Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

An Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 2584/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 1568/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ phân giới cắm mốc biên giới trên đất liền Việt Nam - Campuchia năm 2023;

Căn cứ Thông tư số 47/2022/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023 - 2025;

Xét Tờ trình số 758/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 202 3; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2023 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước từ kinh tế trên địa bàn : 6.638.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu : 410.000 triệu đồng.

- Thu nội địa  : 6.228.000 triệu đồng.

2. Thu, chi ngân sách địa phương:

a) Tổng thu ngân sách địa phương : 18.940.716 triệu đồng.

- Thu cân đối ngân sách : 14.735.822 triệu đồng.

Thu từ kinh tế trên địa bàn : 5.817.000 triệu đồng.

Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương : 8.643.222 triệu đồng.

Bội chi ngân sách địa phương : 275.600 triệu đồng.

- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách Trung ương : 3.593.507 triệu đồng.

- Thu Chương trình mục tiêu quốc gia : 611.387 triệu đồng.

b) Tổng chi ngân sách địa phương : 18.940.716 triệu đồng.

- Chi cân đối ngân sách địa phương : 14.735.822 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển : 3.765.576 triệu đồng.

Chi thường xuyên  : 10.679.872 triệu đồng.

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính : 1.170 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách  : 289.204 triệu đồng.

- Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu : 3.593.507 triệu đồng.

- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia : 611.387 triệu đồng.

Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2023 như sau:

1. Thu ngân sách địa phương theo các cấp ngân sách như sau:

a) Cấp tỉnh : 11.009.875 triệu đồng.

- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn : 4.024.770 triệu đồng.

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên : 2.506.763 triệu đồng.

- Bội chi ngân sách địa phương : 275.600 triệu đồng.

- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên : 3.591.355 triệu đồng.

- Thu Chương trình mục tiêu quốc gia : 611.387 triệu đồng.

b) Cấp huyện : 6.659.702 triệu đồng.

- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn : 1.653.430 triệu đồng.

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên : 5.004.120 triệu đồng.

- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên : 2.152 triệu đồng.

c) Cấp xã  : 1.271.139 triệu đồng.

- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn : 138.800 triệu đồng.

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên : 1.132.339 triệu đồng.

2. Chi ngân sách địa phương theo các cấp ngân sách như sau:

a) Cấp tỉnh : 11.009.875 triệu đồng.

- Chi cân đối ngân sách : 6.807.133 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển : 3.068.836 triệu đồng.

Chi thường xuyên : 3.603.389 triệu đồng.

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính : 1.170 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách : 133.738 triệu đồng.

- Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu : 3.591.355 triệu đồng.

- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia : 611.387 triệu đồng.

b) Cấp huyện : 6.659.702 triệu đồng.

- Chi cân đối ngân sách  : 6.657.550 triệu đồng.

Chi đầu tư phát triển : 696.740 triệu đồng.

Chi thường xuyên : 5.830.312 triệu đồng.

Dự phòng ngân sách : 130.498 triệu đồng.

- Chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu : 2.152 triệu đồng.

c) Cấp xã  : 1.271.139 triệu đồng.

- Chi thường xuyên  : 1.246.171 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách : 24.968 triệu đồng.

3. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 đính kèm.

4. Phân bổ ngân sách địa phương theo các biểu số 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 và 13 đính kèm.

5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp huyện theo biểu số 14 đính kèm.

6. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 757/BC-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang:

a) Về thu ngân sách nhà nước:

- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Tài chính, chủ động triển khai chương trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các giải pháp về quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu và giảm nợ đọng thuế, phấn đấu hoàn thành mức cao nhất dự toán thu được Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

- Tập trung triển khai có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ về thuế theo các Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp và người dân nhanh chóng phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề tăng thu cho ngân sách nhà nước, góp phần đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế của tỉnh.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế.

- Triển khai có hiệu quả công tác quản lý thu nợ, thực hiện chuẩn hóa, phân loại nợ, thực hiện các biện pháp xử lý, thu nợ thuế theo quy định. Phát huy hiệu quả hơn nữa vai trò của Ban chỉ đạo chống thất thu, thu hồi nợ đọng thuế tại địa phương; phối hợp chặt chẽ, tranh thủ sự ủng hộ của cấp ủy, chính quyền địa phương trên địa bàn để cơ quan thuế và các ngành, các cấp cùng phối hợp trong việc thu hồi nợ đọng thuế.

- Tổ chức thu theo luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.

b) Về chi ngân sách địa phương:

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

Bố trí vốn đầu tư tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 của tỉnh.

Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí thanh toán nợ, tạm ứng ngân sách, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công, tăng cường công tác thanh tra trong và sau đầu tư.

Chủ đầu tư các dự án thực hiện khối lượng trong phạm vi vốn được giao, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý không để phát sinh nợ đọng khối lượng.

- Chi thường xuyên:

Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức phân bổ và điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh sát với yêu cầu nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán được giao; không đề xuất bổ sung dự toán khi chưa thực sự bức thiết và chưa sử dụng hết khoản kinh phí được duyệt. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết để chủ động điều hành.

