- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 7 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 2006/LĐTBXH-VPQGGN hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Nghị quyết 257/2022/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12 Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 13 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 14 Kế hoạch 2871/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 301/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;
Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 380/BC-VHXH ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ là 1.438.539 triệu đồng. Trong đó, 03 tiểu dự án có nguồn vốn đầu tư phát triển gồm: (1) Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; (2) Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn; (3) Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững.
Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:
Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 1.309.507 triệu đồng. Trong đó:
1.1. Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 1.249.507 triệu đồng, cụ thể:
- Huyện Thường Xuân: 218.664 triệu đồng.
- Huyện Lang Chánh: 207.507 triệu đồng.
- Huyện Bá Thước: 214.201 triệu đồng.
- Huyện Quan Hóa: 207.507 triệu đồng.
- Huyện Quan Sơn: 203.045 triệu đồng.
- Huyện Mường Lát: 198.583 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng I.1, Phụ lục I)
1.2. Phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 60.000 triệu đồng, cụ thể:
- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 22.500 triệu đồng.
- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 22.500 triệu đồng.
- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 15.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng I.2, Phụ lục I)
2. Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 99.410 triệu đồng.
Thực hiện phân bổ cho 02 đơn vị cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh là 99.410 triệu đồng. Cụ thể:
- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn: 57.500 triệu đồng.
- Trường Trung cấp nghề Nga Sơn: 41.910 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng I.3, Phụ lục I)
3. Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
Tổng kinh phí trung ương phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 là 29.622 triệu đồng. Thực hiện phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc làm là 29.622 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng I.4, Phụ lục I)
II. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022
Tổng vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ là 619.148 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư phát triển 486.183 triệu đồng, vốn sự nghiệp 132.965 triệu đồng.
Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:
1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2022
1.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện năm 2022 là 453.793 triệu đồng. Trong đó:
a) Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 429.793 triệu đồng, cụ thể:
- Huyện Thường Xuân: 75.214 triệu đồng.
- Huyện Lang Chánh: 71.376 triệu đồng.
- Huyện Bá Thước: 73.679 triệu đồng.
- Huyện Quan Hóa: 71.376 triệu đồng.
- Huyện Quan Sơn: 69.841 triệu đồng.
- Huyện Mường Lát: 68.307 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng II.1, Phụ lục II)
b) Phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo là 24.000 triệu đồng, cụ thể:
- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 9.000 triệu đồng.
- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 9.000 triệu đồng.
- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 6.000 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng II.2, Phụ lục II)
1.2. Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện năm 2022 là 29.823 triệu đồng.
Thực hiện phân bổ cho 02 đơn vị cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:
- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn: 5.000 triệu đồng.
- Trường Trung cấp nghề Nga Sơn: 24.823 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng II.3, Phụ lục II)
1.3. Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
Tổng kinh phí Trung ương phân bổ năm 2022 là 2.567 triệu đồng. Thực hiện phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc là 2.567 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng II.4, Phụ lục II)
2. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tổng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh theo Quyết định số 653/QĐ-TTg là 132.965 triệu đồng.
Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:
2.1. Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
Tổng kinh phí trung ương phân bổ là 14.919 triệu đồng, phân bổ như sau:
a) Huyện nghèo: 12.519 triệu đồng (bằng 2,91% so vốn tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ các huyện nghèo). Cụ thể:
- Huyện Thường Xuân: 2.191 triệu đồng.
- Huyện Lang Chánh: 2.079 triệu đồng.
- Huyện Bá Thước: 2.146 triệu đồng.
- Huyện Quan Hóa: 2.079 triệu đồng.
- Huyện Quan Sơn: 2.034 triệu đồng.
- Huyện Mường Lát: 1.989 triệu đồng.
b) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 2.400 triệu đồng (bằng 10% so với tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo năm 2022). Cụ thể:
- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 900 triệu đồng.
- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 900 triệu đồng.
- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 600 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.1, Phụ lục III)
2.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 45.467 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:
a) Các đơn vị cấp tỉnh: 6.800 triệu đồng (bằng 14,96% vốn trung ương phân bổ): Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 6.800 triệu đồng.
b) Các huyện, thị xã, thành phố: 38.667 triệu đồng (bằng 85,04% vốn trung ương phân bổ).
(Chi tiết tại Bảng III.2, Phụ lục III)
2.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 19.668 triệu đồng (Theo điểm d, khoản 3.2, mục 3, phần III Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN, năm 2022 kinh phí để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp; chưa bố trí kinh phí trong năm 2022 cho Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng).
Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ kinh phí năm 2022 để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp như sau:
a) Đơn vị cấp tỉnh (2% vốn trung ương phân bổ): 393 triệu đồng. Phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): 393 triệu đồng.
b) Các huyện, thị xã, thành phố (98% vốn trung ương phân bổ): 19.275 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.3, Phụ lục III)
2.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 36.435 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:
2.4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 27.886 triệu đồng, phân bổ như sau:
a) Đơn vị cấp tỉnh (5% vốn trung ương phân bổ): 1.394 triệu đồng
Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 1.394 triệu đồng.
b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (40% vốn trung ương phân bổ): 11.154 triệu đồng.
Phân bổ cho 34 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, gồm: 24 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện; 07 Trường Trung cấp nghề; 03 Trường Cao đẳng: 11.154 triệu đồng.
c) Các huyện, thị xã, thành phố (55% vốn trung ương phân bổ): 15.338 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.4a và III.4b, Phụ lục III)
2.4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động cư trú trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 2.140 triệu đồng, phân bổ như sau:
a) Đơn vị cấp tỉnh (17,99% vốn trung ương phân bổ): 385 triệu đồng.
Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 385 triệu đồng.
b) Các huyện nghèo, huyện, thị xã có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (82,01% vốn trung ương phân bổ): 1.755 triệu đồng, gồm:
Huyện Thường Xuân: 253 triệu đồng.
Huyện Lang Chánh: 244 triệu đồng.
Huyện Bá Thước: 253 triệu đồng.
Huyện Quan Hóa: 244 triệu đồng.
Huyện Quan Sơn: 236 triệu đồng.
Huyện Mường Lát: 236 triệu đồng.
Huyện Hậu Lộc (thực hiện tại xã Ngư Lộc): 144 triệu đồng.
Thị xã Nghi Sơn (thực hiện tại xã Hải Hà; xã Nghi Sơn): 145 triệu đồng
(Chi tiết tại Bảng III.5, Phụ lục III)
2.4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 6.409 triệu đồng.
Phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc làm: 6.409 triệu đồng
(Chi tiết tại Bảng III.6, Phụ lục III)
2.5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
Năm 2022, không bố trí kinh phí (Căn cứ điểm d, mục 5, phần III, Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN).
2.6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 2.535 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:
2.6.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
Tổng vốn trung ương phân bổ là 1.127 triệu đồng, phân bổ như sau:
a) Đơn vị cấp tỉnh (30% vốn trung ương phân bổ): 338 triệu đồng
Phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông: 338 triệu đồng.
b) Các huyện, thị xã, thành phố (70% vốn trung ương phân bổ): 789 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.7, Phụ lục III)
2.6.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 1.408 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:
a) Đơn vị cấp tỉnh (35% vốn trung ương phân bổ): 493 triệu đồng.
Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 493 triệu đồng.
b) Các huyện, thị xã, thành phố (65% vốn trung ương phân bổ): 915 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.8, Phụ lục III)
2.7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ: 13.941 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:
2.7.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình
Tổng kinh phí Trung ương phân bổ là: 9.107 triệu đồng, trong đó:
a) Các đơn vị cấp tỉnh (25% vốn trung ương phân bổ): 2.276 triệu đồng.
