Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 301/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1028/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN ngày 15 tháng 6 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;

Xét Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phương án phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo số 380/BC-VHXH ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn từ ngân sách trung ương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu như sau:

I. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Tổng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ là 1.438.539 triệu đồng. Trong đó, 03 tiểu dự án có nguồn vốn đầu tư phát triển gồm: (1) Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; (2) Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn; (3) Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững.

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:

1. Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 1.309.507 triệu đồng. Trong đó:

1.1. Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 1.249.507 triệu đồng, cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: 218.664 triệu đồng.

- Huyện Lang Chánh: 207.507 triệu đồng.

- Huyện Bá Thước: 214.201 triệu đồng.

- Huyện Quan Hóa: 207.507 triệu đồng.

- Huyện Quan Sơn: 203.045 triệu đồng.

- Huyện Mường Lát: 198.583 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.1, Phụ lục I)

1.2. Phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo: 60.000 triệu đồng, cụ thể:

- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 22.500 triệu đồng.

- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 22.500 triệu đồng.

- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 15.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.2, Phụ lục I)

2. Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện giai đoạn 2021 - 2025 là 99.410 triệu đồng.

Thực hiện phân bổ cho 02 đơn vị cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh là 99.410 triệu đồng. Cụ thể:

- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn: 57.500 triệu đồng.

- Trường Trung cấp nghề Nga Sơn: 41.910 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.3, Phụ lục I)

3. Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng kinh phí trung ương phân bổ giai đoạn 2021 - 2025 là 29.622 triệu đồng. Thực hiện phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc làm là 29.622 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng I.4, Phụ lục I)

II. PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022

Tổng vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ là 619.148 triệu đồng. Trong đó: Vốn đầu tư phát triển 486.183 triệu đồng, vốn sự nghiệp 132.965 triệu đồng.

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:

1. Phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2022

1.1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện năm 2022 là 453.793 triệu đồng. Trong đó:

a) Phân bổ cho 06 huyện nghèo: 429.793 triệu đồng, cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: 75.214 triệu đồng.

- Huyện Lang Chánh: 71.376 triệu đồng.

- Huyện Bá Thước: 73.679 triệu đồng.

- Huyện Quan Hóa: 71.376 triệu đồng.

- Huyện Quan Sơn: 69.841 triệu đồng.

- Huyện Mường Lát: 68.307 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.1, Phụ lục II)

b) Phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo là 24.000 triệu đồng, cụ thể:

- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 9.000 triệu đồng.

- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 9.000 triệu đồng.

- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 6.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.2, Phụ lục II)

1.2. Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

Tổng vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ thực hiện năm 2022 là 29.823 triệu đồng.

Thực hiện phân bổ cho 02 đơn vị cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Cụ thể:

- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn: 5.000 triệu đồng.

- Trường Trung cấp nghề Nga Sơn: 24.823 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.3, Phụ lục II)

1.3. Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng kinh phí Trung ương phân bổ năm 2022 là 2.567 triệu đồng. Thực hiện phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc là 2.567 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng II.4, Phụ lục II)

2. Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tổng vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh theo Quyết định số 653/QĐ-TTg là 132.965 triệu đồng.

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức quy định, thực hiện phân bổ như sau:

2.1. Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tổng kinh phí trung ương phân bổ là 14.919 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Huyện nghèo: 12.519 triệu đồng (bằng 2,91% so vốn tổng nguồn vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ các huyện nghèo). Cụ thể:

- Huyện Thường Xuân: 2.191 triệu đồng.

- Huyện Lang Chánh: 2.079 triệu đồng.

- Huyện Bá Thước: 2.146 triệu đồng.

- Huyện Quan Hóa: 2.079 triệu đồng.

- Huyện Quan Sơn: 2.034 triệu đồng.

- Huyện Mường Lát: 1.989 triệu đồng.

b) Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven bin và hải đảo: 2.400 triệu đồng (bằng 10% so với tng nguồn vốn đầu tư phát triển trung ương phân bổ cho 03 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo năm 2022). Cụ thể:

- Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc (xã đảo): 900 triệu đồng.

- Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn (xã đảo): 900 triệu đồng.

- Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn (xã bãi ngang): 600 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.1, Phụ lục III)

2.2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế và phát triển mô hình giảm nghèo

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 45.467 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

a) Các đơn vị cấp tỉnh: 6.800 triệu đồng (bằng 14,96% vốn trung ương phân bổ): Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 6.800 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố: 38.667 triệu đồng (bằng 85,04% vốn trung ương phân bổ).

(Chi tiết tại Bảng III.2, Phụ lục III)

2.3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 19.668 triệu đồng (Theo điểm d, khoản 3.2, mục 3, phần III Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN, năm 2022 kinh phí để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp; chưa bố trí kinh phí trong năm 2022 cho Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng).

Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ kinh phí năm 2022 để thực hiện Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (2% vốn trung ương phân bổ): 393 triệu đồng. Phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Phát triển nông thôn): 393 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (98% vốn trung ương phân bổ): 19.275 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.3, Phụ lục III)

2.4. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 36.435 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

2.4.1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 27.886 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (5% vốn trung ương phân bổ): 1.394 triệu đồng

Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 1.394 triệu đồng.

b) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (40% vốn trung ương phân bổ): 11.154 triệu đồng.

Phân bổ cho 34 cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, gồm: 24 Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện; 07 Trường Trung cấp nghề; 03 Trường Cao đẳng: 11.154 triệu đồng.

c) Các huyện, thị xã, thành phố (55% vốn trung ương phân bổ): 15.338 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.4a và III.4b, Phụ lục III)

2.4.2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động cư trú trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 2.140 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (17,99% vốn trung ương phân bổ): 385 triệu đồng.

Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 385 triệu đồng.

b) Các huyện nghèo, huyện, thị xã có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo (82,01% vốn trung ương phân bổ): 1.755 triệu đồng, gồm:

Huyện Thường Xuân: 253 triệu đồng.

Huyện Lang Chánh: 244 triệu đồng.

Huyện Bá Thước: 253 triệu đồng.

Huyện Quan Hóa: 244 triệu đồng.

Huyện Quan Sơn: 236 triệu đồng.

Huyện Mường Lát: 236 triệu đồng.

Huyện Hậu Lộc (thực hiện tại xã Ngư Lộc): 144 triệu đồng.

Thị xã Nghi Sơn (thực hiện tại xã Hải Hà; xã Nghi Sơn): 145 triệu đồng

(Chi tiết tại Bảng III.5, Phụ lục III)

2.4.3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 6.409 triệu đồng.

Phân bổ cho Trung tâm dịch vụ việc làm: 6.409 triệu đồng

(Chi tiết tại Bảng III.6, Phụ lục III)

2.5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Năm 2022, không bố trí kinh phí (Căn cứ điểm d, mục 5, phần III, Công văn số 2006/LĐTBXH-VPQGGN).

2.6. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 2.535 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

2.6.1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Tổng vốn trung ương phân bổ là 1.127 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (30% vốn trung ương phân bổ): 338 triệu đồng

Phân bổ cho Sở Thông tin và Truyền thông: 338 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (70% vốn trung ương phân bổ): 789 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.7, Phụ lục III)

2.6.2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ là 1.408 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

a) Đơn vị cấp tỉnh (35% vốn trung ương phân bổ): 493 triệu đồng.

Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 493 triệu đồng.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (65% vốn trung ương phân bổ): 915 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.8, Phụ lục III)

2.7. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

Tổng vốn sự nghiệp trung ương phân bổ: 13.941 triệu đồng. Căn cứ tiêu chí, hệ số, định mức, cơ cấu phân bổ như sau:

2.7.1. Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

Tổng kinh phí Trung ương phân bổ là: 9.107 triệu đồng, trong đó:

a) Các đơn vị cấp tỉnh (25% vốn trung ương phân bổ): 2.276 triệu đồng.

Phân bổ cho các cơ quan đơn vị cấp tỉnh là thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (75% vốn trung ương phân bổ): 6.831 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.9, Phụ lục III)

2.7.2. Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

Tổng kinh phí Trung ương phân bổ là: 4.834 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Các đơn vị cấp tỉnh (25% vốn trung ương phân bổ): 1.208 triệu đồng

Phân bổ cho các cơ quan đơn vị cấp tỉnh là thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia và Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.

b) Các huyện, thị xã, thành phố (75% vốn trung ương phân bổ): 3.626 triệu đồng.

(Chi tiết tại Bảng III.10, Phụ lục III)

3. Danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022

3.1. Danh mục dự án, công trình đề nghị đầu tư tại 06 huyện nghèo

Đầu tư tại 06 huyện nghèo cho 59 công trình, trong đó: lĩnh vực giao thông 56 công trình, lĩnh vực thủy lợi 02 công trình, giáo dục 01 công trình. Cụ thể:

- Huyện Quan Sơn: 9 công trình giao thông.

- Huyện Bá Thước: 8 công trình giao thông

- Huyện Lang Chánh: 9 công trình giao thông.

- Huyện Mường Lát: 12 công trình (11 giao thông, 1 thủy lợi).

- Huyện Quan Hóa: 13 công trình (11 giao thông, 1 thủy lợi, 1 giáo dục).

- Huyện Thường Xuân: 8 công trình giao thông.

Danh mục các dự án chuyển tiếp và các dự án đầu tư mới sử dụng vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các huyện nghèo, cụ thể như sau:

- Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025 cho 59 công trình là 1.249.507 triệu đồng, bao gồm:

Các công trình chuyển tiếp: 341.418 triệu đồng (28 công trình giao thông).

Các dự án khởi công mới: 908.089 triệu đồng (28 công trình giao thông, 02 công trình thủy lợi, 01 công trình trường học).

- Phân bổ cho năm 2022 cho 56 công trình là 429.793 triệu đồng (huyện Thường Xuân có 01 công trình và huyện Quan Hóa có 02 công trình không bố trí vốn năm 2022), bao gồm:

Các công trình chuyển tiếp: 308.437 triệu đồng (28 công trình giao thông).

Các dự án khởi công mới: 121.356 triệu đồng (26 công trình giao thông, 02 công trình thủy lợi).

Phân bổ vốn chi tiết các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại phụ lục IV.1

3.2. Danh mục dự án, công trình đầu tư tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh

- Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn, Trường Trung cấp nghề Nga Sơn đầu tư để xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo.

- Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu việc làm tìm người - người tìm việc.

Phân bổ vốn chi tiết các dự án, công trình giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 tại Phụ lục IV.2

III. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN

Từ nguồn trung ương bổ sung theo Quyết định số 652/QĐ-TTg; Quyết định số 653/QĐ-TTg; Quyết định số 1028/QĐ-BTC.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

2. Giao kế hoạch chi tiết cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư khi đủ điều kiện để tổ chức thực hiện theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.

3. Đối với nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị thực hiện.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022, có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2, Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh,UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Dự án/Tiểu dự án

Kế hoạch giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Ngân sách Trung ương

 

Tổng số

1.438.539

1.438.539

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

1.309.507

1.309.507

 

1.1

Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

1.249.507

1.249.507

Chi tiết tại Bảng I.1

1.2

Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo

60.000

60.000

Chi tiết tại Bảng I.2

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

129.032

129.032

 

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

99.410

99.410

Chi tiết tại Bảng I.3

2.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

29.622

29.622

Chi tiết tại Bảng I.4

 

Bảng I.1

Phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện nghèo giai đoạn 2021 - 2025

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1 Quy mô dân số

Tiêu chí 2: Tng tỷ lệ hnghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Tổng điểm hệ số

Phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

Dưới 10.000 hộ

Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ

Từ 15.000 hộ trở lên

Từ 60% đến dưới 65%

Từ 65% trở lên

Huyện có xã biên giới

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Huyện không có xã biên gii; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Dưới 10 xã

Từ 10 đến dưới 16 xã

Từ 16 xã trở lên

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

I. Tổng số vốn trung ương giao

 

1.249.507

II. Số vốn phân bổ cho các huyện nghèo

 

1.249.507

Điểm số từng tiêu chí

0,15

0,17

0,2

0,46

0,5

0,14

0,12

0,1

0,1

0,12

0,14

5,60

223.126

1.249.507

1

Thường Xuân

 

 

0,20

 

0,50

0,14

 

 

 

 

0,14

0,98

 

218.664

2

Lang Chánh

 

0,17

 

 

0,50

0,14

 

 

 

0,12

 

0,93

 

207.507

3

Bá Thước

 

 

0,20

 

0,50

 

0,12

 

 

 

0,14

0,96

 

214.201

4

Quan Hóa

 

0,17

 

 

0,50

0,14

 

 

 

0,12

 

0,93

 

207.507

5

Quan Sơn

0,15

 

 

 

0,50

0,14

 

 

 

0,12

 

0,91

 

203.045

6

Mường Lát

0,15

 

 

 

0,50

0,14

 

 

0,1

 

 

0,89

 

198.583

 

Bảng I.2

Phân bổ vốn đầu tư công cho các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025

Nội dung 2, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Loại xã

Tổng điểm hệ số

Phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

Vùng hải đảo

Vùng bãi ngang, ven biển

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ giai đoạn 2021 - 2025

I. Tổng số vốn trung ương phân bổ

 

60.000

II. Số vốn phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

60.000

Điểm số từng tiêu chí

1,5

1

4,00

15.000

60.000

1

Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc

1,5

 

1,50

 

22.500

2

Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn

1,5

 

1,50

 

22.500

3

Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn

 

1,00

1,00

 

15.000

 

Bảng I.3

Phân bổ vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025

Tổng số vốn Trung ương phân bổ

99.410

Tổng số vốn phân bổ cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp

99.410

1

Trường Trung cấp nghề Nga Sơn

41.910

2

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

57.500

 

Bảng I.4

Phân bổ vốn đầu tư công cho giai đoạn 2021 - 2025

Tiểu dự án 3, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số vốn Trung ương phân bổ

29.622

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

29.622

 

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa

29.622

Thực hiện nhiệm vụ theo định hướng của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

 

PHỤ LỤC

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tổng cộng

Trong đó:

Ghi chú

Vốn đầu tư phát triển

Kinh phí sự nghiệp

 

Tổng số

619.148

486.183

132.965

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

468.712

453.793

14.919

 