Các cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện các quy định về tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2023 từ: Một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị, nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2022 còn dư chuyển sang (nếu có); tiết kiệm 10% dự toán chi thường xuyên năm 2023 (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp, đóng góp theo lương, các khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ), 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so dự toán năm 2022.

Khi xác định số tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2023 so với dự toán năm 2023 (không kể thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ phần hóa và thoái vốn doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý) để tính chi tạo nguồn cải cách tiền lương, loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; thu từ quỹ đất công ích hoa lợi, công sản tại xã và thu tiền cho thuê, mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước.

Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn thực hiện phân bổ và giao dự toán theo đúng thời gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không được thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Thực hiện nghiêm việc công khai dự toán và quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị, nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.

Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi, mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã theo đúng quy định Luật Ngân sách nhà nước; đồng thời phân bổ chi tiết nguồn vốn chi thường xuyên thực hiện 03 Chương trình Mục tiêu quốc gia đến các cơ quan đơn vị cấp tỉnh và các địa phương để triển khai thực hiện.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh An Giang;
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;
- Website tỉnh, Cổng thông tin điện tử Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-M.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)

15.854.766

16.834.046

18.940.716

2.106.670

112,51

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.434.800

6.071.600

5.817.000

(254.600)

95,81

1

Thu NSĐP hưởng 100%

3.088.400

3.819.100

3.239.000

(580.100)

84,81

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.346.400

2.252.500

2.578.000

325.500

114,45

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

10.247.866

10.247.866

12.236.729

1.988.863

119,41

1

Bổ sung cân đối ngân sách

8.373.219

8.373.219

8.643.222

270.003

103,22

2

Bổ sung có mục tiêu

1.874.647

1.874.647

3.593.507

1.718.860

191,69

III

Bội chi NSĐP

172.100

88.073

275.600

187.527

312,92

IV

Chương trình MTQG

 

426.507

611.387

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

15.854.766

15.939.494

18.940.716

3.085.951

119,46

I

Tổng chi cân đối NSĐP

13.980.119

13.728.906

14.735.822

755.704

105,41

1

Chi đầu tư phát triển

3.499.480

3.325.000

3.765.576

266.096

107,60

2

Chi thường xuyên

10.203.309

10.370.197

10.679.872

476.564

104,67

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

33.709

1.170

-

100,00

4

Dự phòng ngân sách

276.160

-

289.204

13.044

104,72

II

Chi NSĐP từ nguồn BSMT

1.874.647

2.210.588

4.204.894

2.330.247

224,30

 

- Chi đầu tư

1.768.077

1.707.864

3.512.171

1.744.094

198,64

 

- Chi thường xuyên

106.570

106.570

81.336

(25.234)

76,32

 

- Chương trình MTQG

 

396.154

611.387

611.387

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

-

 

-

-

 

C

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

48.000

57.376

29.302

 

 

D

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

172.100

88.073

275.600

 

 

I

Vay để bù đắp bội chi

172.100

88.073

275.600

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

6.840.000

6.071.600

6.638.000

5.817.000

97,05

95,81

I

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

410.000

-

410.000

-

100,00

 

II

Thu nội địa

6.430.000

6.071.600

6.228.000

5.817.000

96,86

95,81

1

Thu từ khu vực DNNN trung ương quản lý

225.000

225.000

240.000

240.000

106,67

106,67

 

Thuế giá trị gia tăng

184.300

184.300

181.000

181.000

98,21

98,21

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

11.000

11.000

12.000

12.000

109,09

109,09

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

23.650

23.650

41.000

41.000

173,36

173,36

 

Thuế tài nguyên

6.050

6.050

6.000

6.000

99,17

99,17

2

Thu từ khu vực DNNN địa phương quản lý

360.000

360.000

360.000

360.000

100,00

100,00

 

Thuế giá trị gia tăng

184.500

184.500

184.000

184.000

99,73

99,73

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

88.500

88.500

75.000

75.000

84,75

84,75

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

700

700

1.000

1.000

142,86

142,86

 

Thuế tài nguyên

86.300

86.300

100.000

100.000

115,87

115,87

3

Thu từ KV DN có vốn đầu tư nước ngoài

40.000

40.000

31.000

31.000

77,50

77,50

 

Thuế giá trị gia tăng

25.400

25.400

11.000

11.000

43,31

43,31

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

14.600

14.600

20.000

20.000

136,99

136,99

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

-

-

-

 

 

 

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

 

-

-

-

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.025.000

1.025.000

1.055.000

1.055.000

102,93

102,93

 

Thuế giá trị gia tăng

672.100

672.100

633.000

633.000

94,18

94,18

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

324.400

324.400

390.000

390.000

120,22

120,22

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

5.300

5.300

2.000

2.000

37,74

37,74

 