Phân bổ cho các cơ quan đơn vị cấp tỉnh là thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
b) Các huyện, thị xã, thành phố (75% vốn trung ương phân bổ): 6.831 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.9, Phụ lục III)
2.7.2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá
Tổng kinh phí Trung ương phân bổ là: 4.834 triệu đồng, phân bổ như sau:
a) Các đơn vị cấp tỉnh (25% vốn trung ương phân bổ): 1.208 triệu đồng
Phân bổ cho các cơ quan đơn vị cấp tỉnh là thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
b) Các huyện, thị xã, thành phố (75% vốn trung ương phân bổ): 3.626 triệu đồng.
(Chi tiết tại Bảng III.10, Phụ lục III)
3. Danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022
3.1. Danh mục dự án, công trình đề nghị đầu tư tại 06 huyện nghèo
Đầu tư tại 06 huyện nghèo cho 59 công trình, trong đó: lĩnh vực giao thông 56 công trình, lĩnh vực thủy lợi 02 công trình, giáo dục 01 công trình. Cụ thể:
- Huyện Quan Sơn: 9 công trình giao thông.
- Huyện Bá Thước: 8 công trình giao thông
- Huyện Lang Chánh: 9 công trình giao thông.
- Huyện Mường Lát: 12 công trình (11 giao thông, 1 thủy lợi).
- Huyện Quan Hóa: 13 công trình (11 giao thông, 1 thủy lợi, 1 giáo dục).
- Huyện Thường Xuân: 8 công trình giao thông.
Danh mục các dự án chuyển tiếp và các dự án đầu tư mới sử dụng vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các huyện nghèo, cụ thể như sau:
- Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025 cho 59 công trình là 1.249.507 triệu đồng, bao gồm:
Các công trình chuyển tiếp: 341.418 triệu đồng (28 công trình giao thông).
Các dự án khởi công mới: 908.089 triệu đồng (28 công trình giao thông, 02 công trình thủy lợi, 01 công trình trường học).
- Phân bổ cho năm 2022 cho 56 công trình là 429.793 triệu đồng (huyện Thường Xuân có 01 công trình và huyện Quan Hóa có 02 công trình không bố trí vốn năm 2022), bao gồm:
Các công trình chuyển tiếp: 308.437 triệu đồng (28 công trình giao thông).
Các dự án khởi công mới: 121.356 triệu đồng (26 công trình giao thông, 02 công trình thủy lợi).
Phân bổ vốn chi tiết các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại phụ lục IV.1
3.2. Danh mục dự án, công trình đầu tư tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh
- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn, Trường Trung cấp nghề Nga Sơn đầu tư để xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo.
- Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu việc làm tìm người - người tìm việc.
Phân bổ vốn chi tiết các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại Phụ lục IV.2
Từ nguồn trung ương bổ sung theo Quyết định số 652/QĐ-TTg; Quyết định số 653/QĐ-TTg; Quyết định số 1028/QĐ-BTC.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
2. Giao kế hoạch chi tiết cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư khi đủ điều kiện để tổ chức thực hiện theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên Dự án/Tiểu dự án | Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | |
Tổng số | Ngân sách Trung ương | |||
| Tổng số | 1.438.539 | 1.438.539 |
|
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 1.309.507 | 1.309.507 |
|
1.1 | Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo | 1.249.507 | 1.249.507 | Chi tiết tại Bảng I.1 |
1.2 | Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo | 60.000 | 60.000 | Chi tiết tại Bảng I.2 |
2 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 129.032 | 129.032 |
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 99.410 | 99.410 | Chi tiết tại Bảng I.3 |
2.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 29.622 | 29.622 | Chi tiết tại Bảng I.4 |
Phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1 Quy mô dân số | Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Tổng điểm hệ số | Phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 | ||||||||
Dưới 10.000 hộ | Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ | Từ 15.000 hộ trở lên | Từ 60% đến dưới 65% | Từ 65% trở lên | Huyện có xã biên giới | Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao | Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao | Dưới 10 xã | Từ 10 đến dưới 16 xã | Từ 16 xã trở lên | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 | |||
I. Tổng số vốn trung ương giao |
| 1.249.507 | |||||||||||||
II. Số vốn phân bổ cho các huyện nghèo |
| 1.249.507 | |||||||||||||
Điểm số từng tiêu chí | 0,15 | 0,17 | 0,2 | 0,46 | 0,5 | 0,14 | 0,12 | 0,1 | 0,1 | 0,12 | 0,14 | 5,60 | 223.126 | 1.249.507 | |
1 | Thường Xuân |
|
| 0,20 |
| 0,50 | 0,14 |
|
|
|
| 0,14 | 0,98 |
| 218.664 |
2 | Lang Chánh |
| 0,17 |
|
| 0,50 | 0,14 |
|
|
| 0,12 |
| 0,93 |
| 207.507 |
3 | Bá Thước |
|
| 0,20 |
| 0,50 |
| 0,12 |
|
|
| 0,14 | 0,96 |
| 214.201 |
4 | Quan Hóa |
| 0,17 |
|
| 0,50 | 0,14 |
|
|
| 0,12 |
| 0,93 |
| 207.507 |
5 | Quan Sơn | 0,15 |
|
|
| 0,50 | 0,14 |
|
|
| 0,12 |
| 0,91 |
| 203.045 |
6 | Mường Lát | 0,15 |
|
|
| 0,50 | 0,14 |
|
| 0,1 |
|
| 0,89 |
| 198.583 |
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Loại xã | Tổng điểm hệ số | Phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 | ||
Vùng hải đảo | Vùng bãi ngang, ven biển | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 | |||
I. Tổng số vốn trung ương phân bổ |
| 60.000 | ||||
II. Số vốn phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 60.000 | ||||
Điểm số từng tiêu chí | 1,5 | 1 | 4,00 | 15.000 | 60.000 | |
1 | Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc | 1,5 |
| 1,50 |
| 22.500 |
2 | Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn | 1,5 |
| 1,50 |
| 22.500 |
3 | Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn |
| 1,00 | 1,00 |
| 15.000 |
Phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025 |
Tổng số vốn Trung ương phân bổ | 99.410 | |
Tổng số vốn phân bổ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | 99.410 | |
1 | Trường Trung cấp nghề Nga Sơn | 41.910 |
2 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | 57.500 |
Phân bổ vốn đầu tư công cho giai đoạn 2021 - 2025
Tiểu dự án 3, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
Tổng số vốn Trung ương phân bổ | 29.622 |
| |
Tổng số vốn phân bổ đợt này | 29.622 |
| |
1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa | 29.622 | Thực hiện nhiệm vụ theo định hướng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Tổng cộng | Trong đó: | Ghi chú | |
Vốn đầu tư phát triển | Kinh phí sự nghiệp | ||||
| Tổng số | 619.148 | 486.183 | 132.965 |
|
468.712 | 453.793 | 14.919 |
| ||
1.1 | Hoạt động 1: |
|
|
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo | 429.793 | 429.793 |
| Chi tiết tại Phụ lục II |
- | Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo | 12.519 |
| 12.519 | Chi tiết tại Phụ lục III |
1.2 | Hoạt động 2: |
|
|
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo | 24.000 | 24.000 |
| Chi tiết tại Phụ lục II |
- | Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo | 2.400 |
| 2.400 | Chi tiết tại Phụ lục III |
45.467 |
| 45.467 | Chi tiết tai Phụ lục III | ||
3 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 19.668 |
| 19.668 | Chi tiết tại Phụ lục III |
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 19.668 |
| 19.668 | Chi tiết tại Phụ lục III |
- | Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng |
|
|
|
|
68.825 | 32.390 | 36.435 | Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III | ||
- | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 57.709 | 29.823 | 27.886 | Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 2.140 |
| 2.140 | Chi tiết tại Phụ lục III |
- | Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững | 8.976 | 2.567 | 6.409 | Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III |
2.535 |
| 2.535 | Chi tiết tại Phụ lục III | ||
- | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 1.127 |
| 1.127 | Chi tiết tại Phụ lục III |
- | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 1.408 |
| 1.408 | Chi tiết tại Phụ lục III |
Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình | 13.941 |
| 13.941 | Chi tiết tại Phụ lục III | |
- | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình | 9.107 |
| 9.107 | Chi tiết tại Phụ lục III |
- | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 4.834 |
| 4.834 | Chi tiết tại Phụ lục III |
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên Dự án/Tiểu dự án | Phân bổ năm 2022 | Ghi chú | |
Tổng | Ngân sách Trung ương | |||
| Tổng số | 486.183 | 486.183 |
|
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 453.793 | 453.793 |
|
1.1 | Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo | 429.793 | 429.793 | Chi tiết tại Bảng II.1 |
1.2 | Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo | 24.000 | 24.000 | Chi tiết tại Bảng II.2 |
2 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 32.390 | 32.390 |
|
2.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 29.823 | 29.823 | Chi tiết tại Bảng II.3 |
2.2 | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 2.567 | 2.567 | Chi tiết tại Bảng II.4 |
Phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện nghèo năm 2022
Nội dung 1, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1 Quy mô dân số | Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện | Tổng điểm hệ số | Phân bổ năm 2022 | ||||||||
Dưới 10.000 hộ | Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ | Từ 15.000 hộ trở lên | Từ 60% đến dưới 65% | Từ 65% trở lên | Huyện có xã biên giới | Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao | Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao | Dưới 10 xã | Từ 10 đến dưới 16 xã | Từ 16 xã trở lên | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | |||
I. Tổng số vốn trung ương giao |
| 429.793 | |||||||||||||
II. Số vốn phân bổ cho các huyện nghèo |
| 429.793 | |||||||||||||
Điểm số từng tiêu chí | 0,15 | 0,17 | 0,2 | 0,46 | 0,5 | 0,14 | 0,12 | 0,1 | 0,1 | 0,12 | 0,14 | 5,60 | 76.749 | 429.793 | |
1 | Thường Xuân |
|
| 0,20 |
| 0,50 | 0,14 |
|
|
|
| 0,14 | 0,98 |
| 75.214 |
2 | Lang Chánh |
| 0,17 |
|
| 0,50 | 0,14 |
|
|
| 0,12 |
| 0,93 |
| 71.376 |
3 | Bá Thước |
|
| 0,20 |
| 0,50 |
| 0,12 |
|
|
| 0,14 | 0,96 |
| 73.679 |
4 | Quan Hóa |
| 0,17 |
|
| 0,50 | 0,14 |
|
|
| 0,12 |
| 0,93 |
| 71.376 |
5 | Quan Sơn | 0,15 |
|
|
| 0,50 | 0,14 |
|
|
| 0,12 |
| 0,91 |
| 69.841 |
6 | Mường Lát | 0,15 |
|
|
| 0,50 | 0,14 |
|
| 0,1 |
|
| 0,89 |
| 68.307 |
Phân bổ vốn đầu tư công cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo năm 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Loại xã | Tổng điểm hệ số | Phân bổ năm 2022 | ||
Vùng hải đảo | Vùng bãi ngang, ven biển | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | |||
I. Tổng số vốn trung ương phân bổ |
| 24.000 | ||||
II. Số vốn phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
| 24.000 | ||||
Điểm số từng tiêu chí | 1,5 | 1 | 4,00 | 6.000 | 24.000 | |
1 | Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc | 1,5 |
| 1,50 |
| 9.000 |
2 | Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn | 1,5 |
| 1,50 |
| 9.000 |
3 | Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn |
| 1,00 | 1,00 |
| 6.000 |
Phân bố vốn đầu tư phát triển năm 2022 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Phân bổ vốn năm 2022 |
Tổng số vốn trung ương phân bổ | 29.823 | |
Tổng số vốn phân bổ đợt này | 29.823 | |
1 | Trường Trung cấp nghề Nga Sơn | 24.823 |
2 | Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | 5.000 |
Phân bổ vốn đầu tư công năm 2022, Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Phân bổ vốn năm 2022 | Ghi chú |
Tổng số vốn trung ương phân bổ | 2.567 |
| |
Tổng số vốn phân bổ đợt này | 2.567 |
| |
1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa | 2.567 |
|
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Vốn NSTW phân bổ năm 2022 | Vốn NSTW năm 2022 phân bổ đợt này | Ghi chú |
| Tổng số | 132.965 | 132.965 |
|
1 | Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 14.919 | 14.919 |
|
- | Vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo | 12.519 | 12.519 | Chi tiết tại Bảng III.1 |
- | Vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo | 2.400 | 2.400 | Chi tiết tại Bảng III.1 |
2 | Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo | 45.467 | 45.467 | Chi tiết tại Bảng III.2 |
3 | Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng | 19.668 | 19.668 |
|
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp | 19.668 | 19.668 | Chi tiết tại Bảng III.3 |
4 | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 36.435 | 36.435 |
|
- | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 27.886 | 27.886 | Chi tiết tại Bảng III.4 và III.5 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 2.140 | 2.140 | Chi tiết tại Bảng III.6 |
- | Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững | 6.409 | 6.409 | Chi tiết tại Bảng III.7 |
5 | Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin | 2.535 | 2.535 |
|
- | Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin | 1.127 | 1.127 | Chi tiết tại Bảng III.8 |
- | Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều | 1.408 | 1.408 | Chi tiết tại Bảng III.9 |
6 | Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình | 13.941 | 13.941 |
|
- | Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình | 9.107 | 9.107 | Chi tiết tại Bảng III.10 |
- | Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá | 4834 | 4834 | Chi tiết tại Bảng III.11 |
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Phân bổ vốn năm 2022 | Ghi chú |
Tổng số vốn phân bổ của Trung ương | 14.919 |
| |
Tổng số vốn phân bổ đợt này | 14.919 |
| |
I. Huyện nghèo | 12.519 |
| |
1 | Thường Xuân | 2.191 |
|
2 | Lang Chánh | 2.079 |
|
3 | Bá Thước | 2.146 |
|
4 | Quan Hóa | 2.079 |
|
5 | Quan Sơn | 2.034 |
|
6 | Mường Lát | 1.990 |
|
II. Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo | 2.400 |
| |
1 | Huyện Hậu Lộc | 900 |
|
- | Xã Ngư Lộc | 900 | Xã đảo |
2 | Thị xã Nghi Sơn | 1.500 |
|
- | Xã Nghi Sơn | 900 | Xã đảo |
- | Xã Hải Hà | 600 | Xã bãi ngang |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 - Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
| 45.467 | ||||||
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
| ||||||
I. CẤP TỈNH (14,96% tổng vốn trung ương phân bổ) |
| 6.800 | ||||||||||
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.800 |
II. CẤP HUYỆN (85,04% tổng số vốn TW phân bổ) | 34,256 | 1.128,76 | 38.667 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 0,91 |
| 1.027 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 0,56 |
| 633 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 0,72 |
| 813 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 1,52 |
| 1.719 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 0,79 |
| 890 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 0,99 |
| 1.117 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 1,02 |
| 1.151 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 1,14 |
| 1.284 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 0,96 |
| 1.084 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 1,11 |
| 1.247 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 0,91 |
| 1.024 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | 0,63 |
| 711 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 1,05 |
| 1.185 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 1,40 |
| 1.580 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 1,00 |
| 1.127 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 0,91 |
| 1.024 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 0,92 |
| 1.041 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 1,35 |
| 1.524 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 0,93 |
| 1.044 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 1,24 |
| 1.397 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1,18 |
| 1.326 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 2,32 |
| 2.619 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 2,10 |
| 2.370 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 2,47 |
| 2.782 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 2,24 |
| 2.528 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 2,03 |
| 2.286 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 1,89 |
| 2.134 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 1, Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cạn nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | |||||
Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19.668 | ||
Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19.668 | ||
I. CẤP TỈNH (2% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 393 | |||||||||||
1 | Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 393 |
II. CẤP HUYỆN (98% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 34,26 | 562,67 | 19.275 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 0,91 |
| 512 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 0,56 |
| 316 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 0,72 |
| 405 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 1,52 |
| 857 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 0,79 |
| 443 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 0,99 |
| 557 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 1,02 |
| 574 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 1,14 |
| 640 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 0,96 |
| 540 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 1,11 |
| 622 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 0,91 |
| 511 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | 0,63 |
| 354 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 1,05 |
| 591 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 1,40 |
| 788 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 1,00 |
| 562 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 0,91 |
| 511 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 0,92 |
| 519 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 1,35 |
| 760 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 0,93 |
| 520 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 1,24 |
| 696 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1,18 |
| 661 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 2,32 |
| 1.305 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 2,10 |
| 1.182 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 2,47 |
| 1.387 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 2,24 |
| 1.260 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 2,03 |
| 1.139 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 1,89 |
| 1.063 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Tiêu chí 2: Số lượng tuyển sinh | Vốn sự nghiệp | ||||
Loại hình | Điểm số | Số lượng tuyển sinh | Điểm số | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
| 27.886 |
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
| 27.886 |
I. CẤP TỈNH (5% tổng số vốn sự nghiệp Trung ương phân bổ) | 1.394 | |||||||
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
| 1.394 |
II. CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP (40% VỐN TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ) | 61,25 | 182,11 | 11.154 | |||||
1 | Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy | TT | 0,1 | 105 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
2 | Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc | TT | 0,1 | 140 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
3 | Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn | TT | 0,1 | 105 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
4 | Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc | TT | 0,1 | 125 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
5 | Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân | TT | 0,1 | 225 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
6 | Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống | TT | 0,1 | 140 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
7 | Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa | TT | 0,1 | 85 | 0,5 | 1,60 |
| 291 |
8 | Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn | TT | 0,1 | 105 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
9 | Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân | TT | 0,1 | 175 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
10 | Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân | TTHN | 0,2 | 150 | 0,53 | 1,79 |
| 326 |
11 | Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát | TTHN | 0,2 |
| 0,5 | 1,70 |
| 310 |
12 | Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn | TT | 0,1 |
| 0,5 | 1,60 |
| 291 |
13 | Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa | TT | 0,1 | 152 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
14 | Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung | TT | 0,1 | 239 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
15 | Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh | TT | 0,1 | 280 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
16 | Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh | TTHN | 0,2 | 105 | 0,53 | 1,79 |
| 326 |
17 | Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước | TTHN | 0,2 | 110 | 0,53 | 1,79 |
| 326 |
18 | Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn | TTHN | 0,2 | 185 | 0,53 | 1,79 |
| 326 |
19 | Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa | TTHN | 0,2 | 35 | 0,5 | 1,70 |
| 310 |
20 | Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc | TT | 0,1 | 30 | 0,5 | 1,60 |
| 291 |
21 | Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn | TT | 0,1 |
| 0,5 | 1,60 |
| 291 |
22 | Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương | TT | 0,1 |
| 0,5 | 1,60 |
| 291 |
23 | Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa | TT | 0,1 | 96 | 0,5 | 1,60 |
| 291 |
24 | Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định | TT | 0,1 | 105 | 0,53 | 1,69 |
| 308 |
25 | Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa | TCKCB | 0,15 |
| 0,5 | 1,65 |
| 300 |
26 | Trường TCN Thạch Thành | TCKCB | 0,15 | 430 | 0,58 | 1,89 |
| 343 |
27 | Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK | TCCB | 0,25 | 181 | 0,53 | 1,84 |
| 335 |
28 | Trường TCN Miền núi Thanh Hóa | TCCB | 0,25 | 465 | 0,58 | 1,99 |
| 362 |
29 | Trường TCN Thương mại Du lịch | TCKCB | 0,15 | 1.330 | 0,7 | 2,25 |
| 410 |
30 | Trường TCN Nga Sơn | TCCB | 0,25 | 565 | 0,61 |
|
| - |
31 | Trường TCN Bỉm Sơn | TCKCB | 0,15 | 321 | 0,58 | 1,89 |
| 344 |
32 | Trường TCN Giao thông vận tải | TCKCB | 0,15 | 8.114 | 0,7 | 2,25 |
| 410 |
33 | Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa | CĐ | 0,3 | 1.254 | 0,7 | 2,40 |
| 437 |
34 | Trường CĐ Y tế Thanh Hóa | CĐ | 0,3 | 755 | 0,65 | 2,25 |
| 410 |
35 | Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa | CĐ | 0,3 | 1.505 | 0,7 | 2,40 |
| 437 |
36 | Trường CĐ nghề Nghi Sơn | CĐ | 0,3 | 669 | 0,61 |
|
| - |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | |||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | Số lượng tuyển sinh | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
| 27.886 | ||||||||
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
| 15.338 | ||||||||
III. CẤP HUYỆN (55% tổng số vốn trung ương phân bổ) |
|
| 85,27 | 179,89 | 15.338 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 8.750 | 0,7 | 2,75 |
| 495 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 1.170 | 0,55 | 2,35 |
| 423 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 2.520 | 0,55 | 2,60 |
| 468 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 5.530 | 0,65 | 3,43 |
| 617 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 1.975 | 0,55 | 2,75 |
| 495 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 4.570 | 0,6 | 2,85 |
| 513 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 3.510 | 0,6 | 2,90 |
| 522 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 4.790 | 0,6 | 3,00 |
| 540 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 4.015 | 0,6 | 2,80 |
| 504 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 4.890 | 0,6 | 2,95 |
| 531 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 2.870 | 0,55 | 2,75 |
| 495 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | 1.920 | 0,55 | 2,40 |
| 432 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 4.980 | 0,6 | 2,95 |
| 531 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 5.250 | 0,65 | 3,35 |
| 603 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 4.010 | 0,6 | 2,87 |
| 515 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 3.290 | 0,6 | 2,80 |
| 504 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 2.210 | 0,55 | 3,05 |
| 548 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 3.680 | 0,6 | 3,45 |
| 620 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 2.840 | 0,55 | 2,90 |
| 521 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 3.620 | 0,6 | 3,40 |
| 611 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1.620 | 0,55 | 3,40 |
| 611 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 2.250 | 0,55 | 4,07 |
| 732 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 1.213 | 0,55 | 3,92 |
| 705 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 2.420 | 0,55 | 4,12 |
| 741 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 1.165 | 0,55 | 3,97 |
| 714 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 895 | 0,5 | 3,77 |
| 678 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 815 | 0,5 | 3,72 |
| 669 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 2, Dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | |||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.140 |
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.140 |
I. CẤP TỈNH (17,99% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 385 | |||||||||
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| 385 |
II. CẤP HUYỆN (82,01% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 20,97 | 83,71 | 1.755 | |||||||
1 | TX Nghi Sơn (Xã Hải Hà, Xã Nghi sơn) | 17,10 | 1,3 | 955 | 0,4 |
| 0,03 | 1,73 |
| 145 |
2 | Hậu Lộc (Xã Ngư Lộc) | 13,00 | 1,3 | 447 | 0,4 |
| 0,015 | 1,72 |
| 144 |
3 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 3,02 |
| 253 |
4 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 2,92 |
| 244 |
5 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 3,02 |
| 253 |
6 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 2,92 |
| 244 |
7 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 2,82 |
| 236 |
8 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 2,82 |
| 236 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | |||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
| 6.409 | |||
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
| 6.409 | |||
CẤP TỈNH (100% tổng số vốn trung ương phân bổ) |
| |||||||||
1 | Trung tâm Dịch vụ việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.409 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6: Giảm nghèo về thông tin
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.127 |
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.127 |
I. CẤP TỈNH (30% tổng vốn trung ương phân bổ) |
| 338 | ||||||||||
1 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 338 |
II. CẤP HUYỆN (70% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 31,10 | 25,37 | 789 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 0,91 |
| 23 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 0,56 |
| 15 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 0,72 |
| 19 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 1,43 |
| 36 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 0,79 |
| 20 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 0,99 |
| 25 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 1,02 |
| 26 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 1,14 |
| 29 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 0,96 |
| 24 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 1,11 |
| 28 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 0,91 |
| 23 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | 0,63 |
| 16 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 1,05 |
| 27 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 1,40 |
| 36 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 0,96 |
| 24 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 0,91 |
| 23 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 0,92 |
| 23 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 1,35 |
| 34 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 0,93 |
| 23 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 1,24 |
| 31 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1,18 |
| 30 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 1,80 |
| 46 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 1,60 |
| 40 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 1,94 |
| 49 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 1,74 |
| 44 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 1,54 |
| 39 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 1,40 |
| 36 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.408 |
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.408 |
I. CẤP TỈNH (35% tổng vốn trung ương phân bổ) |
| 493 | ||||||||||
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 493 |
II. CẤP HUYỆN (65% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 31,10 | 29,42 | 915 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 0,91 |
| 27 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 0,56 |
| 17 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 0,72 |
| 21 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 1,43 |
| 42 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 0,79 |
| 23 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 0,99 |
| 29 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 1,02 |
| 30 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 1,14 |
| 33 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 0,96 |
| 28 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 1,11 |
| 33 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 0,91 |
| 27 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | 0,63 |
| 19 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 1,05 |
| 31 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 1,40 |
| 41 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 0,96 |
| 28 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 0,91 |
| 27 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 0,92 |
| 27 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 1,35 |
| 40 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 0,93 |
| 27 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 1,24 |
| 36 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1,18 |
| 35 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 1,80 |
| 53 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 1,60 |
| 47 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 1,94 |
| 57 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 1,74 |
| 51 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 1,54 |
| 45 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 1,40 |
| 41 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 1, Dự án 7: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.107 |
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.107 |
I. CẤP TỈNH (25% tổng vốn trung ương phân bổ) |
| 2.276 | ||||||||||
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.236 |
2 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
3 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
4 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 100 |
6 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
8 | Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
9 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
12 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
13 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
14 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
15 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
16 | Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
17 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
18 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
19 | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
20 | Hội Nông dân tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
21 | Tỉnh đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
22 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
23 | Hội Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
24 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 |
25 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 |
26 | Ban Nội chính Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
27 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
28 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
29 | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
30 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
31 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
32 | Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
33 | Cục Thống kê tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
II. CẤP HUYỆN (75% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 31,10 | 219,65 | 6.831 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 0,91 |
| 200 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 0,56 |
| 123 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 0,72 |
| 158 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 1,43 |
| 314 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 0,79 |
| 173 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 0,99 |
| 217 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 1,02 |
| 224 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 1,14 |
| 250 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 0,96 |
| 211 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 1,11 |
| 243 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 0,91 |
| 199 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | 0,63 |
| 138 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 1,05 |
| 231 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 1,40 |
| 308 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 0,96 |
| 211 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 0,91 |
| 199 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 0,92 |
| 203 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 1,35 |
| 297 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 0,93 |
| 203 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 1,24 |
| 272 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1,18 |
| 258 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 1,80 |
| 395 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 1,60 |
| 351 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 1,94 |
| 426 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 1,74 |
| 381 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 1,54 |
| 338 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 1,40 |
| 308 |
Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022
Tiểu dự án 2, Dự án 7: Giám sát, đánh giá
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Đơn vị | Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn | Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng điểm hệ số | Định mức vốn cho 01 điểm hệ số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo | Điểm số | Là huyện nghèo | Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | Số đơn vị hành chính cấp xã | Điểm số | |||||
| Tổng số vốn phân bổ của Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.834 |
| Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.834 |
I. CẤP TỈNH (25% tổng vốn trung ương phân bổ) |
| 1.208 | ||||||||||
1 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 413 |
2 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 |
3 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chi cục Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70 |
4 | Sở Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 40 |
5 | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 70 |
6 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
7 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
8 | Ban Dân tộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
9 | Sở Nội vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
12 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
13 | Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
14 | Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
15 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
16 | Công an tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
17 | Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
18 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
19 | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
20 | Hội Nông dân tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
21 | Tỉnh đoàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
22 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
23 | Hội Cựu chiến binh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
24 | Văn phòng Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
25 | Văn phòng UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 |
26 | Ban Nội chính Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
27 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
28 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
29 | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 20 |
30 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
31 | Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
32 | Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
33 | Cục Thống kê tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10 |
II. CẤP HUYỆN (75% tổng số vốn trung ương phân bổ) | 31,10 | 116,59 | 3.626 | |||||||||
1 | TP Thanh Hóa | 0,84 | 1 | 872 | 0,4 |
|
| 34 | 0,65 | 0,91 |
| 106 |
2 | TX Bỉm Sơn | 2,42 | 1 | 410 | 0,4 |
|
| 7 | 0,4 | 0,56 |
| 65 |
3 | TP Sầm Sơn | 5,87 | 1,15 | 1.744 | 0,45 |
|
| 11 | 0,45 | 0,72 |
| 84 |
4 | TX Nghi Sơn | 12,19 | 1,3 | 8.693 | 0,8 |
| 0,03 | 31 | 0,65 | 1,43 |
| 166 |
5 | Vĩnh Lộc | 11,39 | 1,3 | 2.857 | 0,45 |
|
| 13 | 0,45 | 0,79 |
| 92 |
6 | Nông Cống | 7,71 | 1,15 | 3.853 | 0,5 |
|
| 29 | 0,6 | 0,99 |
| 115 |
7 | Thiệu Hóa | 9,52 | 1,15 | 4.360 | 0,55 |
|
| 25 | 0,6 | 1,02 |
| 119 |
8 | Triệu Sơn | 9,19 | 1,15 | 5.283 | 0,6 |
|
| 34 | 0,65 | 1,14 |
| 133 |
9 | Yên Định | 5,06 | 1,15 | 2.478 | 0,45 |
|
| 26 | 0,6 | 0,96 |
| 112 |
10 | Thọ Xuân | 8,07 | 1,15 | 4.765 | 0,55 |
|
| 30 | 0,65 | 1,11 |
| 129 |
11 | Hà Trung | 9,62 | 1,15 | 3.293 | 0,5 |
|
| 20 | 0,55 | 0,91 |
| 106 |
12 | Đông Sơn | 4,24 | 1 | 963 | 0,4 |
|
| 14 | 0,45 | . 0,63 |
| 74 |
13 | Quảng Xương | 9,86 | 1,15 | 5.251 | 0,6 |
|
| 26 | 0,6 | 1,05 |
| 122 |
14 | Hoằng Hóa | 11,73 | 1,3 | 7.256 | 0,7 |
|
| 37 | 0,7 | 1,40 |
| 163 |
15 | Hậu Lộc | 9,37 | 1,15 | 4.393 | 0,55 |
| 0,015 | 23 | 0,55 | 0,96 |
| 112 |
16 | Nga Sơn | 9,94 | 1,15 | 3.995 | 0,5 |
|
| 24 | 0,55 | 0,91 |
| 106 |
17 | Như Thanh | 23,17 | 1,45 | 5.558 | 0,6 |
|
| 14 | 0,45 | 0,92 |
| 108 |
18 | Thạch Thành | 21,19 | 1,45 | 7.871 | 0,8 |
|
| 25 | 0,6 | 1,35 |
| 157 |
19 | Cẩm Thủy | 14,26 | 1,3 | 4.193 | 0,55 |
|
| 17 | 0,5 | 0,93 |
| 108 |
20 | Ngọc Lặc | 24,62 | 1,45 | 8.635 | 0,8 |
|
| 21 | 0,55 | 1,24 |
| 144 |
21 | Như Xuân | 35,96 | 1,65 | 6.032 | 0,7 |
|
| 16 | 0,5 | 1,18 |
| 137 |
22 | Thường Xuân | 67,95 | 2 | 15.569 | 0,9 | 0,12 |
| 16 | 0,5 | 1,80 |
| 210 |
23 | Lang Chánh | 68,09 | 2 | 7.886 | 0,8 | 0,12 |
| 10 | 0,45 | 1,60 |
| 186 |
24 | Bá Thước | 68,64 | 2 | 18.083 | 0,9 | 0,12 |
| 21 | 0,55 | 1,94 |
| 227 |
25 | Quan Hóa | 67,33 | 2 | 7.513 | 0,8 | 0,12 |
| 15 | 0,5 | 1,74 |
| 202 |
26 | Quan Sơn | 68,80 | 2 | 6.346 | 0,7 | 0,12 |
| 12 | 0,45 | 1,54 |
| 179 |
27 | Mường Lát | 68,82 | 2 | 6.009 | 0,7 | 0,12 |
| 8 | 0,4 | 1,40 |
| 164 |
PHÂN BỔ VỐN CHI TIẾT ĐẾN DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022
HOẠT ĐỘNG 1, TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Vốn đầu tư phát triển NTSW giai đoạn 2021 - 2025 | Vốn đầu tư phát triển NTSW năm 2022 | Ghi chú |
| Tổng số | 1.249.507 | 429.793 |
|
1 | Huyện Quan Sơn | 203.045 | 69.841 | Chi tiết tại Bảng IV.1 |
2 | Huyện Bá Thước | 214.201 | 73.679 | Chi tiết tại Bảng IV.1 |
3 | Huyện Lang Chánh | 207.507 | 71.376 | Chi tiết tại Bảng IV.1 |
4 | Huyện Mường Lát | 198.583 | 68.307 | Chi tiết tại Bảng IV.1 |
5 | Huyện Quan Hóa | 207.507 | 71.376 | Chi tiết tại Bảng IV.1 |
6 | Huyện Thường Xuân | 218.664 | 75.214 | Chi tiết tại Bảng IV.1 |
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | Danh mục dự án | Quyết định đầu tư (hoặc quyết định điều chỉnh lần cuối) | Lũy kế vốn đã bố trí vốn đến hết năm 2020 | Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020 | Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021- 2025 | Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2022 | Chủ đầu tư (hoặc đơn vị đề xuất) | ||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến tổng mức đầu tư) | Tổng số | Trong đó: Vốn NSTW | Tổng số | Trong đó: Vốn NSTW | ||||||
Tổng số | Trong đó: Vốn NSTW | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
| 1.249.507 | 429.793 |
|
A | HUYỆN THƯỜNG XUÂN |
| 320.997 | 290.422 | 71.758 | 71.758 | 81.564 | 66.232 | 218.664 | 75.214 |
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 |
| 153.322 | 137.990 | 71.758 | 71.758 | 81.564 | 66.232 | 66.232 | 66.232 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Xuân Dương đi xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân. | 282/QĐ-UBND ngày 20/02/2020 | 14.930 | 13.437 | 12.000 | 12.000 | 2.930 | 1.437 | 1.437 | 1.437 | UBND huyện Thường Xuân |
2 | Nâng cấp đường từ xã Vạn Xuân đi xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân. | 1717/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 | 44.994 | 40.495 | 19.650 | 19.650 | 25.344 | 20.845 | 20.845 | 20.845 | UBND huyện Thường Xuân |
3 | Đường giao thông từ xã Thọ Thanh đi xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân. | 2059/QĐ-UBND ngày 05/6/2020; 3688/QĐ-UBND ngày 21/9/2021 | 52.999 | 47.699 | 23.082 | 23.082 | 29.917 | 24.617 | 24.617 | 24.617 | UBND huyện Thường Xuân |
4 | Đường giao thông từ thôn Buồng xã Luận Khê đi thôn Pà cầu xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân. | 1814/QĐ-UBND ngày 22/5/2020 | 40.399 | 36.359 | 17.026 | 17.026 | 23.373 | 19.333 | 19.333 | 19.333 | UBND huyện Thường Xuân |
II | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
| 167.675 | 152.432 |
|
|
|
| 152.432 | 8.982 |
|
1 | Đường giao thông từ trung tâm xã Tân Thành đi đường mòn Hồ Chí Minh. |
| 50.490 | 45.900 |
|
|
|
| 45.900 | 3.000 | UBND huyện Thường Xuân |
2 | Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân. |
| 54.450 | 49.500 |
|
|
|
| 49.500 | 3.000 | UBND huyện Thường Xuân |
3 | Đường giao thông thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân. |
| 45.540 | 41.400 |
|
|
|
| 41.400 | 2.982 | UBND huyện Thường Xuân |
4 | Đường giao thông từ trung tâm xã Xuân Lẹ đi thôn Liên Sơn và thôn Xuân Sơn, huyện Thường Xuân. |
| 17.195 | 15.632 |
|
|
|
| 15.632 |
| UBND huyện Thường Xuân |
B | HUYỆN LANG CHÁNH |
| 372.017 | 344.269 | 135.164 | 135.164 | 71.930 | 59.030 | 207.507 | 71.376 |
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 |
| 208.692 | 195.792 | 135.164 | 135.164 | 71.930 | 59.030 | 59.030 | 59.030 |
|
1 | Đường giao thông thôn Quang Tân, thôn Oi xã Quang Hiến đi thôn Bượn, thôn Đáy xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh. | 4696/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 | 44.915 | 44.915 | 40.965 | 40.965 | 3.950 | 3.950 | 3.950 | 3.950 | UBND huyện Lang Chánh |
2 | Sửa chữa, nâng cấp đường từ bản Ngày đi bản Nà Đang, xã Lâm Phú, Lang Chánh. | 4827/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 | 34.780 | 34.780 | 31.682 | 31.682 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | UBND huyện Lang Chánh |
3 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh đi xã Văn Nho, huyện Bá Thước. | 1556/QĐ-UBND ngày 06/5/2020; 304/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 | 54.000 | 48.600 | 25.291 | 25.291 | 28.709 | 23.309 | 23.309 | 23.309 | UBND huyện Lang Chánh |
4 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thôn Phổng - Ảng đi thôn Chiếu xã Quang Hiến, Lang Chánh. | 1716/QĐ-UBND ngày 18/5/2020; 303/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 | 29.999 | 26.999 | 15.000 | 15.000 | 14.999 | 11.999 | 11.999 | 11.999 | UBND huyện Lang Chánh |
5 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ trung tâm xã Giao Thiện đi thôn Poọng, thôn Lằn Sổ, thôn Húng xã Giao Thiện, Lang Chánh. | 1607/QĐ-UBND ngày 09/5/2020; 305/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 | 44.998 | 40.498 | 22.226 | 22.226 | 22.772 | 18.272 | 18.272 | 18.272 | UBND huyện Lang Chánh |
II | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
| 163.325 | 148.477 |
|
|
|
| 148.477 | 12.346 |
|
1 | Đường giao thông từ bản Vần đi bản Peo đi bản Vặn, xã Yên Thắng đi bản Chiềng Nưa, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh. |
| 51.700 | 47.000 |
|
|
|
| 47.000 | 3.346 | UBND huyện Lang Chánh |
2 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ bản En đi bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh. |
| 48.950 | 44.500 |
|
|
|
| 44.500 | 3.000 | UBND huyện Lang Chánh |
3 | Đường giao thông từ bản Ngàm Pốc đi bản Cơn, bản Vịn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh. |
| 37.950 | 34.500 |
|
|
|
| 34.500 | 3.000 | UBND huyện Lang Chánh |
4 | Nâng cấp đường giao thông từ thôn Pọng đi thôn Khụ xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh |
| 24.725 | 22.477 |
|
|
|
| 22.477 | 3.000 | UBND huyện Lang Chánh |
C | HUYỆN BÁ THƯỚC |
| 337.475 | 308.903 | 94.702 | 94.702 | 47.708 | 36.869 | 214.201 | 73.679 |
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 |
| 142.410 | 131.571 | 94.702 | 94.702 | 47.708 | 36.869 | 36.869 | 36.869 |
|
1 | Nối tiếp đường giao thông từ Quốc lộ 217 xã Điền Trung, Điền Hạ, huyện Bá Thước đi huyện Cẩm Thủy. | 636/QĐ-UBND ngày 23/02/2021 | 34.020 | 34.020 | 32.705 | 32.705 | 1.315 | 1.315 | 1.315 | 1.315 | UBND huyện Bá Thước |
2 | Nối tiếp đường giao thông từ Giầu Cả đi Cáo Đạo, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước. | 1863/QĐ-UBND ngày 25/5/2020; 112/QĐ-UBND ngày 06/01/2022 | 53.590 | 48.231 | 30.592 | 30.592 | 22.998 | 17.639 | 17.639 | 17.639 | UBND huyện Bá Thước |
3 | Đường giao thông từ xã Thiết Ống đi xã Điền Thượng, huyện Bá Thước. | 2776/QĐ-UBND ngày 15/7/2020; 93/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 | 54.800 | 49.320 | 31.405 | 31.405 | 23.395 | 17.915 | 17.915 | 17.915 | UBND huyện Bá Thước |
II | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
| 195.065 | 177.332 |
|
|
|
| 177.332 | 36.810 |
|
1 | Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa. |
| 39.600 | 36.000 |
|
|
|
| 36.000 | 8.000 | UBND huyện Bá Thước |
2 | Đường giao thông từ xã Ban Công đi điểm du lịch bản Đôn, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước. |
| 41.580 | 37.800 |
|
|
|
| 37.800 | 8.000 | UBND huyện Bá Thước |
3 | Đập Tá Hướng, xã Ban Công, huyện Bá Thước. |
| 29.700 | 27.000 |
|
|
|
| 27.000 | 6.500 | UBND huyện Bá Thước |
4 | Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối với Quốc lộ 217. |
| 39.635 | 36.032 |
|
|
|
| 36.032 | 7.310 | UBND huyện Bá Thước |
5 | Đường giao thông nối xã Văn Nho huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh. |
| 44.550 | 40.500 |
|
|
|
| 40.500 | 7.000 | UBND huyện Bá Thước |
D | HUYỆN QUAN HÓA |
| 352.157 | 329.441 | 121.934 | 121.934 | 85.416 | 75.864 | 207.507 | 71.376 |
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 |
| 207.350 | 197.798 | 121.934 | 121.934 | 85.416 | 75.864 | 75.864 | 68.668 |
|
1 | Đường giao thông xã Nam Tiến, huyện Quan Hóa. | 5582/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 5245/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 | 43.980 | 43.980 | 43.760 | 43.760 | 220 | 220 | 220 | 220 | UBND huyện Quan Hóa |
2 | Cải tạo, nâng cấp hổ Bản Chăm, xã Xuân Phú (xã Phú Nghiêm mới), huyện Quan Hóa | 2212/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 | 13.048 | 13.048 | 8.300 | 8.300 | 4.748 | 4.748 | 4.748 | 4.748 | UBND huyện Quan Hóa |
3 | Đường giao thông từ bản Dồi xã Thiên Phủ đi bản Bâu xã Nam Động, huyện Quan Hóa (giai đoạn 2). | 1937/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 | 54.801 | 54.801 | 35.000 | 35.000 | 19.801 | 19.801 | 19.801 | 17.000 | UBND huyện Quan Hóa |
4 | Đường giao thông từ bản Bá, xã Phú Xuân đi bản Vui, xã Thanh Xuân, huyện Quan Hóa. | 1865/QĐ-UBND ngày 25/5/2020 | 44.989 | 40.490 | 16.000 | 16.000 | 28.989 | 24.490 | 24.490 | 22.500 | UBND huyện Quan Hóa |
5 | Nâng cấp đường giao thông bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa. | 1916/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 | 25.532 | 22.979 | 9.574 | 9.574 | 15.958 | 13.405 | 13.405 | 12.200 | UBND huyện Quan Hóa |
6 | Nâng cấp đường giao thông bản Giá, xã Thanh Xuân (xã Phú Xuân mới), huyện Quan Hóa. | 1887/QĐ-UBND ngày 26/5/2020 | 25.000 | 22.500 | 9.300 | 9.300 | 15.700 | 13.200 | 13.200 | 12.000 | UBND huyện Quan Hóa |
II | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
| 144.807 | 131.643 |
|
|
|
| 131.643 | 2.708 |
|
1 | Đường giao thông bản Tang đi bản Sậy xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. |
| 33.000 | 30.000 |
|
|
|
| 30.000 | 600 | UBND huyện Quan Hóa |
2 | Cầu và Đường từ bản Uôn đi bản Páng xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa. |
| 44.000 | 40.000 |
|
|
|
| 40.000 | 708 | UBND huyện Quan Hóa |
3 | Đường giao thông từ bản Bâu, xã Nam Động đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn. |
