hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng giá sản phẩm nước sạch.
5. Giải pháp hoàn trả ngân sách: Phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung tại các địa phương không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, có khả năng thu đủ chi phí được hạch toán đầy đủ vào nguyên giá tài sản cố định và được hoàn trả ngân sách Nhà nước bằng khấu hao tài sản cố định theo quy định hiện hành, trừ chi phí đấu nối hộ gia đình.
Thực hiện đầu tư bằng hình thức đầu tư công đối với các dự án đầu tư hệ thống cấp nước tại các huyện miền núi và các huyện đồng bằng, thị xã, thành phố không kêu gọi được doanh nghiệp đầu tư theo cơ chế:
a) Đối với các huyện miền núi: Ngân sách tỉnh bố trí 100% vốn đầu tư dự án.
b) Đối với các huyện đồng bằng, thị xã, thành phố:
Các địa phương cấp huyện không tự cân đối ngân sách: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư dự án, 50% còn lại ngân sách cấp huyện tự cân đối.
Các địa phương cấp huyện tự cân đối ngân sách: Ngân sách cấp huyện bố trí 100% vốn đầu tư dự án.
c) Các dự án đầu tư theo hình thức đầu tư công thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 8. Nguồn vốn và thời gian thực hiện
1. Tổng nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025: Khoảng 843,38 tỷ đồng; trong đó:
a) Vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư: Khoảng 390,78 tỷ đồng.
b) Vốn ngân sách các địa phương hỗ trợ đầu tư: Khoảng 79,71 tỷ đồng.
c) Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư: Khoảng 372,89 tỷ đồng.
2. Thời gian thực hiện: Từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Dự kiến tổng vốn đầu tư theo từng năm:
Nguồn vốn | Vốn đầu tư theo từng năm (tỷ đồng) | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |
Doanh nghiệp | 37,29 | 111,87 | 130,51 | 55,93 | 37,29 |
Ngân sách tỉnh | 38,74 | 119,58 | 135,60 | 58,11 | 38,74 |
Ngân sách huyện | 7,19 | 29,37 | 25,17 | 10,79 | 7,19 |
Tổng cộng | 83,22 | 260,83 | 291,28 | 124,83 | 83,22 |
(Kèm theo phụ lục các danh mục dự án dự kiến đầu tư, dự kiến chỉ tiêu phát triển mạng lưới đường ống cấp nước theo từng năm)
Các dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung đã tổ chức lựa chọn nhà đầu tư và thực hiện một số thủ tục đầu tư theo Nghị quyết số 04/2021/NQ- HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh nhưng chưa phê duyệt dự án đầu tư thì được phép áp dụng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ đầu tư quy định tại Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện một số nội dung sau:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
b) Quyết định cụ thể chủ đầu tư các công trình cấp nước sạch tập trung theo quy định pháp luật hiện hành và phân vùng cấp nước đã được phê duyệt.
c) Kiểm soát chặt chẽ danh mục, nội dung dự án đầu tư, đảm bảo phù hợp quy hoạch, tránh chồng chéo vùng cấp nước giữa các đơn vị cấp nước.
d) Đối với hỗ trợ chi phí đấu nối cho hộ gia đình, chỉ đạo xác định rõ nhu cầu, vận động người dân cam kết sử dụng nước sạch trước khi thực hiện đấu nối cho hộ gia đình.
đ) Xây dựng phương án hỗ trợ giá nước sinh hoạt.
e) Tăng cường chỉ đạo công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của nước sạch đối với sức khỏe của con người để người dân nâng cao ý thức trong việc sử dụng nước sạch, đảm bảo an toàn vệ sinh. Đồng thời, tăng cường giám sát chất lượng nguồn nước, công trình cấp nước, quy trình sản xuất, truyền tải để đảm bảo nước sạch cung cấp cho người dân có chất lượng.
f) Chỉ đạo rà soát các nhà máy nước hiện có trên địa bàn tỉnh, xây dựng phương án đầu tư, tổ chức quản lý, vận hành và tổ chức lựa chọn doanh nghiệp quản lý, vận hành nhà máy nước, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 11 tháng 10 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 04/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX về quy định cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CẤP NHÀ MÁY NƯỚC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Phạm vi phục vụ | Năm đầu tư dự kiến | Công suất | Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Nhà máy nước Quế Sơn | Các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú, đô thị Hương An | 2023 | 3.000 m3/ng.đ | 40 |
2 | Nâng cấp nhà máy nước Đông Phú | Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Đông Phú, đô thị Việt An và các xã lân cận | 2023 | Từ 1.500 m3/ng.đ lên 2.500 m3/ng.đ | 15 |
3 | Nhà máy nước Khe Tân | Cụm công nghiệp Đại Tân và các xã vùng B huyện Đại Lộc | 2024 | 10.000 m3/ng.đ | 150 |
4 | Nâng cấp nhà máy nước Thạnh Mỹ | Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang | 2024 | Từ 1.000 lên 1.500 m3/ng.đ | 7 |
5 | Nâng cấp Nhà máy nước sạch huyện Đại Lộc | Thị trấn Ái Nghĩa và các địa phương lân cận | 2025 | Nâng CS từ 5.000 m3/ng.đ lên 10.000 m3/ng.đ | 30 |
6 | Nhà máy nước Tây Giang | Đô thị A Tiêng và phụ cận | 2023 | 1.000 m3/ng.đ | 15 |
7 | Nhà máy nước Nông Sơn | Đô thị Trung Phước và phụ cận | 2022 | 2.000 m3/ng.đ | 30 |
8 | Nhà máy nước Đông Giang | Đô thị Prao và phụ cận | 2022 | 1.200 m3/ng.đ | 20 |
9 | Nhà máy nước Giao Thủy | Các xã Đại An, Đại Hòa và phụ cận | 2022 | 2.000 m3/ng.đ | 30 |
10 | Nhà máy nước Bắc Trà My | Thị trấn Bắc Trà My và phụ cận | 2023 | 2.000 m3/ng.đ | 30 |
TỔNG CỘNG | 367 |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TỪNG NĂM (Kèm theo Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND ngày 29/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Địa phương | Chỉ tiêu phát triển chiều dài đường ống cấp nước từng năm (km) |
1 | Thành phố Tam Kỳ | 55 |
2 | Thành phố Hội An | 55 |
3 | Huyện Tây Giang | 28 |
4 | Huyện Đông Giang | 55 |
5 | Huyện Đại Lộc | 110 |
6 | Thị xã Điện Bàn | 137 |
7 | Huyện Duy Xuyên | 110 |
8 | Huyện Quế Sơn | 80 |
9 | Huyện Nam Giang | 28 |
10 | Huyện Phước Sơn | 28 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 28 |
12 | Huyện Thăng Bình | 110 |
13 | Huyện Tiên Phước | 55 |
14 | Huyện Bắc Trà My | 55 |
15 | Huyện Nam Trà My | 55 |
16 | Huyện Núi Thành | 110 |
17 | Huyện Phú Ninh | 55 |
18 | Huyện Nông Sơn | 55 |
TỔNG CỘNG | 1.209 |
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025