- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6 Luật Đầu tư công 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2022/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 3304/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười một (Kỳ họp thường lệ cuối năm 2022) thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
| KT. CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
Quy định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Nam (sau đây viết tắt là Chương trình).
Các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố sử dụng kinh phí của Chương trình; các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến thực hiện nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
2. Việc phân bổ vốn từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
3. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và giai đoạn.
4. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật có liên quan.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
TIÊU CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Tiêu chí phân bổ vốn và căn cứ tính hệ số
1. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện, thị xã, thành phố để tính điểm hệ số căn cứ vào số liệu công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.
2. Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố để tính điểm hệ số căn cứ vào số liệu tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2021 do Cục Thống kê tỉnh Hà Nam công bố.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố để tính điểm hệ số căn cứ số liệu công bố năm 2021 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Nam.
4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi để tính điểm hệ số căn cứ theo số liệu công bố năm 2021 của Sở Y tế tỉnh Hà Nam.
Điều 5. Dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí | Điểm hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 3% | 0,4 |
- Từ 3% đến dưới 5% | 0,5 |
- Từ 5% đến dưới 8% | 0,6 |
- Từ 8% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,4 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,45 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,5 |
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,7 |
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,8 |
- Từ 5.000 hộ trở lên | 0,9 |
Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn | 0,1 |
2. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách của tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i)
Xi là tổng điểm hệ số của 2 tiêu chí (tiêu chí 1 và tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i))
Yi là điểm hệ số tiêu chí 3 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh để thực hiện Dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
Điều 6. Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí | Điểm hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 3% | 0,4 |
- Từ 3% đến dưới 5% | 0,5 |
- Từ 5% đến dưới 8% | 0,6 |
- Từ 8% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,4 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,45 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,5 |
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,7 |
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,8 |
- Từ 5.000 hộ trở lên | 0,9 |
Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn | 0,1 |
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i).
Xi là tổng điểm hệ số của 2 tiêu chí (tiêu chí 1 và tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i))
Yi là điểm hệ số tiêu chí 3 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh để thực hiện Tiểu dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
2. Tiểu dự án Cải thiện dinh dưỡng
a) Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí | Điểm hệ số |
Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn | 0,1 |
Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 5% | 1 |
- Từ 5% đến dưới 10% | 1,2 |
- Từ 10% đến dưới 15% | 1,4 |
- Từ 15% trở lên | 1,6 |
b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố:
Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i)
DDi là điểm hệ số tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Yi là điểm hệ số tiêu chí 1 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh để thực hiện Tiểu dự án cải thiện dinh dưỡng
Điều 7. Dự án Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
* Tiểu dự án Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Định mức phân bổ:
(1) Phân bổ 70% tổng kinh phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh;
(2) Phân bổ 30% tổng kinh phí tiểu dự án cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố:
(1) Các tiêu chí và điểm hệ số cụ thể:
Tiêu chí | Điểm hệ số |
Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 3% | 0,4 |
- Từ 3% đến dưới 5% | 0.5 |
- Từ 5% đến dưới 8% | 0,6 |
- Từ 8% trở lên | 0,7 |
Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 500 hộ | 0,4 |
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ | 0,45 |
- Từ 1.000 hộ đến dưới 2.000 hộ | 0,5 |
- Từ 2.000 hộ đến dưới 3.000 hộ | 0,6 |
- Từ 3.000 hộ đến dưới 4.000 hộ | 0,7 |
- Từ 4.000 hộ đến dưới 5.000 hộ | 0,8 |
- Từ 5.000 hộ trở lên | 0,9 |
Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố |
|
- Dưới 20.000 người | 1 |
- Từ 20.000 người đến dưới 30.000 người | 1,3 |
- Từ 30.000 người đến dưới 40.000 người | 1,6 |
- Từ 40.000 người đến dưới 50.000 người | 1,9 |
- Từ 50.000 người đến dưới 60.000 người | 2,2 |
- Từ 60.000 người trở lên | 2,5 |
(2) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố: Vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách tỉnh phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố (i)
Xi là tổng điểm hệ số của 2 tiêu chí (tiêu chí 1, tiêu chí 2 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Yi là hệ số tiêu chí 3 của huyện, thị xã, thành phố (i)
Q là vốn bình quân của một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách tỉnh để thực hiện Tiểu dự án Hỗ trợ việc làm bền vững.
Điều 8. Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án Giảm nghèo về thông tin.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 30% tổng kinh phí Tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 70% tổng kinh phí Tiểu dự án cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
2. Tiểu dự án Truyền thông về giảm nghèo đa chiều.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 35% tổng kinh phí Tiểu dự án cho các sở ngành cấp tỉnh; 65% tổng kinh phí Tiểu dự án cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
Điều 9. Dự án nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
1. Tiểu dự án Nâng cao năng lực.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 50% tổng kinh phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 50% tổng kinh phí tiểu dự án cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
2. Tiểu dự án Giám sát, đánh giá Chương trình.
a) Định mức phân bổ: Phân bổ 40% tổng kinh phí tiểu dự án cho các sở, ngành cấp tỉnh; 60% tổng kinh phí tiểu dự án cho các huyện, thị xã, thành phố.
b) Tiêu chí, phương pháp phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố: Áp dụng phương pháp tính như Dự án Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 của Quy định này.
1. Kinh phí phân bổ từ Trung ương thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025.
2. Nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 48/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương; cơ chế lồng ghép nguồn vốn giữa các chương trình, dự án; cơ chế huy động các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2022 về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho Tiểu dự án 3-Dự án 4 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương năm 2023 thực hiện 02 Chương trình mục tiêu quốc gia: giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Bình ban hành