| 25.347 | 23.043 |
|
|
|
| 23.043 | 500 | UBND huyện Quan Hóa |
4 | Đường giao thông đi bản Cá đi bản Buốc Hiềng xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. |
| 8.800 | 8.000 |
|
|
|
| 8.000 | 400 | UBND huyện Quan Hóa |
5 | Nâng cấp mở rộng đường giao thông từ QL15C đi Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa. |
| 11.000 | 10.000 |
|
|
|
| 10.000 | 500 | UBND huyện Quan Hóa |
6 | Nâng cấp đường giao thông từ cầu treo bản Bâu đi bản Nót xã Nam Động, huyện Quan Hóa. |
| 7.700 | 7.000 |
|
|
|
| 7.000 |
| UBND huyện Quan Hóa |
7 | Nâng cấp phòng học và công trình phụ trợ Trương Mầm non khu Háng, khu Dôi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa. |
| 14.960 | 13.600 |
|
|
|
| 13.600 |
| UBND huyện Quan Hóa |
E | HUYỆN QUAN SƠN |
| 364.239 | 315.143 | 127.098 | 112.098 | 116.780 | 93.626 | 203.045 | 69.841 |
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 |
| 243.878 | 205.724 | 127.098 | 112.098 | 116.780 | 93.626 | 93.626 | 67.841 |
|
1 | Đường giao thông từ bản Hiềng đi bản Sa Ná xã Na Mèo, huyện Quan Sơn. | 5068/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 | 48.745 | 26.810 | 36.372 | 21.372 | 12.373 | 5.438 | 5.438 | 5.438 | UBND huyện Quan Sơn |
2 | Nối tiếp đường giao thông Trung Thượng - Sơn Lư đến đường Tây Thanh Hóa, huyện Quan Sơn. | 2563/QĐ-UBND ngày 14/7/2021 | 36.840 | 36.450 | 36.348 | 36.348 | 492 | 102 | 102 | 102 | UBND huyện Quan Sơn |
3 | Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn. | 1942/QĐ-UBND ngày 29/5/2020, 2110/QĐ-UBND ngày 08/6/2020 | 54.899 | 49.409 | 19.000 | 19.000 | 35.899 | 30.409 | 30.409 | 21.301 | UBND huyện Quan Sơn |
4 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tam Lư - Tam Thanh, huyện Quan Sơn. | 2037/QĐ-UBND ngày 04/6/2020 | 54.364 | 48.928 | 19.000 | 19.000 | 35.364 | 29.928 | 29.928 | 21.000 | UBND huyện Quan Sơn |
5 | Đường từ bản Sơn đi bản Ché Lầu, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn. | 3577/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 | 49.030 | 44.127 | 16.378 | 16.378 | 32.652 | 27.749 | 27.749 | 20.000 | UBND huyện Quan Sơn |
II | Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
| 120.361 | 109.419 |
|
|
|
| 109.419 | 2.000 |
|
1 | Đường giao thông liên xã từ bản Ché Lầu xã Na Mèo đi bản Mùa Xuân, Khà xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn. |
| 43.874 | 39.885 |
|
|
|
| 39.885 | 500 | UBND huyện Quan Sơn |
2 | Nâng cấp đường giao thông liên xã Trang Hạ-Trung Xuân, huyên Quan Sơn. |
| 32.874 | 29.885 |
|
|
|
| 29.885 | 500 | UBND huyện Quan Sơn |
3 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn. |
| 21.874 | 19.885 |
|
|
|
| 19.885 | 500 | UBND huyện Quan Sơn |
4 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối QL.217 đi Đồn Biên phòng Mường Mìn, huyện Quan Sơn. |
| 21.740 | 19.764 |
|
|
|
| 19.764 | 500 | UBND huyện Quan Sơn |
F | HUYỆN MƯỜNG LÁT |
| 382.751 | 354.672 | 156.089 | 156.089 | 18.997 | 9.797 | 198.583 | 68.307 |
|
I | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 |
| 175.086 | 165.886 | 156.089 | 156.089 | 18.997 | 9.797 | 9.797 | 9.797 |
|
1 | Đường giao thông từ bản Chim, xã Nhi Sơn đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát. | 4962/QĐ-UBND ngày 07/12/2021 | 33.048 | 33.048 | 32.039 | 32.039 | 1.009 | 1.009 | 1.009 | 1.009 | UBND huyện Mường Lát |
2 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún - Sài Khao, huyện Mường Lát. | 5481/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 | 50.046 | 50.046 | 49.543 | 49.543 | 503 | 503 | 503 | 503 | UBND huyện Mường Lát |
3 | Kiên cố hóa mặt đường từ bản Pùng đi bản Hạm xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát. | 1612/QĐ-UBND ngày 09/5/2020 | 41.997 | 37.797 | 35.841 | 35.841 | 6.156 | 1.956 | 1.956 | 1.956 | UBND huyện Mường Lát |
4 | Đường giao thông từ Tỉnh lộ 521E tại bản Pùng xã Quang Chiểu đi bản Pù Quăn xã Pù Nhi, huyện Mường Lát. | 2490/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 | 19.997 | 17.997 | 17.166 | 17.166 | 2.831 | 831 | 831 | 831 | UBND huyện Mường Lát |
5 | Đường giao thông từ trung tâm bản Suối Lóng, xã Tam Chung đi bản Sài Khao, xã Mường Lý (Đoạn nối tiếp với đường bản Ún đi bản Sài Khao), huyện Mường Lát. | 1715/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 | 29.998 | 26.998 | 21.500 | 21.500 | 8.498 | 5.498 | 5.498 | 5.498 | UBND huyện Mường Lát |
II | Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 |
| 207.665 | 188.786 |
|
|
|
| 188.786 | 58.510 |
|
1 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn đi bản Tân Hương, xã Tam Chung, huyện Mường Lát |
| 17.160 | 15.600 |
|
|
|
| 15.600 | 5.000 | UBND huyện Mường Lát |
2 | Đường giao thông từ bản Pá Quăn đi bản Tà Cóm, xã Trung Lý, huyện Mường Lát. |
| 62.700 | 57.000 |
|
|
|
| 57.000 | 16.510 | UBND huyện Mường Lát |
3 | Đường giao thông từ bản Tài Chánh, xã Mường Lý, huyện Mường Lát đi xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La. |
| 38.500 | 35.000 |
|
|
|
| 35.000 | 12.000 | UBND huyện Mường Lát |
4 | Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún-Sài Khao, huyện Mường Lát. |
| 33.315 | 30.286 |
|
|
|
| 30.286 | 9.000 | UBND huyện Mường Lát |
5 | Đường Xa Lao - Bản Tung, Xã Trung Lý. |
| 18.700 | 17.000 |
|
|
|
| 17.000 | 6.000 | UBND huyện Mường Lát |
6 | Đập, mương Nà Tíu, bản Pọng, xã Quang Chiểu. |
| 4.290 | 3.900 |
|
|
|
| 3.900 | 1.000 | UBND huyện Mường Lát |
7 | Nâng cấp, cải tạo đường từ cầu Mường Lát đi khu phố Đoàn Kết thị trấn Mường Lát. |
| 33.000 | 30.000 |
|
|
|
| 30.000 | 9.000 | UBND huyện Mường Lát |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Địa bàn thực hiện | Tên/Danh mục công trình | Quy mô đầu tư | Vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Thời gian thực hiện | Phân bổ vốn TW giai đoạn 2021 - 2025 | Phân bổ vốn TW năm 2022 | |
Năm đầu tư | Năm hoàn thành | |||||||
| Tổng số | 129.032 |
|
| 129.032 | 32.390 | ||
1 | TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN | 57.500 |
|
| 57.500 | 5.000 | ||
| Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn | Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo. | - Xây dựng mới xưởng thực hành 04 nghề trọng điểm khu vực Asean và quốc gia với quy mô/năm khoảng 2.000 học sinh, sinh viên, gồm: nghề Hàn; nghề Điện công nghiệp; nghề Công nghệ ô tô; nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí. - Xây dựng mới phòng học lý thuyết với quy mô khoảng 2.000 học sinh, sinh/năm. - Xây dựng khu nhà làm việc (văn phòng) cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo - Xây dựng Hội trường; khu ký túc xá; khu thể thao đa năng; căng tin; khu dịch vụ và khác v.v... Mua sắm trang thiết bị đào tạo cho 04 nghề trọng điểm nêu trên | 57.500 | 2022 | 2025 | 57.500 | 5.000 |
2 | TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NGA SƠN | 41.910 |
|
| 41.910 | 24.823 | ||
| Trường Trung cấp nghề Nga Sơn | Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo | - Đầu tư xây mới hạng mục công trình phòng học/xưởng thực hành và mua sắm trang thiết bị đào tạo phục vụ nghề trọng điểm quốc gia, gồm: nghề Kỹ thuật chế biến món ăn; nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; nghề Điện công nghiệp; nghề Hàn; nghề May thời trang - Sửa chữa, cải tạo toàn bộ hệ thống điện; hệ thống tường (vạc, xoa trát, sơn lại) của 04 dãy nhà A0, A1, A2, A3 được xây dựng từ năm 2000; lát lại nền nhà dãy nhà A0. - Cải tạo khuôn viên nhà trường; trục đường chính từ cổng vào trường; xây dựng mới nhà để xe học sinh sinh viên; khu học môn giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng; khu ký túc xá; Khu căng tin phục vụ người học Xây dựng hội trường (dự kiến khoảng 250 - 300 chỗ ngồi). | 41.910 | 2022 | 2025 | 41.910 | 24.823 |
3 | TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH | 29.622 |
|
| 29.622 | 2.567 | ||
| Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh | Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc | - Đầu tư các nội dung khác theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin - Xây dựng trang website phục vụ thông tin thị trường lao động, kết nối việc làm giữa người lao động và doanh nghiệp | 29.622 | 2022 | 2025 | 29.622 | 2.567 |
- 1 Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 3 Kế hoạch 2871/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum