- 1 Quyết định 53/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tạm thời đối với cán bộ, viên chức, nhân viên công tác tại Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2022/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số trong các cơ quan chuyên môn, cơ quan trực thuộc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; các Ban xây dựng đảng của Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
c) Công chức, viên chức biệt phái thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số cấp huyện: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Văn phòng Huyện ủy, Phòng Văn hóa và Thông tin.
d) Cán bộ hoặc công chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số cấp xã: mỗi đơn vị cấp xã 01 cán bộ hoặc công chức.
đ) Viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh: Trung tâm Thông tin, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Văn phòng đăng ký đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường; Trung tâm Quản lý cửa khẩu, Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn; Trung tâm Công nghệ số, Sở Thông tin và Truyền thông.
1. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
a) Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại khoản 2 Điều 1.
b) Đối với công chức, viên chức cấp tỉnh và cấp huyện: có chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, toán - tin từ cao đẳng trở lên.
c) Đối với cán bộ, công chức cấp xã: có chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, toán - tin từ trung cấp trở lên hoặc chuyên ngành đào tạo khác từ cao đẳng trở lên.
d) Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số được hưởng hỗ trợ phải được thủ trưởng cơ quan, đơn vị phân công nhiệm vụ bằng quyết định.
2. Mức hỗ trợ
a) Đối với công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện:
- Trình độ tiến sĩ chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, toán - tin: 1.200.000 đồng/người/tháng.
- Trình độ thạc sĩ chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, toán - tin: 800.000 đồng/người/tháng.
- Trình độ đại học chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, toán - tin: 600.000 đồng/người/tháng.
- Trình độ cao đẳng chuyên ngành đào tạo công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, toán - tin: 500.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng.
c) Mức hỗ trợ được tính trả theo lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ do ngân sách Nhà nước đảm bảo trong dự toán kinh phí chi thường xuyên hằng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết, Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn Khóa XVII, kỳ họp thứ mười lăm thông qua và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 53/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ đào tạo sau đại học đối với cán bộ, công chức, viên chức và chính sách thu hút nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tạm thời đối với cán bộ, viên chức, nhân viên công tác tại Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai