Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2023/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII- KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 27/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Xét Tờ trình số 151/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang; Báo cáo thẩm tra số 69/BC-KTNS ngày 05 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Mức thu, đơn vị tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản (bao gồm cả trường hợp hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân không nhằm mục đích khai thác khoáng sản nhưng thu được khoáng sản).

(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản theo quy định của pháp luật khoáng sản bằng 60% mức thu phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang triển khai tổ chức thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVIII - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 71/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH; HĐND; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Trung tâm Thông tin - Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (1b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC

MỨC THU, ĐƠN VỊ TÍNH PHÍ  BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2023/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính (tấn/mkhoáng sản nguyên khai)

Mức thu (Đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

50.000

2

Quặng măng-gan (mangan)

Tấn

40.000

3

Quặng vàng

Tấn

250.000

4

Quặng bạc, quặng thiếc

Tấn

230.000

5

Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), quặng ăng-ti-moan (antimon)

Tấn

50.000

6

Quặng chì, quặng kẽm

Tấn

250.000

7

Quặng bô-xít (bauxit)

Tấn

20.000

8

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

2.000

2

Đá, sỏi

 

 

2.1

Sỏi

m3

7.000

2.2

Đá

 

 

2.2.1

Đá block (bao gồm khai thác cả khối lớn đá hoa trắng, granite, gabro, bazan làm ốp lát, mỹ nghệ)

m3

70.000

2.2.2

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

5.000

3

Đá hoa trắng (trừ quy định tại điểm 2.2.1 Mục này)

 

 

3.1

Đá hoa trắng làm ốp lát, mỹ nghệ

m3

65.000

3.2

Đá hoa trắng làm bột carbonat

m3

5.000

4

Cát vàng

m3

6.000

5

Các loại cát khác

m3

4.500

6

Đất sét, đất làm gạch, ngói

m3

2.500

7

Đôlômít (dolomit), quắc-zít (quartzit)

m3

35.000

8

Cao lanh

Tấn

5.000

9

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30.000

10

Cuội, sạn

m3

7.000

11

Đất làm thạch cao

m3

2.500

12

Các loại đất khác

m3

2.000

13

Phen - sờ - phát (felspat)

Tấn

4.000

14

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.500

15

Các khoáng sản không kim loại khác

Tấn

25.000