Thuế tài nguyên

23.200

23.200

30.000

30.000

129,31

129,31

5

Lệ phí trước bạ

365.000

365.000

350.000

350.000

95,89

95,89

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

20.000

20.000

16.700

16.700

83,50

83,50

7

Thuế thu nhập cá nhân

692.000

692.000

620.000

620.000

89,60

89,60

8

Thuế bảo vệ môi trường

415.000

199.200

680.000

408.000

163,86

204,82

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu (TW hưởng)

215.800

 

272.000

 

126,04

 

 

- Thu từ hàng hóa sx trong nước (ĐP hưởng)

199.200

199.200

408.000

408.000

204,82

204,82

9

Thu phí, lệ phí

215.000

158.400

185.000

138.000

86,05

87,12

-

Phí và lệ phí trung ương

56.600

 

47.000

 

83,04

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

26.000

26.000

97.154

97.154

373,67

373,67

-

Phí và lệ phí huyện

117.000

117.000

36.446

36.446

31,15

31,15

-

Phí và lệ phí xã

15.400

15.400

4.400

4.400

28,57

28,57

10

Thu tiền sử dụng đất

742.000

742.000

500.000

500.000

67,39

67,39

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

47.000

47.000

60.000

60.000

127,66

127,66

12

Thu từ Quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác tại xã

4.000

4.000

2.300

2.300

57,50

57,50

13

Thu khác ngân sách

343.000

257.000

290.000

198.000

84,55

77,04

14

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

85.000

85.000

18.000

18.000

21,18

21,18

15

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia

109.000

109.000

120.000

120.000

110,09

110,09

16

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.743.000

1.743.000

1.700.000

1.700.000

97,53

97,53

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

15.854.766

18.940.716

3.085.950

119,46

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

13.980.119

14.735.822

755.703

105,41

I

Chi đầu tư phát triển

3.499.480

3.765.576

266.096

107,60

1

Chi đầu tư cho các dự án

3.327.380

3.489.976

162.596

104,89

 

Trong đó chi từ nguồn vốn:

 

 

-

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

500.000

500.000

-

100,00

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.600.000

1.700.000

100.000

106,25

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho DN cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

-

-

 

3

Chi từ nguồn bội chi NSĐP

172.100

275.600

103.500

160,14

II

Chi thường xuyên

10.203.309

10.679.872

476.563

104,67

 

Trong đó:

 

 

-

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.426.111

4.531.552

105.442

102,38

2

Chi khoa học và công nghệ

33.947

35.067

1.120

103,30

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

-

100,00

IV

Dự phòng ngân sách

276.160

289.204

13.044

104,72

B

CHI NSĐP TỪ NGUỒN BSCMT

1.874.647

4.204.894

2.330.247

224,30

1

Nhiệm vụ phân giới cắm mốc

2.000

1.850

(150)

92,50

2

Chi thực hiện nhiệm vụ mục tiêu, chính sách khác

1.872.647

3.591.657

1.719.010

191,80

3

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

 

611.387

611.387

 

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 04

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

6.071.600

5.817.000

-254.600

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

13.728.906

14.735.822

1.006.916

C

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG /BỘI THU NSĐP

88.073

275.600

 

1

Bội chi

88.073

275.600

 

2

Bội thu

 

 

 

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

1.214.320

1.163.400

-50.920

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

141.458

172.155

30.697

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

11,65%

14,80%

3,15%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

99.666

165.953

66.287

3

Vay trong nước khác

41.792

6.202

-35.590

II

Trả nợ gốc vay trong năm

57.376

29.302

-28.074

1

Theo nguồn vốn vay

57.376

29.302

-28.074

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

21.786

23.100

1.314

-

Vốn khác

35.590

6.202

-29.388

2

Theo nguồn trả nợ

57.376

29.302

-28.074

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

 

 

0

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

0

0

0

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

0

-

Ngân sách địa phương

57.376

29.302

-28.074

III

Tổng mức vay trong năm

88.073

275.600

187.527

1

Theo mục đích vay

88.073

275.600

187.527

-

Vay để bù đắp bội chi

88.073

275.600

187.527

-

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

2

Theo nguồn vay

88.073

275.600

187.527

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

88.073

275.600

187.527

-

Vay trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

172.155

418.453

246.298

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

14,18%

35,97%

21,79%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

165.953

418.453

252.500

3

Vốn khác

6.202

0

-6.202

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

7.124

13.000

5.876

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 05

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2022

Ước thực hiện năm 2022

Dự toán năm 2023

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

14.146.486

14.735.067

16.872.886

2.137.819

114,51

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

3.898.620

4.060.694

4.024.770

(35.924)

99,12

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

10.247.866

10.247.866

12.236.729

1.988.863

119,41

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương

8.373.219

8.373.219

8.643.222

270.003

103,22

-

Thu bổ sung có mục tiêu

1.874.647

1.874.647

3.593.507

1.718.860

191,69

3

Thu bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia

 