1.1

Hoạt động 1:

 

 

 

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

429.793

429.793

 

Chi tiết tại Phụ lục II

-

Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

12.519

 

12.519

Chi tiết tại Phụ lục III

1.2

Hoạt động 2:

 

 

 

 

-

Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo

24.000

24.000

 

Chi tiết tại Phụ lục II

-

Hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

 

2.400

Chi tiết tại Phụ lục III

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

45.467

 

45.467

Chi tiết tai Phụ lục III

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

19.668

 

19.668

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

19.668

 

19.668

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

 

 

 

 

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

68.825

32.390

36.435

Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

57.709

29.823

27.886

Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2.140

 

2.140

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

8.976

2.567

6.409

Chi tiết tại Phụ lục II và Phụ lục III

5

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

2.535

 

2.535

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

1.127

 

1.127

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

1.408

 

1.408

Chi tiết tại Phụ lục III

6

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

13.941

 

13.941

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

9.107

 

9.107

Chi tiết tại Phụ lục III

-

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

4.834

 

4.834

Chi tiết tại Phụ lục III

 

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên Dự án/Tiểu dự án

Phân bổ năm 2022

Ghi chú

Tổng

Ngân sách Trung ương

 

Tổng số

486.183

486.183

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

453.793

453.793

 

1.1

Hoạt động 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

429.793

429.793

Chi tiết tại Bảng II.1

1.2

Hoạt động 2: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK bãi ngang ven biển và hải đảo

24.000

24.000

Chi tiết tại Bảng II.2

2

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

32.390

32.390

 

2.1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

29.823

29.823

Chi tiết tại Bảng II.3

2.2

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

2.567

2.567

Chi tiết tại Bảng II.4

 

Bảng II.1

Phân bổ vốn đầu tư công cho các huyện nghèo năm 2022

Nội dung 1, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các huyện nghèo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1 Quy mô dân số

Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

Tổng điểm hệ số

Phân bổ năm 2022

Dưới 10.000 hộ

Từ 10.000 hộ đến dưới 15.000 hộ

Từ 15.000 hộ trở lên

Từ 60% đến dưới 65%

Từ 65% trở lên

Huyện có xã biên giới

Huyện thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Huyện không có xã biên giới; huyện không thuộc khu vực miền núi, vùng cao

Dưới 10 xã

Từ 10 đến dưới 16 xã

Từ 16 xã trở lên

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

I. Tổng số vốn trung ương giao

 

429.793

II. Số vốn phân bổ cho các huyện nghèo

 

429.793

Điểm số từng tiêu chí

0,15

0,17

0,2

0,46

0,5

0,14

0,12

0,1

0,1

0,12

0,14

5,60

76.749

429.793

1

Thường Xuân

 

 

0,20

 

0,50

0,14

 

 

 

 

0,14

0,98

 

75.214

2

Lang Chánh

 

0,17

 

 

0,50

0,14

 

 

 

0,12

 

0,93

 

71.376

3

Bá Thước

 

 

0,20

 

0,50

 

0,12

 

 

 

0,14

0,96

 

73.679

4

Quan Hóa

 

0,17

 

 

0,50

0,14

 

 

 

0,12

 

0,93

 

71.376

5

Quan Sơn

0,15

 

 

 

0,50

0,14

 

 

 

0,12

 

0,91

 

69.841

6

Mường Lát

0,15

 

 

 

0,50

0,14

 

 

0,1

 

 

0,89

 

68.307

 

Bảng II.2

Phân bổ vốn đầu tư công cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo năm 2022

Nội dung 2, Tiểu dự án 1, Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Loại xã

Tổng điểm hệ số

Phân bổ năm 2022

Vùng hải đảo

Vùng bãi ngang, ven biển

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

I. Tổng số vốn trung ương phân bổ

 

24.000

II. Số vốn phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

24.000

Điểm stừng tiêu chí

1,5

1

4,00

6.000

24.000

1

Xã Ngư Lộc, huyện Hậu Lộc

1,5

 

1,50

 

9.000

2

Xã Nghi Sơn, thị xã Nghi Sơn

1,5

 

1,50

 

9.000

3

Xã Hải Hà, thị xã Nghi Sơn

 

1,00

1,00

 

6.000

 

Bảng II.3

Phân bố vốn đầu tư phát triển năm 2022 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn năm 2022

Tổng số vốn trung ương phân bổ

29.823

Tổng số vốn phân bổ đợt này

29.823

1

Trường Trung cấp nghề Nga Sơn

24.823

2

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

5.000

 

Bảng II.4

Phân bổ vốn đầu tư công năm 2022, Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn năm 2022

Ghi chú

Tổng số vốn trung ương phân bổ

2.567

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

2.567

 

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa

2.567

 

 

PHỤ LỤC III

BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Vốn NSTW phân bổ năm 2022

Vốn NSTW năm 2022 phân bổ đợt này

Ghi chú

 

Tổng số

132.965

132.965

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

14.919

14.919

 

-

Vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các huyện nghèo

12.519

12.519

Chi tiết tại Bảng III.1

-

Vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng hạ tầng các xã bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

2.400

Chi tiết tại Bảng III.1

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

45.467

45.467

Chi tiết tại Bảng III.2

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

19.668

19.668

 

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

19.668

19.668

Chi tiết tại Bảng III.3

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

36.435

36.435

 

-

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

27.886

27.886

Chi tiết tại Bảng III.4 và III.5

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

2.140

2.140

Chi tiết tại Bảng III.6

-

Tiểu dự án 3. Hỗ trợ việc làm bền vững

6.409

6.409

Chi tiết tại Bảng III.7

5

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

2.535

2.535

 

-

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

1.127

1.127

Chi tiết tại Bảng III.8

-

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

1.408

1.408

Chi tiết tại Bảng III.9

6

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

13.941

13.941

 

-

Tiểu dự án 1: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

9.107

9.107

Chi tiết tại Bảng III.10

-

Tiểu dự án 2: Giám sát, đánh giá

4834

4834

Chi tiết tại Bảng III.11

 

Bảng III.1

Phân bổ vốn sự nghiệp hỗ trợ duy tu và bảo dưỡng các công trình phục vụ dân sinh, sản xuất, thiết yếu trên địa bàn các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo các huyện nghèo năm 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Phân bổ vốn năm 2022

Ghi chú

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

14.919

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

14.919

 

I. Huyện nghèo

12.519

 

1

Thường Xuân

2.191

 

2

Lang Chánh

2.079

 

3

Bá Thước

2.146

 

4

Quan Hóa

2.079

 

5

Quan Sơn

2.034

 

6

Mường Lát

1.990

 

II. Xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo

2.400

 

1

Huyện Hậu Lộc

900

 

-

Xã Ngư Lộc

900

Xã đảo

2

Thị xã Nghi Sơn

1.500

 

-

Xã Nghi Sơn

900

Xã đảo

-

Xã Hải Hà

600

Xã bãi ngang

 

Bảng III.2

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022 - Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

45.467

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

I. CẤP TỈNH (14,96% tổng vốn trung ương phân bổ)

 

6.800

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.800

II. CẤP HUYỆN (85,04% tổng số vốn TW phân bổ)

34,256

1.128,76

38.667

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

0,91

 

1.027

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

0,56

 

633

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

0,72

 

813

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

1,52

 

1.719

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

0,79

 

890

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

0,99

 

1.117

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

1,02

 

1.151

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

1,14

 

1.284

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

0,96

 

1.084

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

1,11

 

1.247

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

0,91

 

1.024

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

0,63

 

711

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

1,05

 

1.185

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

1,40

 

1.580

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

1,00

 

1.127

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

0,91

 

1.024

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

0,92

 

1.041

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

1,35

 

1.524

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

0,93

 

1.044

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

1,24

 

1.397

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1,18

 

1.326

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

2,32

 

2.619

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

2,10

 

2.370

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

2,47

 

2.782

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

2,24

 

2.528

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

2,03

 

2.286

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

1,89

 

2.134

 

Bảng III.3

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cạn nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.668

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19.668

I. CẤP TỈNH (2% tổng số vốn trung ương phân bổ)

393

1

Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

393

II. CẤP HUYỆN (98% tổng số vốn trung ương phân bổ)

34,26

562,67

19.275

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

0,91

 

512

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

0,56

 

316

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

0,72

 

405

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

1,52

 

857

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

0,79

 

443

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

0,99

 

557

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

1,02

 

574

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

1,14

 

640

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

0,96

 

540

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

1,11

 

622

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

0,91

 

511

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

0,63

 

354

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

1,05

 

591

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

1,40

 

788

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

1,00

 

562

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

0,91

 

511

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

0,92

 

519

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

1,35

 

760

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

0,93

 

520

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

1,24

 

696

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1,18

 

661

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

2,32

 

1.305

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

2,10

 

1.182

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

2,47

 

1.387

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

2,24

 

1.260

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

2,03

 

1.139

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

1,89

 

1.063

 

Bảng III.3

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Tiêu chí 2: Số lượng tuyển sinh

Vốn sự nghiệp

Loại hình

Điểm số

Số lượng tuyển sinh

Điểm số

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

27.886

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

27.886

I. CẤP TỈNH (5% tổng số vốn sự nghiệp Trung ương phân bổ)

1.394

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

1.394

II. CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP CÔNG LẬP (40% VỐN TRUNG ƯƠNG PHÂN BỔ)

61,25

182,11

11.154

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy

TT

0,1

105

0,53

1,69

 

308

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

TT

0,1

140

0,53

1,69

 

308

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

TT

0,1

105

0,53

1,69

 

308

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

TT

0,1

125

0,53

1,69

 

308

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

TT

0,1

225

0,53

1,69

 

308

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

TT

0,1

140

0,53

1,69

 

308

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa

TT

0,1

85

0,5

1,60

 

291

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

TT

0,1

105

0,53

1,69

 

308

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

TT

0,1

175

0,53

1,69

 

308

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

TTHN

0,2

150

0,53

1,79

 

326

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

TTHN

0,2

 

0,5

1,70

 

310

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

TT

0,1

 

0,5

1,60

 

291

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa

TT

0,1

152

0,53

1,69

 

308

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

TT

0,1

239

0,53

1,69

 

308

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

TT

0,1

280

0,53

1,69

 

308

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

TTHN

0,2

105

0,53

1,79

 

326

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

TTHN

0,2

110

0,53

1,79

 

326

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

TTHN

0,2

185

0,53

1,79

 

326

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

TTHN

0,2

35

0,5

1,70

 

310

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

TT

0,1

30

0,5

1,60

 

291

21

Trung tâm GDNN-GDTX Nghi Sơn

TT

0,1

 

0,5

1,60

 

291

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

TT

0,1

 

0,5

1,60

 

291

23

Trung tâm GDNN-GDTX TP Thanh Hóa

TT

0,1

96

0,5

1,60

 

291

24

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

TT

0,1

105

0,53

1,69

 

308

25

Trường TCN Kỹ nghệ Thanh Hóa

TCKCB

0,15

 

0,5

1,65

 

300

26

Trường TCN Thạch Thành

TCKCB

0,15

430

0,58

1,89

 

343

27

Trường TCN Thanh thiếu niên KTĐBKK

TCCB

0,25

181

0,53

1,84

 

335

28

Trường TCN Miền núi Thanh Hóa

TCCB

0,25

465

0,58

1,99

 

362

29

Trường TCN Thương mại Du lịch

TCKCB

0,15

1.330

0,7

2,25

 

410

30

Trường TCN Nga Sơn

TCCB

0,25

565

0,61

 

 

-

31

Trường TCN Bỉm Sơn

TCKCB

0,15

321

0,58

1,89

 

344

32

Trường TCN Giao thông vận tải

TCKCB

0,15

8.114

0,7

2,25

 

410

33

Trường CĐ Nông nghiệp Thanh Hóa

0,3

1.254

0,7

2,40

 

437

34

Trường CĐ Y tế Thanh Hóa

0,3

755

0,65

2,25

 

410

35

Trường CĐ Công nghiệp Thanh Hóa

0,3

1.505

0,7

2,40

 

437

36

Trường CĐ nghề Nghi Sơn

0,3

669

0,61

 

 

-

 

Bảng III.4b

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

Số lượng tuyển sinh

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

27.886

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

15.338

III. CẤP HUYỆN (55% tổng số vốn trung ương phân bổ)

 

 

85,27

179,89

15.338

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

8.750

0,7

2,75

 

495

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

1.170

0,55

2,35

 

423

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

2.520

0,55

2,60

 

468

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

5.530

0,65

3,43

 

617

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

1.975

0,55

2,75

 

495

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

4.570

0,6

2,85

 

513

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

3.510

0,6

2,90

 

522

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

4.790

0,6

3,00

 

540

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

4.015

0,6

2,80

 

504

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

4.890

0,6

2,95

 

531

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

2.870

0,55

2,75

 

495

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

1.920

0,55

2,40

 

432

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

4.980

0,6

2,95

 

531

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

5.250

0,65

3,35

 

603

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

4.010

0,6

2,87

 

515

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

3.290

0,6

2,80

 

504

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

2.210

0,55

3,05

 

548

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

3.680

0,6

3,45

 

620

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

2.840

0,55

2,90

 

521

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

3.620

0,6

3,40

 

611

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1.620

0,55

3,40

 

611

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

2.250

0,55

4,07

 

732

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

1.213

0,55

3,92

 

705

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

2.420

0,55

4,12

 

741

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

1.165

0,55

3,97

 

714

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

895

0,5

3,77

 

678

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

815

0,5

3,72

 

669

 

Bảng III.5

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 2, Dự án 4: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

2.140

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

2.140

I. CẤP TỈNH (17,99% tổng số vốn trung ương phân bổ)

385

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

385

II. CẤP HUYỆN (82,01% tổng số vốn trung ương phân bổ)

20,97

83,71

1.755

1

TX Nghi Sơn (Xã Hải Hà, Xã Nghi sơn)

17,10

1,3

955

0,4

 

0,03

1,73

 

145

2

Hậu Lộc (Xã Ngư Lộc)

13,00

1,3

447

0,4

 

0,015

1,72

 

144

3

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

3,02

 

253

4

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

2,92

 

244

5

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

3,02

 

253

6

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

2,92

 

244

7

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

2,82

 

236

8

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

2,82

 

236

 

Bảng III.6

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 3, Dự án 4: Hỗ trợ việc làm bền vững

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

6.409

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

6.409

CẤP TỈNH (100% tổng số vốn trung ương phân bổ)

 

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm

 

 

 

 

 

 

 

 

6.409

 

Bảng III.7

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6: Giảm nghèo về thông tin

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.127

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.127

I. CẤP TỈNH (30% tổng vốn trung ương phân bổ)

 

338

1

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

338

II. CẤP HUYỆN (70% tổng số vốn trung ương phân bổ)

31,10

25,37

789

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

0,91

 

23

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

0,56

 

15

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

0,72

 

19

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

1,43

 

36

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

0,79

 

20

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

0,99

 

25

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

1,02

 

26

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

1,14

 

29

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

0,96

 

24

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

1,11

 

28

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

0,91

 

23

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

0,63

 

16

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

1,05

 

27

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

1,40

 

36

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

0,96

 

24

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

0,91

 

23

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

0,92

 

23

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

1,35

 

34

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

0,93

 

23

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

1,24

 

31

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1,18

 

30

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

1,80

 

46

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

1,60

 

40

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

1,94

 

49

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

1,74

 

44

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

1,54

 

39

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

1,40

 

36

 

Bảng III.8

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 6: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.408

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.408

I. CẤP TỈNH (35% tổng vốn trung ương phân bổ)

 

493

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

493

II. CẤP HUYỆN (65% tổng số vốn trung ương phân bổ)

31,10

29,42

915

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

0,91

 

27

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

0,56

 

17

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

0,72

 

21

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

1,43

 

42

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

0,79

 

23

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

0,99

 

29

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

1,02

 

30

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

1,14

 

33

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

0,96

 

28

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

1,11

 

33

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

0,91

 

27

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

0,63

 

19

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

1,05

 

31

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

1,40

 

41

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

0,96

 

28

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

0,91

 

27

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

0,92

 

27

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

1,35

 

40

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

0,93

 

27

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

1,24

 

36

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1,18

 

35

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

1,80

 

53

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

1,60

 

47

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

1,94

 

57

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

1,74

 

51

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

1,54

 

45

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

1,40

 

41

 

Bảng III.9

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 1, Dự án 7: Nâng cao năng lực thực hiện chương trình

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.107

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.107

I. CẤP TỈNH (25% tổng vốn trung ương phân bổ)

 

2.276

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.236

2

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

4

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

5

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

6

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

8

Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

9

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

12

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

13

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

14

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

15

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

16

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

17

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

18

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

19

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

20

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

21

Tỉnh đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

22

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

23

Hội Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

24

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

25

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

26

Ban Nội chính Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

27

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

28

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

29

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

30

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

31

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

32

Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

33

Cục Thống kê tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

II. CẤP HUYỆN (75% tổng số vốn trung ương phân bổ)

31,10

219,65

6.831

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

0,91

 

200

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

0,56

 

123

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

0,72

 

158

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

1,43

 

314

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

0,79

 

173

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

0,99

 

217

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

1,02

 

224

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

1,14

 

250

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

0,96

 

211

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

1,11

 

243

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

0,91

 

199

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

0,63

 

138

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

1,05

 

231

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

1,40

 

308

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

0,96

 

211

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

0,91

 

199

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

0,92

 

203

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

1,35

 

297

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

0,93

 

203

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

1,24

 

272

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1,18

 

258

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

1,80

 

395

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

1,60

 

351

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

1,94

 

426

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

1,74

 

381

26

Quan Sơn

68,80

 2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

1,54

 

338

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

1,40

 

308

 

Bảng III.10

Phân bổ vốn sự nghiệp năm 2022

Tiểu dự án 2, Dự án 7: Giám sát, đánh giá

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã

Tổng điểm hệ số

Định mức vốn cho 01 điểm hệ số

Vốn phân bổ năm 2022

Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Điểm số

Là huyện nghèo

Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Số đơn vị hành chính cấp xã

Điểm số

 

Tổng số vốn phân bổ của Trung ương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.834

 

Tổng số vốn phân bổ đợt này

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.834

I. CẤP TỈNH (25% tổng vốn trung ương phân bổ)

 

1.208

1

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

413

2

Sở Y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi cục Phát triển nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

4

Sở Xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

5

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

70

6

Sở Tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

8

Ban Dân tộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

9

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

12

Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

13

Sở Tư pháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

14

Sở Giao thông vận tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

15

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

16

Công an tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

17

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

18

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

19

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

20

Hội Nông dân tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

21

Tỉnh đoàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

22

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

23

Hội Cựu chiến binh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

24

Văn phòng Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

25

Văn phòng UBND tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

26

Ban Nội chính Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

27

Ban Tổ chức Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

28

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

29

Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

30

Liên minh Hợp tác xã tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

31

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thanh hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

32

Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

33

Cục Thống kê tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

II. CẤP HUYỆN (75% tổng số vốn trung ương phân bổ)

31,10

116,59

3.626

1

TP Thanh Hóa

0,84

1

872

0,4

 

 

34

0,65

0,91

 

106

2

TX Bỉm Sơn

2,42

1

410

0,4

 

 

7

0,4

0,56

 

65

3

TP Sầm Sơn

5,87

1,15

1.744

0,45

 

 

11

0,45

0,72

 

84

4

TX Nghi Sơn

12,19

1,3

8.693

0,8

 

0,03

31

0,65

1,43

 

166

5

Vĩnh Lộc

11,39

1,3

2.857

0,45

 

 

13

0,45

0,79

 

92

6

Nông Cống

7,71

1,15

3.853

0,5

 

 

29

0,6

0,99

 

115

7

Thiệu Hóa

9,52

1,15

4.360

0,55

 

 

25

0,6

1,02

 

119

8

Triệu Sơn

9,19

1,15

5.283

0,6

 

 

34

0,65

1,14

 

133

9

Yên Định

5,06

1,15

2.478

0,45

 

 

26

0,6

0,96

 

112

10

Thọ Xuân

8,07

1,15

4.765

0,55

 

 

30

0,65

1,11

 

129

11

Hà Trung

9,62

1,15

3.293

0,5

 

 

20

0,55

0,91

 

106

12

Đông Sơn

4,24

1

963

0,4

 

 

14

0,45

. 0,63

 

74

13

Quảng Xương

9,86

1,15

5.251

0,6

 

 

26

0,6

1,05

 

122

14

Hoằng Hóa

11,73

1,3

7.256

0,7

 

 

37

0,7

1,40

 

163

15

Hậu Lộc

9,37

1,15

4.393

0,55

 

0,015

23

0,55

0,96

 

112

16

Nga Sơn

9,94

1,15

3.995

0,5

 

 

24

0,55

0,91

 

106

17

Như Thanh

23,17

1,45

5.558

0,6

 

 

14

0,45

0,92

 

108

18

Thạch Thành

21,19

1,45

7.871

0,8

 

 

25

0,6

1,35

 

157

19

Cẩm Thủy

14,26

1,3

4.193

0,55

 

 

17

0,5

0,93

 

108

20

Ngọc Lặc

24,62

1,45

8.635

0,8

 

 

21

0,55

1,24

 

144

21

Như Xuân

35,96

1,65

6.032

0,7

 

 

16

0,5

1,18

 

137

22

Thường Xuân

67,95

2

15.569

0,9

0,12

 

16

0,5

1,80

 

210

23

Lang Chánh

68,09

2

7.886

0,8

0,12

 

10

0,45

1,60

 

186

24

Bá Thước

68,64

2

18.083

0,9

0,12

 

21

0,55

1,94

 

227

25

Quan Hóa

67,33

2

7.513

0,8

0,12

 

15

0,5

1,74

 

202

26

Quan Sơn

68,80

2

6.346

0,7

0,12

 

12

0,45

1,54

 

179

27

Mường Lát

68,82

2

6.009

0,7

0,12

 

8

0,4

1,40

 

164

 

PHỤ LỤC IV

PHÂN BỔ VỐN CHI TIẾT ĐẾN DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022
HOẠT ĐỘNG 1, TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Vốn đầu tư phát triển NTSW giai đoạn 2021 - 2025

Vốn đầu tư phát triển NTSW năm 2022

Ghi chú

 

Tổng số

1.249.507

429.793

 

1

Huyện Quan Sơn

203.045

69.841

Chi tiết tại Bảng IV.1

2

Huyện Bá Thước

214.201

73.679

Chi tiết tại Bảng IV.1

3

Huyện Lang Chánh

207.507

71.376

Chi tiết tại Bảng IV.1

4

Huyện Mường Lát

198.583

68.307

Chi tiết tại Bảng IV.1

5

Huyện Quan Hóa

207.507

71.376

Chi tiết tại Bảng IV.1

6

Huyện Thường Xuân

218.664

75.214

Chi tiết tại Bảng IV.1

 

Bảng VI.1

Danh mục công trình đầu tư của các huyện nghèo thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022

(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư (hoặc quyết định điều chỉnh lần cuối)

Lũy kế vốn đã bố trí vốn đến hết năm 2020

Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW giai đoạn 2021- 2025

Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2022

Chủ đầu tư (hoặc đơn vị đề xuất)

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến tổng mức đầu tư)

Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

Tổng số

Trong đó: Vốn NSTW

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

1.249.507

429.793

 

A

HUYỆN THƯỜNG XUÂN

 

320.997

290.422

71.758

71.758

81.564

66.232

218.664

75.214

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025

 

153.322

137.990

71.758

71.758

81.564

66.232

66.232

66.232

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Xuân Dương đi xã Ngọc Phụng, huyện Thường Xuân.

282/QĐ-UBND ngày 20/02/2020

14.930

13.437

12.000

12.000

2.930

1.437

1.437

1.437

UBND huyện Thường Xuân

2

Nâng cấp đường từ xã Vạn Xuân đi xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân.

1717/QĐ-UBND ngày 18/5/2020

44.994

40.495

19.650

19.650

25.344

20.845

20.845

20.845

UBND huyện Thường Xuân

3

Đường giao thông từ xã Thọ Thanh đi xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân.

2059/QĐ-UBND ngày 05/6/2020; 3688/QĐ-UBND ngày 21/9/2021

52.999

47.699

23.082

23.082

29.917

24.617

24.617

24.617

UBND huyện Thường Xuân

4

Đường giao thông từ thôn Buồng xã Luận Khê đi thôn Pà cầu xã Xuân Lộc, huyện Thường Xuân.

1814/QĐ-UBND ngày 22/5/2020

40.399

36.359

17.026

17.026

23.373

19.333

19.333

19.333

UBND huyện Thường Xuân

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

167.675

152.432

 

 

 

 

152.432

8.982

 

1

Đường giao thông từ trung tâm xã Tân Thành đi đường mòn Hồ Chí Minh.

 

50.490

45.900

 

 

 

 

45.900

3.000

UBND huyện Thường Xuân

2

Đường giao thông từ xã Vạn Xuân đi trung tâm xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân.

 

54.450

49.500

 

 

 

 

49.500

3.000

UBND huyện Thường Xuân

3

Đường giao thông thôn Xuân Minh 1, xã Xuân Cao đi Bản Mạ, thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân.

 

45.540

41.400

 

 

 

 

41.400

2.982

UBND huyện Thường Xuân

4

Đường giao thông từ trung tâm xã Xuân Lẹ đi thôn Liên Sơn và thôn Xuân Sơn, huyện Thường Xuân.

 

17.195

15.632

 

 

 

 

15.632

 

UBND huyện Thường Xuân

B

HUYỆN LANG CHÁNH

 

372.017

344.269

135.164

135.164

71.930

59.030

207.507

71.376

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025

 

208.692

195.792

135.164

135.164

71.930

59.030

59.030

59.030

 

1

Đường giao thông thôn Quang Tân, thôn Oi xã Quang Hiến đi thôn Bượn, thôn Đáy xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh.

4696/QĐ-UBND ngày 03/11/2020

44.915

44.915

40.965

40.965

3.950

3.950

3.950

3.950

UBND huyện Lang Chánh

2

Sửa chữa, nâng cấp đường từ bản Ngày đi bản Nà Đang, xã Lâm Phú, Lang Chánh.

4827/QĐ-UBND ngày 18/11/2019

34.780

34.780

31.682

31.682

1.500

1.500

1.500

1.500

UBND huyện Lang Chánh

3

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh đi xã Văn Nho, huyện Bá Thước.

1556/QĐ-UBND ngày 06/5/2020; 304/QĐ-UBND ngày 18/01/2022

54.000

48.600

25.291

25.291

28.709

23.309

23.309

23.309

UBND huyện Lang Chánh

4

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thôn Phổng - Ảng đi thôn Chiếu xã Quang Hiến, Lang Chánh.

1716/QĐ-UBND ngày 18/5/2020; 303/QĐ-UBND ngày 18/01/2022

29.999

26.999

15.000

15.000

14.999

11.999

11.999

11.999

UBND huyện Lang Chánh

5

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ trung tâm xã Giao Thiện đi thôn Poọng, thôn Lằn Sổ, thôn Húng xã Giao Thiện, Lang Chánh.

1607/QĐ-UBND ngày 09/5/2020; 305/QĐ-UBND ngày 18/01/2022

44.998

40.498

22.226

22.226

22.772

18.272

18.272

18.272

UBND huyện Lang Chánh

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

163.325

148.477

 

 

 

 

148.477

12.346

 

1

Đường giao thông từ bản Vần đi bản Peo đi bản Vặn, xã Yên Thắng đi bản Chiềng Nưa, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh.

 

51.700

47.000

 

 

 

 

47.000

3.346

UBND huyện Lang Chánh

2

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ bản En đi bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

 

48.950

44.500

 

 

 

 

44.500

3.000

UBND huyện Lang Chánh

3

Đường giao thông từ bản Ngàm Pốc đi bản Cơn, bản Vịn, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh.

 

37.950

34.500

 

 

 

 

34.500

3.000

UBND huyện Lang Chánh

4

Nâng cấp đường giao thông từ thôn Pọng đi thôn Khụ xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh

 

24.725

22.477

 

 

 

 

22.477

3.000

UBND huyện Lang Chánh

C

HUYỆN BÁ THƯỚC

 

337.475

308.903

94.702

94.702

47.708

36.869

214.201

73.679

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021 - 2025

 

142.410

131.571

94.702

94.702

47.708

36.869

36.869

36.869

 

1

Nối tiếp đường giao thông từ Quốc lộ 217 xã Điền Trung, Điền Hạ, huyện Bá Thước đi huyện Cẩm Thủy.

636/QĐ-UBND ngày 23/02/2021

34.020

34.020

32.705

32.705

1.315

1.315

1.315

1.315

UBND huyện Bá Thước

2

Nối tiếp đường giao thông từ Giầu Cả đi Cáo Đạo, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước.

1863/QĐ-UBND ngày 25/5/2020; 112/QĐ-UBND ngày 06/01/2022

53.590

48.231

30.592

30.592

22.998

17.639

17.639

17.639

UBND huyện Bá Thước

3

Đường giao thông từ xã Thiết Ống đi xã Điền Thượng, huyện Bá Thước.

2776/QĐ-UBND ngày 15/7/2020; 93/QĐ-UBND ngày 05/01/2022

54.800

49.320

31.405

31.405

23.395

17.915

17.915

17.915

UBND huyện Bá Thước

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

195.065

177.332

 

 

 

 

177.332

36.810

 

1

Đường giao thông từ La Hán, xã Ban Công, huyện Bá Thước đi xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa.

 

39.600

36.000

 

 

 

 

36.000

8.000

UBND huyện Bá Thước

2

Đường giao thông từ xã Ban Công đi điểm du lịch bản Đôn, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước.

 

41.580

37.800

 

 

 

 

37.800

8.000

UBND huyện Bá Thước

3

Đập Tá Hướng, xã Ban Công, huyện Bá Thước.

 

29.700

27.000

 

 

 

 

27.000

6.500

UBND huyện Bá Thước

4

Đường giao thông từ xã Kỳ Tân đi xã Văn Nho nối với Quốc lộ 217.

 

39.635

36.032

 

 

 

 

36.032

7.310

UBND huyện Bá Thước

5

Đường giao thông nối xã Văn Nho huyện Bá Thước đi xã Tam Văn, huyện Lang Chánh.

 

44.550

40.500

 

 

 

 

40.500

7.000

UBND huyện Bá Thước

D

HUYỆN QUAN HÓA

 

352.157

329.441

121.934

121.934

85.416

75.864

207.507

71.376

 

I

Dự án chuyn tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021 - 2025

 

207.350

197.798

121.934

121.934

85.416

75.864

75.864

68.668

 

1

Đường giao thông xã Nam Tiến, huyện Quan Hóa.

5582/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; 5245/QĐ-UBND ngày 04/12/2020

43.980

43.980

43.760

43.760

220

220

220

220

UBND huyện Quan Hóa

2

Cải tạo, nâng cấp hổ Bản Chăm, xã Xuân Phú (xã Phú Nghiêm mới), huyện Quan Hóa

2212/QĐ-UBND ngày 20/12/2021

13.048

13.048

8.300

8.300

4.748

4.748

4.748

4.748

UBND huyện Quan Hóa

3

Đường giao thông từ bản Dồi xã Thiên Phủ đi bản Bâu xã Nam Động, huyện Quan Hóa (giai đoạn 2).

1937/QĐ-UBND ngày 07/6/2021

54.801

54.801

35.000

35.000

19.801

19.801

19.801

17.000

UBND huyện Quan Hóa

4

Đường giao thông từ bản Bá, xã Phú Xuân đi bản Vui, xã Thanh Xuân, huyện Quan Hóa.

1865/QĐ-UBND ngày 25/5/2020

44.989

40.490

16.000

16.000

28.989

24.490

24.490

22.500

UBND huyện Quan Hóa

5

Nâng cấp đường giao thông bản Pượn, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa.

1916/QĐ-UBND ngày 27/5/2020

25.532

22.979

9.574

9.574

15.958

13.405

13.405

12.200

UBND huyện Quan Hóa

6

Nâng cấp đường giao thông bản Giá, xã Thanh Xuân (xã Phú Xuân mới), huyện Quan Hóa.

1887/QĐ-UBND ngày 26/5/2020

25.000

22.500

9.300

9.300

15.700

13.200

13.200

12.000

UBND huyện Quan Hóa

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

144.807

131.643

 

 

 

 

131.643

2.708

 

1

Đường giao thông bản Tang đi bản Sậy xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

 

33.000

30.000

 

 

 

 

30.000

600

UBND huyện Quan Hóa

2

Cầu và Đường từ bản Uôn đi bản Páng xã Phú Thanh, huyện Quan Hóa.

 

44.000

40.000

 

 

 

 

40.000

708

UBND huyện Quan Hóa

3

Đường giao thông từ bản Bâu, xã Nam Động đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.

 

25.347

23.043

 

 

 

 

23.043

500

UBND huyện Quan Hóa

4

Đường giao thông đi bản Cá đi bản Buốc Hiềng xã Trung Thành, huyện Quan Hóa.

 

8.800

8.000

 

 

 

 

8.000

400

UBND huyện Quan Hóa

5

Nâng cấp mở rộng đường giao thông từ QL15C đi Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa.

 

11.000

10.000

 

 

 

 

10.000

500

UBND huyện Quan Hóa

6

Nâng cấp đường giao thông từ cầu treo bản Bâu đi bản Nót xã Nam Động, huyện Quan Hóa.

 

7.700

7.000

 

 

 

 

7.000

 

UBND huyện Quan Hóa

7

Nâng cấp phòng học và công trình phụ trợ Trương Mầm non khu Háng, khu Dôi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa.

 

14.960

13.600

 

 

 

 

13.600

 

UBND huyện Quan Hóa

E

HUYỆN QUAN SƠN

 

364.239

315.143

127.098

112.098

116.780

93.626

203.045

69.841

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021 - 2025

 

243.878

205.724

127.098

112.098

116.780

93.626

93.626

67.841

 

1

Đường giao thông từ bản Hiềng đi bản Sa Ná xã Na Mèo, huyện Quan Sơn.

5068/QĐ-UBND ngày 10/12/2021

48.745

26.810

36.372

21.372

12.373

5.438

5.438

5.438

UBND huyện Quan Sơn

2

Nối tiếp đường giao thông Trung Thượng - Sơn Lư đến đường Tây Thanh Hóa, huyện Quan Sơn.

2563/QĐ-UBND ngày 14/7/2021

36.840

36.450

36.348

36.348

492

102

102

102

UBND huyện Quan Sơn

3

Đường giao thông từ Quốc lộ 217 đi bản Sủa, xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn.

1942/QĐ-UBND ngày 29/5/2020, 2110/QĐ-UBND ngày 08/6/2020

54.899

49.409

19.000

19.000

35.899

30.409

30.409

21.301

UBND huyện Quan Sơn

4

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông liên xã Tam Lư - Tam Thanh, huyện Quan Sơn.

2037/QĐ-UBND ngày 04/6/2020

54.364

48.928

19.000

19.000

35.364

29.928

29.928

21.000

UBND huyện Quan Sơn

5

Đường từ bản Sơn đi bản Ché Lầu, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn.

3577/QĐ-UBND ngày 31/8/2020

49.030

44.127

16.378

16.378

32.652

27.749

27.749

20.000

UBND huyện Quan Sơn

II

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

120.361

109.419

 

 

 

 

109.419

2.000

 

1

Đường giao thông liên xã từ bản Ché Lầu xã Na Mèo đi bản Mùa Xuân, Khà xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn.

 

43.874

39.885

 

 

 

 

39.885

500

UBND huyện Quan Sơn

2

Nâng cấp đường giao thông liên xã Trang Hạ-Trung Xuân, huyên Quan Sơn.

 

32.874

29.885

 

 

 

 

29.885

500

UBND huyện Quan Sơn

3

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Sơn Thủy - Na Mèo, huyện Quan Sơn.

 

21.874

19.885

 

 

 

 

19.885

500

UBND huyện Quan Sơn

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối QL.217 đi Đồn Biên phòng Mường Mìn, huyện Quan Sơn.

 

21.740

19.764

 

 

 

 

19.764

500

UBND huyện Quan Sơn

F

HUYỆN MƯỜNG LÁT

 

382.751

354.672

156.089

156.089

18.997

9.797

198.583

68.307

 

I

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016 - 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025

 

175.086

165.886

156.089

156.089

18.997

9.797

9.797

9.797

 

1

Đường giao thông từ bản Chim, xã Nhi Sơn đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

4962/QĐ-UBND ngày 07/12/2021

33.048

33.048

32.039

32.039

1.009

1.009

1.009

1.009

UBND huyện Mường Lát

2

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún - Sài Khao, huyện Mường Lát.

5481/QĐ-UBND ngày 30/12/2021

50.046

50.046

49.543

49.543

503

503

503

503

UBND huyện Mường Lát

3

Kiên cố hóa mặt đường từ bản Pùng đi bản Hạm xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát.

1612/QĐ-UBND ngày 09/5/2020

41.997

37.797

35.841

35.841

6.156

1.956

1.956

1.956

UBND huyện Mường Lát

4

Đường giao thông từ Tỉnh lộ 521E tại bản Pùng xã Quang Chiểu đi bản Pù Quăn xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

2490/QĐ-UBND ngày 30/6/2020

19.997

17.997

17.166

17.166

2.831

831

831

831

UBND huyện Mường Lát

5

Đường giao thông từ trung tâm bản Suối Lóng, xã Tam Chung đi bản Sài Khao, xã Mường Lý (Đoạn nối tiếp với đường bản Ún đi bản Sài Khao), huyện Mường Lát.

1715/QĐ-UBND ngày 18/5/2020

29.998

26.998

21.500

21.500

8.498

5.498

5.498

5.498

UBND huyện Mường Lát

II

Các dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

 

207.665

188.786

 

 

 

 

188.786

58.510

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ thị trấn đi bản Tân Hương, xã Tam Chung, huyện Mường Lát

 

17.160

15.600

 

 

 

 

15.600

5.000

UBND huyện Mường Lát

2

Đường giao thông từ bản Pá Quăn đi bản Tà Cóm, xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

 

62.700

57.000

 

 

 

 

57.000

16.510

UBND huyện Mường Lát

3

Đường giao thông từ bản Tài Chánh, xã Mường Lý, huyện Mường Lát đi xã Tân Xuân, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La.

 

38.500

35.000

 

 

 

 

35.000

12.000

UBND huyện Mường Lát

4

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ đường Tây Thanh Hóa đi bản Ún-Sài Khao, huyện Mường Lát.

 

33.315

30.286

 

 

 

 

30.286

9.000

UBND huyện Mường Lát

5

Đường Xa Lao - Bản Tung, Xã Trung Lý.

 

18.700

17.000

 

 

 

 

17.000

6.000

UBND huyện Mường Lát

6

Đập, mương Nà Tíu, bản Pọng, xã Quang Chiểu.

 

4.290

3.900

 

 

 

 

3.900

1.000

UBND huyện Mường Lát

7

Nâng cấp, cải tạo đường từ cầu Mường Lát đi khu phố Đoàn Kết thị trấn Mường Lát.

 

33.000

30.000

 

 

 

 

30.000

9.000

UBND huyện Mường Lát

 

PHỤ LỤC IV.2

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ CỦA CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Địa bàn thực hiện

Tên/Danh mục công trình

Quy mô đầu tư

Vốn NSTW giai đoạn 2021-2025

Thời gian thực hiện

Phân bổ vốn TW giai đoạn 2021 - 2025

Phân bổ vốn TW năm 2022

Năm đầu tư

Năm hoàn thành

 

Tổng số

129.032

 

 

129.032

32.390

1

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ NGHI SƠN

57.500

 

 

57.500

5.000

 

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo.

- Xây dựng mới xưởng thực hành 04 nghề trọng điểm khu vực Asean và quốc gia với quy mô/năm khoảng 2.000 học sinh, sinh viên, gồm: nghề Hàn; nghề Điện công nghiệp; nghề Công nghệ ô tô; nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí.

- Xây dựng mới phòng học lý thuyết với quy mô khoảng 2.000 học sinh, sinh/năm.

- Xây dựng khu nhà làm việc (văn phòng) cho đội ngũ cán bộ, nhà giáo

- Xây dựng Hội trường; khu ký túc xá; khu thể thao đa năng; căng tin; khu dịch vụ và khác v.v...

Mua sắm trang thiết bị đào tạo cho 04 nghề trọng điểm nêu trên

57.500

2022

2025

57.500

5.000

2

TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NGA SƠN

41.910

 

 

41.910

24.823

 

Trường Trung cấp nghề Nga Sơn

Xây dựng, cải tạo, sửa chữa, bảo dưỡng các hạng mục công trình, nhà xưởng thực hành, ký túc xá; các công trình phục vụ sinh hoạt, tập luyện cho học sinh, sinh viên; mua sắm máy móc, thiết bị, phương tiện đào tạo

- Đầu tư xây mới hạng mục công trình phòng học/xưởng thực hành và mua sắm trang thiết bị đào tạo phục vụ nghề trọng điểm quốc gia, gồm: nghề Kỹ thuật chế biến món ăn; nghề Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; nghề Điện công nghiệp; nghề Hàn; nghề May thời trang

- Sửa chữa, cải tạo toàn bộ hệ thống điện; hệ thống tường (vạc, xoa trát, sơn lại) của 04 dãy nhà A0, A1, A2, A3 được xây dựng từ năm 2000; lát lại nền nhà dãy nhà A0.

- Cải tạo khuôn viên nhà trường; trục đường chính từ cổng vào trường; xây dựng mới nhà để xe học sinh sinh viên; khu học môn giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng; khu ký túc xá; Khu căng tin phục vụ người học Xây dựng hội trường (dự kiến khoảng 250 - 300 chỗ ngồi).

41.910

2022

2025

41.910

24.823

3

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM TỈNH

29.622

 

 

29.622

2.567

 

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc

- Đầu tư các nội dung khác theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

- Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin

- Xây dựng trang website phục vụ thông tin thị trường lao động, kết nối việc làm giữa người lao động và doanh nghiệp

29.622

2022

2025

29.622

2.567