426.507

611.387

184.880

143,35

II

Chi ngân sách

14.146.486

14.729.561

16.872.886

2.726.400

119,27

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

8.391.444

8.040.421

10.734.275

2.342.831

127,92

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

5.755.042

6.689.140

6.138.611

383.569

106,66

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương

5.747.772

5.747.772

6.136.459

388.687

106,76

-

Chi bổ sung có mục tiêu

7.270

941.368

2.152

(5.118)

29,60

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

172.100

88.073

275.600

 

 

B

NGÂN SÁCH HUYỆN (bao gồm xã)

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

7.291.222

8.700.000

7.930.841

(769.159)

91,16

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.536.180

2.010.860

1.792.230

(218.630)

89,13

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.755.042

6.689.140

6.138.611

(550.529)

91,77

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương

5.747.772

5.747.772

6.136.459

388.687

106,76

-

Thu bổ sung có mục tiêu

7.270

941.368

2.152

(939.216)

0,23

II

Chi ngân sách

7.291.222

7.811.000

7.930.841

639.619

108,77

 

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện

7.291.222

7.811.000

7.930.841

639.619

108,77

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

 

 

-

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NS huyện

-

 

-

 

 

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Trong đó: Thu nội địa

BAO GỒM

Thu từ DNNN trung ương

Thu từ DNNN địa phương

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

Lệ phí trước bạ

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế Bảo vệ môi trường

Thu phí, lệ phí

Thu tiền sử dụng đất

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

Thu khác ngân sách

TỔNG SỐ

1.863.070

1.863.070

1.190

15.550

649.700

350.000

16.700

339.000

2.000

61.146

274.000

3.459

2.300

148.025

1

Thành phố Long Xuyên

861.940

861.940

110

12.000

310.000

199.917

12.053

136.000

 

13.700

150.000

980

2.180

25.000

2

Thành phố Châu Đốc

143.100

143.100

300

650

46.000

15.000

2.700

33.000

 

4.000

30.000

350

-

11.100

3

Thị xã Tân Châu

111.560

111.560

-

720

36.500

20.000

280

15.500

 

5.000

20.000

260

-

13.300

4

Huyện Chợ Mới

146.350

146.350

500

550

50.700

29.000

600

28.500

 

11.000

10.000

500

-

15.000

5

Huyện Phú Tân

91.310

91.310

230

300

24.500

13.383

97

18.000

 

4.800

10.000

500

-

19.500

6

Huyện Châu Phú

98.470

98.470

-

20

30.000

13.000

300

24.000

 

5.846

10.000

169

-

15.135

7

Huyện Châu Thành

81.260

81.260

-

100

22.500

16.700

300

18.000

 

3.600

10.000

60

-

10.000

8

Huyện Thoại Sơn

95.250

95.250

50

400

30.000

13.500

100

22.500

 

3.700

15.000

-

-

10.000

9

Huyện Tri Tôn

101.100

101.100

-

300

50.000

11.500

200

17.000

 

3.500

8.000

600

-

10.000

10

Huyện Tịnh Biên

75.930

75.930

-

400

30.000

9.000

30

17.000

2.000

3.500

6.000

-

-

8.000

11

Huyện An Phú

56.800

56.800

-

110

19.500

9.000

40

9.500

 

2.500

5.000

40

120

10.990

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện (bao gồm xã)

A

B

1=2 3

2

3

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

18.940.716

11.009.875

7.930.841

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

14.735.822

6.807.133

7.928.689

I

Chi đầu tư phát triển

3.765.576

3.068.836

696.740

1

Chi đầu tư cho các dự án

3.489.976

2.793.236

696.740

 

Trong đó chi từ nguồn vốn:

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

500.000

226.000

274.000

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.700.000

1.700.000

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

-

 

 

3

Chi từ nguồn bội chi NSĐP

275.600

275.600

 

II

Chi thường xuyên

10.679.872

3.603.389

7.076.483

 

Trong đó:

-

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.531.552

919.364

3.612.188

2

Chi khoa học và công nghệ

35.067

35.067

 

III

Chi trả nợ lãi vay

-

-

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

 

V

Dự phòng ngân sách

289.204

133.738

155.466

B

CHI NSĐP TỪ NGUỒN BSCMT

4.204.894

4.202.742

2.152

1

Nhiệm vụ phân giới cắm mốc

1.850

1.850

 

2

Chi thực hiện nhiệm vụ mục tiêu, chính sách khác

3.591.657

3.589.505

2.152

3

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

611.387

611.387

 

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 08

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

12.943.592

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

6.136.459

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

6.807.133

I

Chi đầu tư phát triển

3.068.836

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

2.793.236

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế

-

3

Chi từ nguồn bội chi NSĐP

275.600

II

Chi thường xuyên

3.603.389

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

919.364

2

Chi khoa học và công nghệ

35.067

3

Chi quốc phòng

94.870

4

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

19.870

5

Chi y tế, dân số và gia đình

967.183

6

Chi văn hóa thông tin

67.211

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

7.283

8

Chi thể dục thể thao

113.177

9

Chi bảo vệ môi trường

67.712

10

Chi các hoạt động kinh tế

622.695

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

401.959

12

Chi bảo đảm xã hội

125.379

13

Chi thường xuyên khác

161.619

III

Chi trả nợ lãi vay

-

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

V

Dự phòng ngân sách

133.738

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 9

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi Chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1=2 ... 6

2

3

4

5

6=7 8

7

8

 

TỔNG CỘNG

11.009.875

6.581.007

3.682.573

1.170

133.738

611.387

370.538

240.849

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

3.068.836

3.068.836

 

 

 

-

 

 

II

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3.603.389

-

3.603.389

-

-

-

 

 

I.1

SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ

2.432.646

-

2.432.646

-

-

-

 

 

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

12.382

 

12.382

 

 

-

 

 

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

21.104

 

21.104

 

 

-

 

 

3

Sở Ngoại vụ

5.153

 

5.153

 

 

-

 

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

181.814

 

181.814

 

 

-

 

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.447

 

11.447

 

 

-

 

 

6

Sở Tư pháp

11.136

 

11.136

 

 

-

 

 

7

Sở Công thương

16.985

 

16.985

 

 

-

 

 

8

Sở Khoa học và Công nghệ

40.746

 

40.746

 

 

-

 

 

9

Sở Tài chính

17.033

 

17.033

 

 

-

 

 

10

Sở Xây dựng

7.715

 

7.715

 

 

-

 

 

11

Sở Giao thông Vận tải

56.031

 

56.031

 

 

-

 

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

661.877

 

661.877

 

 

-

 

 

13

Sở Y tế

418.098

 

418.098

 

 

-

 

 

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

150.059

 

150.059

 

 

-

 

 

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

170.908

 

170.908

 

 

-

 

 

16

Sở Tài Nguyên và Môi trường

73.277

 

73.277

 

 

-

 

 

17

Sở Thông tin và Truyền thông

32.162

 

32.162

 

 

-

 

 

18

Sở Nội vụ

77.498

 

77.498

 

 

-

 

 

19

Thanh tra tỉnh

11.227

 

11.227

 

 

-

 

 

20

Ban Dân tộc

4.285

 

4.285

 

 

-

 

 

21

BQL Khu kinh tế

7.633

 

7.633

 

 

-

 

 

22

BQL Khu di tích Óc Eo

4.878

 

4.878

 

 

-

 

 

23

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

28.512

 

28.512

 

 

-

 

 

24

Trường Chính trị Tôn Đức Thắng

16.218

 

16.218

 

 

-

 

 

25

Trường Cao đẳng nghề

35.556

 

35.556

 

 

-

 

 

26

Ban An toàn giao thông

1.726

 

1.726

 

 

-

 

 

27

Các hoạt động thường xuyên khác

357.185

 

357.185

 

 

-

 

 

II.2

CƠ QUAN ĐẢNG

113.644

 

113.644

 

 

-

 

 

II.3

CƠ QUAN ĐOÀN THỂ, HỘI

59.677

-

59.677

-

-

-

 

 

28

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

11.397

 

11.397

 

 

-

 

 

29

Tỉnh Đoàn An Giang

13.238

 

13.238

 

 

-

 

 

30

Hội Liên hiệp Phụ nữ

7.078

 

7.078

 

 

-

 

 

31

Hội Nông dân

8.981

 

8.981

 

 

-

 

 

32

Hội Cựu Chiến Binh

1.970

 

1.970

 

 

-

 

 

33

Liên hiệp các Hội KHKT

970

 

970

 

 

-

 

 

34

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

1.400

 

1.400

 

 

-

 

 

35

Liên minh Hợp tác xã

3.116

 

3.116

 

 

-

 

 

36

LH các Hội Văn học nghệ thuật

2.309

 

2.309

 

 

-

 

 

37

Hội Đông y

1.289

 

1.289

 

 

-

 

 

38

Hội Bảo trợ NKT-TMC

925

 

925

 

 

-

 

 

39

Hội Chữ thập đỏ

3.921

 

3.921

 

 

-

 

 

40

Hội Người Cao tuổi

407

 

407

 

 

-

 

 

41

Hội Luật gia

413

 

413

 

 

-

 

 

42

Hội Khuyến học

473

 

473

 

 

-

 

 

43

Hội Nạn nhân CĐDC/Dioxin

466

 

466

 

 

-

 

 

44

Hội Nhà Báo

340

 

340

 

 

-

 

 

45

Hiệp hội nghề nuôi và CBTS

363

 

363

 

 

-

 

 

46

Hội người tù kháng chiến

252

 

252

 

 

-

 

 

47

Hội Người mù

369

 

369

 

 

-

 

 

II.4

CÔNG AN, QUÂN SỰ

131.870

-

131.870

-

-

-

 

 

48

Công an tỉnh

21.870

 

21.870

 

 

-

 

 

49

Bộ Đội biên phòng

23.000

 

23.000

 

 

-

 

 

50

BCH quân sự tỉnh

87.000

 

87.000

 

 

-

 

 

II.5

NGÀNH DỌC TW

6.340

-

6.340

-

-

-

 

 

51

Đài Khí tượng Thủy văn

4.500

 

4.500

 

 

-

 

 

52

Cục Thống kê

1.840

 

1.840

 

 

-

 

 

II.6

Chương trình, KH, ĐA, DA, khác

859.212

-

859.212

-

-

-

 

 

53

KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP, QĐ 62

120.038

 

120.038

 

 

-

 

 

54

Hỗ trợ SP dịch vụ công ích

115.258

 

115.258

 

 

-

 

 

55

Hỗ trợ chính sách ASXH

27.365

 

27.365

 

 

-

 

 

56

KP MSSC lớn

30.000

 

30.000

 

 

-

 

 

57

BHYT các đối tượng

512.551

 

512.551

 

 

-

 

 

58

KP các CT, DA, KH khác

13.000

 

13.000

 

 

-

 

 

59

Bổ sung vốn Quỹ Hỗ trợ ND

1.000

 

1.000

 

 

-

 

 

60

KP đối ứng các DA môi trường

40.000

 

40.000

 

 

-

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.170

 

 

1.170

 

-

 

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

133.738

 

 

 

133.738

-

 

 

V

NGUỒN TW BỔ SUNG MỤC TIÊU

3.591.355

3.512.171

79.184

-

-

-

-

-

1

Vốn ngoài nước

578.171

578.171

-

 

 

-

 

 

2

Vốn trong nước

3.013.184

2.934.000

79.184

 

 

-

 

 

 

- Quỹ Bảo trì đường bộ

56.260

 

56.260

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí đảm bảo ATGT

13.520

 

13.520

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí phân giới cắm mốc

1.850

 

1.850

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí hỗ trợ VHNT

528

 

528

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí hỗ trợ Hội Nhà báo ĐP

160

 

160

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí hỗ trợ DN nhỏ và vừa

3.500

 

3.500

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí chương trình trợ giúp XH PHCN người tâm thần TE

2.200

 

2.200

 

 

-

 

 

 

- Kinh phí chương trình hỗ trợ lâm nghiệp bền vững

1.166

 

1.166

 

 

-

 

 

VI

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

611.387

 

 

 

 

611.387

370.538

240.849

1

CT Phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN

104.441

 

 

 

 

104.441

44.203

60.238

2

CT Giảm nghèo bền vững

244.963

 

 

 

 

244.963

115.055

129.908

3

CT Xây dựng nông thôn mới

261.983

 

 

 

 

261.983

211.280

50.703

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 10

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023 THEO LĨNH VỰC VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TỔNG SỐ

Chi giáo dục - ĐT và dạy nghề

Chi khoa học và CN

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn XH

Chi y tế, DS và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi PT, TH, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Chi QLNN, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi khác ngân sách

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG CỘNG (A B)

3.682.573

919.364

35.067

94.870

19.870

967.183

67.899

7.283

113.177

67.712

711.992

401.959

127.579

148.619

 

A-NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP

3.603.389

919.364

35.067

94.870

19.870

967.183

67.211

7.283

113.177

67.712

635.696

401.959

125.379

148.619

I

SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ

2.432.646

905.863

35.067

-

-

445.600

50.159

7.283

113.177

27.460

386.337

253.274

96.321

112.105

1

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh

12.382

 

 

 

 

 

 

 

 

-

60

12.322

 

-

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

21.104

 

 

 

 

 

 

 

 

-

3.064

18.040

 

-

3

Sở Ngoại vụ

5.153

 

 

 

 

 

 

 

 

-

50

3.003

 

2.100

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

181.814

4.000

 

 

 

 

 

 

 

97

145.506

31.211

 

1.000

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.447

 

 

 

 

 

 

 

 

-

2.287

8.360

 

800

6

Sở Tư pháp

11.136

 

 

 

 

 

 

 

 

-

2.245

8.891

 

-

7

Sở Công thương

16.985

 

 

 

 

 

 

 

 

40

10.085

6.860

 

-

8

Sở Khoa học và Công nghệ

40.746

 

33.991

 

 

 

 

 

 

-

50

6.705

 

-

9

Sở Tài chính

17.033

1.000

 

 

 

 

 

 

 

-

400

14.633

 

1.000

10

Sở Xây dựng

7.715

 

 

 

 

 

 

 

 

-

488

7.227

 

-

11

Sở Giao thông Vận tải

56.031

 

 

 

 

 

 

 

 

-

34.180

21.851

 

-

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

661.877

651.366

 

 

 

 

 

 

 

-

100

10.411

 

-

13

Sở Y tế

418.098

2.300

1.076

 

 

404.700

 

 

 

24

50

9.948

 

-

14

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

150.059

55.203

 

 

 

 

 

 

 

-

50

8.485

86.321

-

15

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

170.908

1.000

 

 

 

900

45.281

 

113.177

50

1.864

8.636

 

-

16

Sở Tài Nguyên và Môi trường

73.277

 

 

 

 

 

 

 

 

27.168

36.071

10.038

 

-

17

Sở Thông tin và Truyền thông

32.162

825

 

 

 

 

 

7.283

 

-

19.245

4.409

 

400

18

Sở Nội vụ

77.498

8.000

 

 

 

 

 

 

 

-

29.735

19.748

 

20.015

19

Thanh tra tỉnh

11.227

 

 

 

 

 

 

 

 

-

50

11.177

 

-

20

Ban Dân tộc

4.285

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

4.285

 

-

21

BQL Khu kinh tế

7.633

 

 

 

 

 

 

 

 

81

2.244

5.308

 

-

22

BQL Khu di tích Óc Eo

4.878

 

 

 

 

 

4.878

 

 

-

-

 

 

-

23

Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

28.512

 

 

 

 

 

 

 

 

-

28.512

 

 

-

24

Trường Chính trị Tôn Đức Thắng

16.218

16.218

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

-

25

Trường Cao đẳng nghề

35.556

35.556

 

 

 

 

 

 

 

-

-

 

 

-

26

Ban An toàn giao thông

1.726

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.726

 

 

27

Các hoạt động thường xuyên khác

357.185

130.395

 

 

 

40.000

 

 

 

 

70.000

20.000

10.000

86.790

II

CƠ QUAN ĐẢNG

113.644

1.383

 

 

 

9.032

13.703

 

 

73

 

69.124

 

20.329

III

CƠ QUAN ĐOÀN THỂ, HỘI

59.677

1.988

-

-

-

-

3.348

-

-

179

1.063

49.561

1.693

1.845

28

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

11.397

200

 

 

 

 

 

 

 

29

80

9.788

 

1.300

29

Tỉnh Đoàn An Giang

13.238

250

 

 

 

 

2.774

 

 

63

50

9.921

 

180

30

Hội Liên hiệp Phụ nữ

7.078

838

 

 

 

 

 

 

 

55

80

5.995

 

110

31

Hội Nông dân

8.981

240

 

 

 

 

 

 

 

-

763

7.978

 

-

32

Hội Cựu Chiến Binh

1.970

 

 

 

 

 

 

 

 

17

-

1.953

 

-

33

Liên hiệp các Hội KHKT

970

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

970

 

-

34

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

1.400

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

1.210

 

190

35

Liên minh Hợp tác xã

3.116

400

 

 

 

 

 

 

 

-

40

2.676

 

-

36

LH các Hội Văn học nghệ thuật

2.309

 

 

 

 

 

574

 

 

-

50

1.685

 

-

37

Hội Đông y

1.289

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

1.289

 

-

38

Hội Bảo trợ NKT-TMC

925

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

925

 

-

39

Hội Chữ thập đỏ

3.921

60

 

 

 

 

 

 

 

-

-

2.168

1.693

-

40

Hội Người Cao tuổi

407

 

 

 

 

 

 

 

 

15

-

392

 

-

41

Hội Luật gia

413

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

413

 

-

42

Hội Khuyến học

473

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

408

 

65

43

Hội Nạn nhân CĐDC/Dioxin

466

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

466

 

-

44

Hội Nhà Báo

340

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

340

 

-

45

Hiệp hội nghề nuôi và CBTS

363

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

363

 

-

46

Hội người tù kháng chiến

252

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

252

 

-

47

Hội Người mù

369

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

369

 

-

IV

CÔNG AN, QUÂN SỰ

131.870

10.130

-

94.870

19.870

-

-

-

-

-

-

-

-

7.000

48

Công an tỉnh

21.870

 

 

 

19.870

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

49

Bộ Đội biên phòng

23.000

 

 

21.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

50

BCH quân sự tỉnh

87.000

10.130

 

73.870

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

V

NGÀNH DỌC TW

6.340

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6.340

51

Đài Khí tượng Thủy văn

4.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.500

52

Cục Thống kê

1.840

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.840

VI

Chương trình, KH, ĐA, DA khác

859.212

-

-

-

-

512.551

-

-

-

40.000

248.296

30.000

27.365

1.000

53

KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP, QĐ 62

120.038

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120.038

 

 

 

54

Hỗ trợ SP dịch vụ công ích

115.258

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115.258

 

 

 

55

Hỗ trợ chính sách ASXH

27.365

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27.365

 

56

KP MSSC lớn

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

57

BHYT các đối tượng

512.551

 

 

 

 

512.551

 

 

 

 

 

 

 

 

58

KP các CT, DA, KH, nhiệm vụ khác

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.000

 

 

 

59

Bổ sung vốn Quỹ Hỗ trợ ND

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

60

KP đối ứng các DA môi trường

40.000

 

 

 

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

 

B- NGUỒN TW BỔ SUNG MỤC TIÊU

79.184

-

-

-

-

-

688

-

-

-

76.296

-

2.200

-

1

- Quỹ Bảo trì đường bộ

56.260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

56.260

 

 

 

2

- Kinh phí đảm bảo ATGT

13.520

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.520

 

 

 

3

- Kinh phí phân giới cắm mốc

1.850

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.850

 

 

 

4

- Kinh phí hỗ trợ VHNT

528

 

 

 

 

 

528

 

 

 

 

 

 

 

5

- Kinh phí hỗ trợ Hội Nhà báo ĐP

160

 

 

 

 

 

160

 

 

 

 

 

 

 

6

- Kinh phí hỗ trợ DN nhỏ và vừa

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.500

 

 

 

7

- Kinh phí chương trình trợ giúp XH PHCN người tâm thần TE

2.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.200

 

8

- Kinh phí chương trình hỗ trợ lâm nghiệp bền vững

1.166

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.166

 

 

 

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 11

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Tổng chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3 5

3

4

5

6

7=2 6

 

TỔNG SỐ

1.863.070

1.792.230

1.161.643

630.587

630.587

6.136.459

7.928.689

1

Thành phố Long Xuyên

861.940

840.830

533.670

307.160

307.160

85.901

926.731

2

Thành phố Châu Đốc

143.100

137.950

92.050

45.900

45.900

345.417

483.367

3

Thị xã Tân Châu

111.560

106.140

74.735

31.405

31.405

527.421

633.561

4

Huyện Chợ Mới

146.350

139.500

96.530

42.970

42.970

862.916

1.002.416

5

Huyện Phú Tân

91.310

86.180

62.888

23.292

23.292

687.272

773.452

6

Huyện Châu Phú

98.470

93.650

64.350

29.300

29.300

633.526

727.176

7

Huyện Châu Thành

81.260

78.060

56.660

21.400

21.400

601.344

679.404

8

Huyện Thoại Sơn

95.250

91.300

61.340

29.960

29.960

632.494

723.794

9

Huyện Tri Tôn

101.100

96.100

46.210

49.890

49.890

591.458

687.558

10

Huyện Tịnh Biên

75.930

69.630

39.665

29.965

29.965

572.801

642.431

11

Huyện An Phú

56.800

52.890

33.545

19.345

19.345

595.909

648.799

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 12

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi nhiệm vụ mục tiêu khác từ vốn sự nghiệp

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Tổng số

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng số

Trong đó:

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

A

B

1=2 9

2=3 6 8

3=4 5

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

7.930.841

7.928.689

696.740

422.740

274.000

7.076.483

3.612.188

155.466

2.152

1

Thành phố Long Xuyên

926.962

926.731

237.509

87.509

150.000

671.051

361.602

18.171

231

2

Thành phố Châu Đốc

483.598

483.367

65.214

35.214

30.000

408.675

177.699

9.478

231

3

Thị xã Tân Châu

633.768

633.561

52.482

32.482

20.000

568.656

270.057

12.423

207

4

Huyện Chợ Mới

1.002.647

1.002.416

42.424

32.424

10.000

940.337

535.834

19.655

231

5

Huyện Phú Tân

773.615

773.452

44.729

34.729

10.000

713.557

385.558

15.166

163

6

Huyện Châu Phú

727.407

727.176

43.703

33.703

10.000

669.215

340.517

14.258

231

7

Huyện Châu Thành

679.635

679.404

39.926

29.926

10.000

626.156

305.081

13.322

231

8

Huyện Thoại Sơn

723.957

723.794

51.730

36.730

15.000

657.872

339.991

14.192

163

9

Huyện Tri Tôn

687.697

687.558

45.820

37.820

8.000

628.256

317.838

13.482

139

10

Huyện Tịnh Biên

642.549

642.431

38.391

32.391

6.000

591.443

289.881

12.597

118

11

Huyện An Phú

649.006

648.799

34.812

29.812

5.000

601.265

288.130

12.722

207

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 13

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

 

TỔNG SỐ

2.152

1

Thành phố Long Xuyên

231

2

Thành phố Châu Đốc

231

3

Thị xã Tân Châu

207

4

Huyện Chợ Mới

231

5

Huyện Phú Tân

163

6

Huyện Châu Phú

231

7

Huyện Châu Thành

231

8

Huyện Thoại Sơn

163

9

Huyện Tri Tôn

139

10

Huyện Tịnh Biên

118

11

Huyện An Phú

207

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm

 

Biểu số 14

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 12/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Tên đơn vị

Chi tiết theo sắc thuế

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

A

B

1

2

3

1

Thành phố Long Xuyên

100%

100%

100%

2

Thành phố Châu Đốc

100%

100%

100%

3

Thị xã Tân Châu

100%

100%

100%

4

Huyện Chợ Mới

100%

100%

100%

5

Huyện Phú Tân

100%

100%

100%

6

Huyện Châu Phú

100%

100%

100%

7

Huyện Châu Thành

100%

100%

100%

8

Huyện Thoại Sơn

100%

100%

100%

9

Huyện Tri Tôn

100%

100%

100%

10

Huyện Tịnh Biên

100%

100%

100%

11

Huyện An Phú

100%

100%

100%

Ghi chú: Các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện gồm:

1. Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu), bao gồm cả khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu), bao gồm cả khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu), bao gồm cả khoản tiền thuế chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế.

* Ghi chú: Mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm