- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Đầu tư công 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Công văn 2184/BGDĐT-GDDT năm 2022 hướng dẫn thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định 1719/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14 Kế hoạch 3653/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 15 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16 Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 302/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025; số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025; số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1074/QĐ-BTC ngày 10 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
Căn cứ Công văn số 2184/BGDĐT-GDDT ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn triển khai thực hiện Tiểu dự án 1 - Dự án 5 thuộc Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 3578/BNN-KTHT ngày 06/6/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương thực hiện Tiểu Dự án 1, Dự án 3 Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 258/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phân bổ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Báo cáo số 376/BC-DT ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết phân bổ vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), với các nội dung chủ yếu sau:
I. Phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025
1. Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương giao giai đoạn 2021 - 2025 là: 1.231.275 triệu đồng. Phân bổ vốn cụ thể như sau:
- Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 150.690 triệu đồng;
- Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết: 77.591 triệu đồng;
- Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 617.953 triệu đồng;
- Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 248.639 triệu đồng;
- Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 95.289 triệu đồng;
- Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: 29.985 triệu đồng;
- Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 11.128 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I và các biểu số 01, 02, 03, 04, 05, 06 kèm theo)
2. Nguồn vốn đối ứng ngân sách tỉnh: 123.127 triệu đồng.
II. Phân bổ vốn ngân sách Trung ương năm 2022
Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương giao: 394.483 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 238.108 triệu đồng
- Vốn sự nghiệp: 156.375 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
1. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn đầu tư ngân sách Trung ương năm 2022
Tổng vốn được giao năm 2022 là: 238.108 triệu đồng.
* Vốn phân bổ của dự án, tiểu dự án, nội dung cho các địa phương được xác định theo công thức chung như sau:
Vốn phân bổ cho dự án, tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A | = | Tổng vốn phân bổ cho dự án, tiểu dự | X | Điểm số của dự án, tiểu dự án, nội dung thứ i của địa phương A |
Tổng số điểm theo tiêu chí của dự án, |
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ là: 43.558 triệu đồng, phân bổ vốn để thực hiện 02 nội dung là hỗ trợ nhà ở và nước sinh hoạt tập trung;
Riêng nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất năm 2022 chưa phân bổ (lý do: Nội dung này cần phải có thời gian để các huyện rà soát đối tượng và xác định quỹ đất để hỗ trợ cho người dân, vì vậy, các nội dung này sẽ được triển khai các năm sau, khi đã xác định rõ đối tượng và quỹ đất được hỗ trợ).
+ Phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ nhà ở: 13.560 triệu đồng;
+ Phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: 29.998 triệu đồng.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 13.966 triệu đồng.
- Dự án 4. Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 111.233 triệu đồng.
- Dự án 5. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 44.755 triệu đồng.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 17.196 triệu đồng.
- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 5.397 triệu đồng.
- Dự án 10. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 2.003 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục II và các phụ biểu từ II.1 đến II.13 kèm theo)
2. Phân bổ chi tiết kế hoạch vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương năm 2022
Tổng số vốn được giao: 156.375 triệu đồng, trong đó:
a) Tổng số vốn phân bổ đợt này: 156.185 triệu đồng
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 16.633 triệu đồng.
- Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 45.997 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 32.214 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 13.783 triệu đồng.
- Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 6.075 triệu đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 62.530 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 13.071 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 6.708 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 39.992 triệu đồng;
+ Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 2.759 triệu đồng.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 4.750 triệu đồng.
- Dự án 7. Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 3.156 triệu đồng.
- Dự án 8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 6.161 triệu đồng.
- Dự án 9. Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 5.330 triệu đồng, trong đó:
+ Đối với Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 3.895 triệu đồng.
+ Đối với Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 1.435 triệu đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 5.553 triệu đồng, trong đó:
+ Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 4.507 triệu đồng.
+ Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 277 triệu đồng.
+ Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình:
Phân bổ vốn ngân sách Trung ương: 769 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục III và các phụ biểu từ III.1 đến III.16 kèm theo)
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định, bảo đảm hiệu quả nguồn vốn đầu tư của Chương trình.
2. Phân bổ chi tiết nguồn vốn của Chương trình cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư khi đủ điều kiện để tổ chức thực hiện theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên Dự án/Tiểu dự án | Phân bổ vốn giai đoạn 2021 - 2025 | Phân bổ vốn năm 2022 | Danh mục dự án giai đoạn 2021-2025 | Phân bổ chi tiết vốn năm 2022 | ||||||
Tổng | NSTW | Vốn ngân sách tỉnh | Tổng | Trong đó: | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | |||||
Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | Vốn đầu tư | Vốn sự nghiệp | ||||||||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Tổng nguồn vốn | 1.354.402 | 1.231.275 | 0 | 123.127 | 394.483 | 238.108 | 156.375 |
| 238.108 | 156.375 |
B | Nguồn vốn ngân sách Trung ương phân bổ chi tiết lần này | 1.231.275 | 1.231.275 |
|
| 394.483 | 238.108 | 156.375 |
| Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư thực hiện Chương trình có Phụ lục II kèm theo | Tổng hợp phương án phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình có Phụ lục III kèm theo |
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt. | 150.690 | 150.690 | 0 | 0 | 60.191 | 43.558 | 16.633 |
|
|
|
- | Hỗ trợ đất ở, hỗ trợ nhà ở, hỗ trợ đất sản xuất | 67.345 | 67.345 | 0 | 0 | 22.703 | 13.560 | 9.143 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Bộ, ngành Trung ương, nhu cầu thực tế của các huyện, giao cho UBND tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết | Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.1 kèm theo | Chi tiết có Phụ biểu III.1 kèm theo |
- | Hỗ trợ nước sinh hoạt | 83.345 | 83.345 | 0 | 0 | 37.488 | 29.998 | 7.490 | Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo | Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.2 kèm theo |
|
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 77.591 | 77.591 | 0 | 0 | 14.156 | 13.966 | 190 | Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo | Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.3; Danh mục có Phụ biểu II.4 kèm theo | Căn cứ vào Đề án được phê duyệt, giao cho UBND tỉnh phân bổ chi tiết |
3 | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng, miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 0 | 0 | 0 | 0 | 45.997 |
| 45.997 |
|
|
|
3.1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 0 | 0 | 0 | 0 | 32.214 |
| 32.214 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.2 kèm theo |
3.2 | Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 0 | 0 | 0 | 0 | 13.783 |
| 13.783 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.3 kèm theo |
4 | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 617.953 | 617.953 | 0 | 0 | 117.308 | 111.233 | 6.075 |
|
|
|
4.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 617.953 | 617.953 | 0 | 0 | 117.308 | 111.233 | 6.075 |
| Chi tiết phương án phân bổ Phụ biểu II.5 kèm theo | Chi tiết có Phụ biểu III.4 kèm theo |
- | Nội dung 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu xã ĐBKK, xã ATK, thôn ĐBKK | 474.505 | 474.505 | 0 | 0 | 83.661 | 77.754 | 5.907 | Căn cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt đầu tư | Căn cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt đầu tư |
|
- | Nội dung 02: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, sửa chữa các trạm y tế xã | 11.445 | 11.445 | 0 | 0 | 4.746 | 4.578 | 168 | Danh mục có Biểu số 03 kèm theo | Danh mục có Phụ lục II.6 kèm theo |
|
- | Nội dung 03: Đầu tư cứng hóa đường giao thông | 117.506 | 117.506 | 0 | 0 | 22.400 | 22.400 |
| Danh mục có Phụ lục II.7 kèm theo |
| |
- | Nội dung 04: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 14.497 | 14.497 | 0 | 0 | 6.501 | 6.501 |
| Danh mục có Phụ lục II.8 kèm theo |
| |
+ | Xây mới chợ | 8.393 | 8.393 | 0 | 0 | 4.196 | 4.196 |
|
|
|
|
+ | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa chợ | 6.104 | 6.104 |
|
| 2.305 | 2.305 | 0 |
|
|
|
5 | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 248.639 | 248.639 | 0 | 0 | 107.285 | 44.755 | 62.530 |
|
|
|
5.1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 248.639 | 248.639 | 0 | 0 | 57.826 | 44.755 | 13.071 | Danh mục có Biểu số 04 kèm theo | Danh mục, vốn chi tiết có Phụ biểu II.9 kèm theo | Chi tiết có Phụ biểu III.5 kèm theo |
5.2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số | 0 | 0 | 0 | 0 | 6.708 |
| 6.708 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.6 kèm theo |
5.3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi | 0 | 0 | 0 | 0 | 39.992 |
| 39.992 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.7 kèm theo |
5.4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình | 0 | 0 | 0 | 0 | 2.759 |
| 2.759 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.8 kèm theo |
6 | 95.289 | 95.289 | 0 | 0 | 21.946 | 17.196 | 4.750 |
| Chi tiết phương án phân bổ có Phụ biểu II.10; danh mục có Phụ biểu II.11 kèm theo | Chi tiết có Phụ biểu III.9 kèm theo | |
- | Nội dung 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu | 3.661 | 3.661 | 0 | 0 | 0 | 599 | 0 | Danh mục có Biểu số 05 kèm theo |
|
|
- | Nội dung 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 25.104 | 25.104 | 0 | 0 | 0 | 5.133 |
|
|
| |
- | Nội dung 17.1: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số | 37.655 | 37.655 | 0 | 0 | 0 | 10.266 | 0 |
|
| |
- | Nội dung 18.1: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 28.869 | 28.869 | 0 | 0 | 0 | 1.198 | 0 | Căn cứ nguồn vốn được phân bổ, giao cho UBND các huyện lựa chọn danh mục, phê duyệt đầu tư. |
|
|
7 | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 29.985 | 29.985 | 0 | 0 | 8.553 | 5.397 | 3.156 | Danh mục có Biểu số 06 kèm theo | Danh mục, vốn chi tiết có Phụ biểu II.12 kèm theo | Chi tiết có Phụ biểu III.10 kèm theo |
8 | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 0 | 0 | 0 | 0 | 6.161 |
| 6.161 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.11 kèm theo |
9 | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | 0 | 0 | 0 | 0 | 5.330 |
| 5.330 |
|
|
|
9.1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | 0 | 0 | 0 | 0 | 3.895 |
| 3.895 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.12 kèm theo |
9.2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 0 | 0 | 0 | 0 | 1.435 |
| 1.435 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.13 kèm theo |
10 | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 11.128 | 11.128 | 0 | 0 | 7.556 | 2.003 | 5.553 |
|
|
|
10.1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào | 0 | 0 | 0 | 0 | 4.507 |
| 4.507 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.14 kèm theo |
10.2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin, hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 11.128 | 11.128 | 0 | 0 | 2.280 | 2.003 | 277 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, giao cho cơ quan chủ trì xây dựng đề án triển khai thực hiện. | Chi tiết có Phụ biểu II.13 kèm theo | Chi tiết có Phụ biểu III.15 kèm theo |
10.3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 0 | 0 | 0 | 0 | 769 | 0 | 769 |
|
| Chi tiết có Phụ biểu III.16 kèm theo |
C | Nguồn vốn đối ứng ngân sách địa phương chưa phân bổ chi tiết (giao UBND tỉnh có phương án phân bổ chi tiết báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh) | 123.127 | 0 | 0 | 123.127 |
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tổng cộng | Chi tiết dự án thành phần | |||||||||||||
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | Tiểu dự án 1, Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | ||||||||||
Tổng cộng | Nội dung | Tổng cộng | Nội dung | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | |||||||||||
Hỗ trợ nhà ở | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | Hỗ trợ các xã, thôn ĐBKK | Đường liên xã chưa được kiên cố hóa | Hỗ trợ nâng cấp, cải tạo trạm y tế xã | Hỗ trợ đầu tư xây mới chợ | Hỗ trợ cải tạo, sửa chữa chợ | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
A | Tổng số vốn Trung ương giao | 238.108 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 44.755 | 17.196 | 5.397 | 2.003 |
C | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 238.108 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 44.755 | 17.196 | 5.397 | 2.003 |
I | CẤP TỈNH | 9.242 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.239 |
|
| 2.003 |
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 2.003 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.003 |
2 | Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh | 7.239 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.239 |
|
|
|
II | CẤP HUYỆN | 228.866 | 43.558 | 13.560 | 29.998 | 13.966 | 111.233 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 37.516 | 17.196 | 5.397 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 32.522 | 3.500 | 1.000 | 2.500 | 6.784 | 13.675 | 13.675 |
|
|
|
| 6.654 | 171 | 1.799 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 24.877 | 2.920 | 920 | 4.500 | 1.944 | 8.888 | 8.125 |
| 763 |
|
| 4.228 | 5.304 | 1.799 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 22.792 | 3.720 | 720 | 3.000 | 4.374 | 11.192 | 5.592 | 5.600 |
|
|
| 3.073 | 171 |
|
|
4 | Huyện Bá Thước | 22.508 | 3.280 | 1.880 | 1.400 |
| 11.872 | 11.872 |
|
|
|
| 2.052 | 5.304 |
|
|
5 | Huyện Lang Chánh | 24.443 | 6.600 | 1.000 | 5.600 | 864 | 10.436 | 4.873 | 4.800 | 763 |
|
| 4.739 |
| 1.799 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc | 14.002 | 1.320 | 1.320 |
|
| 9.001 | 2.553 | 4.000 | 1.526 |
| 922 | 3.509 | 171 |
|
|
7 | Huyện Cẩm Thủy | 7.364 | 800 | 800 |
|
| 4.196 | 0 |
|
| 4.196 |
| 2.368 |
|
|
|
8 | Huyện Thường Xuân | 18.206 | 5.478 | 1.480 | 3.998 |
| 9.766 | 9.305 |
|
|
| 461 | 2.362 | 600 |
|
|
9 | Huyện Như Xuân | 26.460 | 7.200 | 1.000 | 6.200 |
| 16.774 | 9.987 | 4.800 | 1.526 |
| 461 | 2.487 |
|
|
|
10 | Huyện Như Thanh | 12.537 | 4.040 | 1.240 | 2.800 |
| 5.968 | 5.968 |
|
|
|
| 2.358 | 171 |
|
|
11 | Huyện Thạch Thành | 21.794 | 4.500 | 2.000 |
|
| 8.304 | 4.643 | 3.200 |
|
| 461 | 3.686 | 5.304 |
|
|
12 | Huyện Triệu Sơn | 1.089 | 160 | 160 |
|
| 929 | 929 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Huyện Thọ Xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Huyện Hà Trung | 40 | 40 | 40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Thị xã Nghi Sơn | 232 |
|
|
|
| 232 | 232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng cộng | Chi tiết dự án thành phần | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | Dự án 2: Quy hoạch sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | Dự án 4, Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Dự án 5: Phát triển giáo dục, đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | |||||||||||||||||
Tổng | Mua sắm máy móc, nông cụ | Số hộ có nhu cầu học nghề | Hỗ trợ nước phân tán |
| Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng báo dân tộc thiểu số và miền núi | Tổng | Hỗ trợ, các xã, thôn BĐKK | Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế | Tổng | Tiểu dự án 1: Đối mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc, đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình |
|
|
| Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng và tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Tiểu dự án 1: Biểu dương tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| 11 | 12 |
| 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
A | Dự kiến tổng số vốn TW phân bổ | 156.375 | 16.633 |
|
|
| 190 | 32.214 | 13.783 | 6.075 | 5.907 | 168 | 62.530 | 13.071 | 6.708 | 39.992 | 2.759 | 4.750 | 3.156 | 6.161 | 3.895 | 1.435 | 4.507 | 277 | 769 |
|
B | Tổng số vốn TW phân bổ đợt này | 156.185 | 16.633 | 7.030 | 2.043 | 7.560 |
| 32.214 | 13.783 | 6.075 | 5.907 | 168 | 62.530 | 13.071 | 6.708 | 39.992 | 2.759 | 4.750 | 3.156 | 6.161 | 3.895 | 1.435 | 4.507 | 277 | 769 |
|
I | CẤP TỈNH | 53.949 |
|
|
|
|
| 10.817 | 13.783 |
|
|
| 23.538 | 13.071 | 6.708 | 1.000 | 2.759 | 950 | 1.413 | 1.848 |
| 43 | 856 | 277 | 423 |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 24.399 |
|
|
|
|
|
| 13.783 |
|
|
| 9.467 |
| 6.708 |
| 2.759 |
|
|
|
|
| 676 | 277 | 196 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 19 |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 13.078,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 13.071 | 13.071 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
4 | Sở Lao động - TB&XH | 1.007,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
| 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
5 | Sở Văn hóa - TT&DL | 957,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
6 | Sở Y tế | 50,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43 |
|
| 7,7 |
|
7 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 1.855,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.848 |
|
|
|
| 7,7 |
|
8 | Tỉnh đoàn | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
9 | Ủy ban MTTQ tỉnh | 77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 77 |
|
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
11 | Sở Tài chính | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
12 | Sở Công Thương | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
13 | Ngân hàng nhà nước tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
14 | Ngân hàng CSXH tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
15 | Sở Nội vụ | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
16 | Công an tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
17 | Sở Tư pháp | 52,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45 |
| 7,7 |
|
18 | Sở Thông tin và Truyền thông | 142,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 135 |
| 7,7 |
|
19 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
20 | Hội Nông dân tỉnh | 7,7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7,7 |
|
21 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh | 463 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 463 |
|
|
|
|
|
|
|
22 | Chi cục Dân số KHHGĐ | 950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
|
|
|
|
|
|
|
23 | Ban QLRPH Mường Lát | 850 |
|
|
|
|
| 850 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Ban QLRPH Quan Sơn | 848 |
|
|
|
|
| 848 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Ban QLRPH Thường Xuân | 376 |
|
|
|
|
| 376 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Ban QLRPH Như Thanh | 828 |
|
|
|
|
| 828 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | BQL VQG Bến En | 826 |
|
|
|
|
| 826 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | BQL Khu BTTT Pù Hu | 4.491 |
|
|
|
|
| 4.491 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | BQL Khu BTTN Pù Luông | 1.369 |
|
|
|
|
| 1.369 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | BQL Khu BTTN Xuân Liên | 1.054 |
|
|
|
|
| 1.054 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động) | 175 |
|
|
|
|
| 175 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | CẤP HUYỆN | 102.237 | 16.633 | 7.030 | 2.043 | 7.660 |
| 21.397 |
| 6.075 | 5.907 | 168 | 38.992 |
|
| 38.992 |
| 3.800 | 1.743 | 4.313 | 3.895 | 1.392 | 3.651 |
| 346 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 13.991 | 1.631 | 672 |
| 959 |
| 3.650 |
| 887 | 887 |
| 2.531 |
|
| 2.531 |
| 305 | 199 | 641 | 3.564 | 364 | 168 |
| 50 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 9.862 | 370 |
|
| 370 |
| 4.473 |
| 707 | 707 | 28 | 2.853 |
|
| 2.853 |
| 171 | 172 | 516 | 92 | 165 | 315 |
| 29 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 9.245 | 296 |
|
| 296 |
| 4.061 |
| 406 | 406 |
| 2.874 |
|
| 2.874 |
| 485 | 132 | 295 | 239 | 180 | 252 |
| 26 |
|
4 | Huyện Bá Thước | 9.786 | 2.041 | 800 |
| 1.241 |
| 1.904 |
| 990 | 990 |
| 3.178 |
|
| 3.178 |
| 171 | 211 | 722 |
| 91 | 441 |
| 37 |
|
5 | Huyện Lang Chánh | 8.656 | 716 |
| 524 | 192 |
| 2.822 |
| 384 | 384 | 28 | 3.906 |
|
| 3.906 |
| 144 | 107 | 280 |
| 67 | 210 |
| 20 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc | 8.302 | 2.174 | 623 | 1.228 | 323 |
|
|
| 222 | 222 | 56 | 4.536 |
|
| 4.536 |
| 485 | 149 | 162 |
| 128 | 420 |
| 25 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy | 6.415 | 2.078 | 873 | 157 | 1.048 |
|
|
|
|
|
| 3.518 |
|
| 3.518 |
| 323 | 112 |
|
| 50 | 315 |
| 19 |
|
8 | Huyện Thường Xuân | 8.892 | 1.343 | 349 |
| 994 |
| 2.497 |
| 673 | 673 |
| 3.178 |
|
| 3.178 |
| 144 | 144 | 516 |
| 77 | 294 |
| 26 |
|
9 | Huyện Như Xuân | 8.167 | 637 | 341 |
| 296 |
| 1.947 |
| 689 | 689 | 56 | 3.245 |
|
| 3.245 |
| 458 | 214 | 487 |
| 110 | 336 |
| 46 |
|
10 | Huyện Như Thanh | 7.938 | 1.816 | 1.109 |
| 706 |
|
|
| 444 | 444 |
| 4.438 |
|
| 4.438 |
| 440 | 139 | 324 |
| 56 | 252 |
| 28 |
|
11 | Huyện Thạch Thành | 10.112 | 3.257 | 2.218 |
| 1.039 |
| 43 |
| 404 | 404 |
| 4.735 |
|
| 4.735 |
| 674 | 164 | 295 |
| 71 | 441 |
| 28 |
|
12 | Huyện Triệu Sơn | 267 | 51 |
|
| 51 |
|
|
| 81 | 81 |
|
|
|
|
|
|
|
| 59 |
| 10 | 63 |
| 4 |
|
13 | Huyện Thọ Xuân | 221 | 94 | 12 | 64 | 18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 17 | 105 |
| 6 |
|
14 | Huyện Hà Trung | 67 | 42 | 32 |
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 21 |
| 1 |
|
15 | Huyện Yên Định | 95 | 70 |
| 70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3 | 21 |
| 1 |
|
16 | Thị xã Nghi Sơn | 35 |
|
|
|
|
|
|
| 20 | 20 |
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
|
17 | Huyện Vĩnh Lộc | 17 | 17 |
|
| 17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C | Tổng số vốn còn lại Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ chi tiết khi dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt | 190 |
|
|
|
| 190 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC DỰ ÁN 1: NỘI DUNG HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên công trình, dự án | Địa điểm đầu tư | Dân số hưởng lợi (hộ) | Dự kiến quy mô công trình | Dự kiến vốn của Chương trình (Tr. đ) | Ghi chú |
| Tổng | 33 | 3.396 |
| 83.345 |
|
I | Huyện Mường Lát | 4 | 392 |
| 10.602 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | Bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | 90 | 01 Đập đầu mối; bể hạ áp; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 4km; Bể tổng 100m3 | 2.500 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Poom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát | Bản Poom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát | 75 | Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km | 3.202 | Thôn thuộc xã KV III |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Pa Búa, xã Trung Lý, huyện Mường Lát | Bản Pa Búa, xã Trung Lý, huyện Mường Lát | 109 | Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 2.400 | Thôn thuộc xã KV III |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cá Nọi, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát | Bản Cá Nọi, xã Pù Nhi, huyện Mường Lát | 118 | Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 2.500 | Thôn thuộc xã KV III |
II | Huyện Quan Hóa | 5 | 523 |
| 14.000 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | Bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | 135 | 01 Đập đầu mối; bể tổng 100m3; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,7km; Bể phân phối (05 bể 10m3) | 2.000 | Thôn ĐBKK |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa. | Bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa | 65 | Xây đập đầu nguồn; 08 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 2.500 | Thôn ĐBKK |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Pheo, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa. | Bản Pheo, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa | 135 | Xây đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 3.000 | Thôn ĐBKK |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa. | Bản Suối Tôn, xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa | 79 | Xây 03 đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km | 3.200 | Thôn ĐBKK |
5 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Pạo, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa. | Bản Pạo, xã Trung Sơn, huyện Quan Hóa | 109 | Xây đập đầu nguồn; 12 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 5km | 3.300 | Thôn ĐBKK |
III | Huyện Quan Sơn | 4 | 283 |
| 11.100 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn. | Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | 57 | Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 3.000 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn. | Bản Cha Khót, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | 55 | Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,5 km | 2.800 | Thôn thuộc xã KV III |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Thủy Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Bản Thủy Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | 76 | Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dư kiến dài 3km | 2.500 | Thôn thuộc xã KV III |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Xộp Huối, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | Bản Xộp Huối, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | 95 | Xây đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,7 km | 2.800 | Thôn thuộc xã KV III |
IV | Huyện Bá Thước | 3 | 302 |
| 4.066 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước. | Thôn Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước | 152 | Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 1.400 | Thôn ĐBKK |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Eo Điếu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Thôn Eo Điếu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | 50 | Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 1km | 1.066 | Thôn ĐBKK |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Bổng, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước | Thôn Bổng, xã Lũng Niêm, huyện Bá Thước | 100 | Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 1,5 km | 1.600 | Thôn ĐBKK |
V | Huyện Lang Chánh | 5 | 462 |
| 13.200 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh. | Bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh | 68 | 01 đập đầu nguồn, 6 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 3.000 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh. | Bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh | 87 | 01 đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km. | 2.600 | Thôn ĐBKK |
3 | Công trình sửa chữa nước sinh hoạt tập trung thôn Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh | Thôn Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh | 75 | Xây đập đầu nguồn, 11 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3,5km | 2.700 | Thôn ĐBKK |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Tân Bình, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh. | Thôn Tân Bình, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh | 112 | Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 2.500 | Thôn ĐBKK |
5 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Buốc, xã Lâm Phú, huyện Lang Chánh. | Thôn Buốc, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh | 120 | Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 2.400 | Thôn ĐBKK |
VI | Huyện Thường Xuân | 4 | 345 |
| 9.198 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân. | Khu trung tâm thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân | 100 | 01 đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 1.700 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân. | Khu trung tâm Thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân | 90 | Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 2.298 | Thôn ĐBKK |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Kha, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân. | Thôn Kha, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân | 80 | Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 2.200 | Thôn thuộc xã KV III |
4 | Công trình nước sạch tập trung thôn Dục, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Thôn Dục, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | 75 | Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 3.000 | Thôn ĐBKK |
VII | Huyện Như Xuân | 5 | 593 |
| 14.000 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân. | Thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | 110 | Xây đập đầu nguồn, 13 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 7km | 4.000 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân. | Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | 110 | Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 2.200 | Thôn thuộc xã KV III |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Thanh Đồng, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân. | Thôn Thanh Đồng, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân | 123 | Xây đập đầu nguồn, 8 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km | 2.800 | Thôn ĐBKK |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Tân Hiệp, xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân. | Thôn Tân Hiệp, xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân | 150 | Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 2.500 | Thôn thuộc xã KV III |
5 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Đồng Phống, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân. | Thôn Đồng Phống, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân | 100 | Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 2.500 | Thôn ĐBKK |
VIII | Huyện Như Thanh | 2 | 446 |
| 4.800 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh. | Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | 146 | Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài dài 2 km | 2.800 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung Lén Liệu, thôn 3, xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Thôn 3, xã Cán Khê, huyện Như Thanh | 300 | Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài dài 2 km | 2.000 | Xã KV I |
IX | Huyện Thạch Thành | 1 | 50 |
| 2.379 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Nội Thành, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | Thôn Nội Thành, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | 50 | Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 1km | 2.379 | Thôn ĐBKK |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên Dự án | Địa điểm | Hình thức (TT, XG, TC) | Loại Dự án (ĐCĐC, DCTD, BG, ĐBKK) | Số hộ được sắp xếp, ổn định (Hộ) | Diện tích dự kiến (Ha) | Dự kiến vốn của Chương trình |
| Tổng cộng | 4 |
|
| 259 | 9 | 77.591 |
I | Huyện Mường Lát | 1 |
|
| 126 | 2 | 37.691 |
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát. | Bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | TT | ĐCĐC, DCTD, ĐBKK | 126 | 2,0 | 37.691 |
II | Huyện Quan Sơn | 1 |
|
| 81 | 5,2 | 24.300 |
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn. | Khu Pom Dụng, bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn | TT | BG | 81 | 5,2 | 24.300 |
III | Huyện Quan Hóa | 1 |
|
| 36 | 1 | 10.800 |
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa. | Đồi Pưa Cao Pai Khụ, bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa | TT | ĐCĐC, ĐBKK | 36 | 1,0 | 10.800 |
IV | Huyện Lang Chánh | 1 |
|
| 16 | 0,8 | 4.800 |
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân Khu Muống, thôn Chiềng Lằn, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh. | Tổ 1, thôn Pọong, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh | TT | ĐCĐC, ĐBKK | 16 | 0,8 | 4.800 |
* Ghi chú:
- TT: Tập trung | - TC: Tại chỗ | - BG: Biên giới | - ĐCĐC: Định canh định cư |
- XG: Xen ghép | - DCTD: Di cư tự do | - ĐBKK: Đặc biệt khó khăn |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Dự kiến vốn của Chương trình | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Tổng cộng | 40 |
| 143.448 |
|
I | Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trạm y tế xã | 15 |
| 11.445 |
|
1 | Sửa chữa Trạm y tế xã Mường Chanh, huyện Mường Lát | Bản Chai, xã Mường Chanh, huyện Mường Lát | Sửa chữa nhà 2 tầng, 12 phòng; công trình phụ trợ | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
2 | Sửa chữa Trạm y tế xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát | Bản Chim, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát | Sửa trần nhà, hệ thống cửa, công trình phụ trợ | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
3 | Sửa chữa Trạm y tế xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa | Bản Éo, xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa | Sửa chữa 3 phòng khám bệnh | 763 | Thôn ĐBKK của xã khu vực II |
4 | Sửa chữa Trạm y tế xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | Bản Na Mèo, xã Na Mèo, huyện Quan Sơn | Sửa chữa, nâng cấp nhà điều trị; nhà chờ tiêm chủng; các hạng mục phụ trợ | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
5 | Sửa chữa Trạm y tế xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Sửa chữa, nâng cấp nhà điều trị; nhà chờ tiêm chủng; các hạng mục phụ trợ | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
6 | Sửa chữa Trạm y tế xã Thành Sơn, huyện Bá Thước | Thôn Pù Luông, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước | Xây mới nhà bếp, nhà ăn; nhà vệ sinh; vườn thuốc nam; mái hiên, nhà xe | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
7 | Sửa chữa Trạm y tế xã Thành Lâm, huyện Bá Thước | Thôn Tân Thành, xã Thành Lâm, huyện Bá Thước | Sửa chữa, nâng cấp nhà hành chính, phòng khám, phòng dược, nhà ở công vụ, khu vệ sinh, nhà xe, tường rào | 763 | Thôn ĐBKK của xã khu vực II |
8 | Sửa chữa Trạm y tế xã Yên Khương, huyện Lang Chánh | Bản Bôn, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh | Xây nhà vệ sinh bệnh nhân, nhà công vụ (04 phòng), bếp ăn | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
9 | Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Bản Ná cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Sửa chữa, nâng cấp | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
10 | Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Sửa chữa, nâng cấp nhà 2 tầng, 8 phòng, công trình phụ trợ | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
11 | Sửa chữa Trạm Y tế xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Thôn Tân Sơn, xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Sửa chữa, nâng cấp 6 phòng khám bệnh | 763 | Thôn ĐBKK của xã khu vực II |
12 | Sửa chữa Trạm Y tế xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | Thôn Liên Cơ, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | Sửa chữa các công trình phụ trợ | 763 | Xã khu vực II có thôn ĐBKK |
13 | Sửa chữa Trạm Y tế xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Làng Tân Thành, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Nhà kho và công trình phụ trợ | 763 | Xã khu vực II có thôn ĐBKK |
14 | Sửa chữa Trạm y tế xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Thôn Kim Đồng, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Thay mái tôn, chống thấm, sơn lại tường và trần nhà khám và điều trị bệnh; | 763 | Xã khu vực III, ĐBKK |
15 | Sửa chữa Trạm y tế xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | Xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | Sửa chữa, nâng cấp | 763 | Xã KV II, có thôn ĐBKK |
II | Đường giao thông liên xã chưa được cứng hóa | 15 | 73,4 | 117.506 |
|
1 | Đường giao thông từ cầu cứng bản Lát, xã Tam Chung - khu Piềng Làn, khu phố Đoàn Kết, thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát | Xã Tam Chung, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát | Chiều dài 4,64 km | 7.426 | Cứng hóa |
2 | Đường liên xã từ Km 56, Quốc lộ 217 (đường vào bản Xa Mang), xã Sơn Điện - bản Pa, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Điện, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn | Chiều dài 10 km | 16.000 | Cứng hóa |
3 | Đường giao thông từ bản Dồi, xã Thiên Phủ - bản Bâu, xã Nam Động, huyện Quan Hóa | Xã Thiên Phủ, xã Nam Động, huyện Quan Hóa | Chiều dài 7 km | 11.200 | Cứng hóa |
4 | Đường giao thôn từ làng Cả, xã Ban Công - thôn Thiết Giang, xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | Xã Ban Công, xã Thiết Ống, huyện Bá Thước | Chiều dài 6 km | 9.600 | Cứng hóa |
5 | Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt, xã Đồng Lương - thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh | Xã Đồng Lương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh | Chiều dài 4 km | 6.400 | Cứng hóa |
6 | Đường giao thông từ bản Vịn, xã Yên Thắng - bản Lót, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh | Xã Yên Thắng, xã Tam Văn, huyện Lang Chánh | Chiều dài 8 km | 12.800 | Cứng hóa |
7 | Đường giao thông từ thôn Cốc, xã Phùng Minh - làng Trạc, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Phùng Minh, xã Phúc Thịnh, huyên Ngọc Lặc | Chiều dài 2,5 km | 4.000 | Cứng hóa |
8 | Đường giao thông thôn Minh Hòa, xã Phùng Minh - thôn Nguyệt Bình, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | Xã Phùng Minh, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | Chiều dài 2 km | 3.200 | Cứng hóa |
9 | Đường giao thông từ làng Bái E, xã Quang Trung - thôn Lương Ngô, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Xã Quang Trung, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Chiều dài 2,8 km | 4.480 | Cứng hóa |
10 | Đường giao thông từ làng Rẫy, xã Thanh Lâm - thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân | Xã Thanh Lâm, xã Thanh Xuân, huyện Như Xuân | Chiều dài 5 km | 8.000 | Cứng hóa |
11 | Đường giao thông từ thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân - thôn Đồng Sán, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân | Xã Thanh Xuân, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân | Chiều dài 4 km | 6.400 | Cứng hóa |
12 | Đường từ Khe Pù Lăn thôn Én, xã Xuân Thắng đi thôn Giang, xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân | Xã Xuân Thắng, xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân | Chiều dài 5 km | 8.000 | Cứng hóa |
13 | Đường từ thôn Khăm, xã Vạn Xuân đi thôn Chẻ Dài, xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân | Xã Vạn Xuân, xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân | Chiều dài 4 km | 6.400 | Cứng hóa |
14 | Đường giao thông từ thôn Phượng Xuân, xã Xuân Khang - thôn Cộng Thành, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Xã Xuân Khang, xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Chiều dài 6 km | 9.600 | Mở mới |
15 | Đường giao thông từ thôn Đồng Thành, xã Thành Yên - thôn Đồng Luật, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành | Xã Thành Yên, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành | Chiều dài 2,5 km | 4.000 | Cứng hóa |
III | Đầu tư, nâng cấp, cải tạo chợ | 10 |
| 14.497 |
|
1 | Xây mới chợ Cẩm Phú, xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy | Xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy | Chợ hạng 3 | 4.196 |
|
2 | Xây mới chợ Thiên Phủ, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | Xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | Chợ hạng 3 | 4.197 |
|
3 | Sửa chữa chợ Trung Hạ, xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn | Xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn | Chợ hạng 3 | 763 |
|
4 | Sửa chữa chợ Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Chợ hạng 3 | 763 |
|
5 | Sửa chữa chợ Thạch Lập, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Chợ hạng 4 | 763 |
|
6 | Sửa chữa chợ Thành Vinh, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành | Xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành | Chợ hạng 3 | 763 |
|
7 | Sửa chữa chợ Ngọc Trạo, xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành | Xã Ngọc Trạo, huyện Thạch Thành | Chợ hạng 3 | 763 |
|
8 | Sửa chữa chợ Bát Mọt, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Chợ hạng 3 | 763 |
|
9 | Sửa chữa chợ Ngàm, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh | Xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh | Chợ hạng 3 | 763 |
|
10 | Sửa chữa chợ Thượng Ninh, xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân | Xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân | Chợ hạng 3 | 763 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô | Dự kiến tổng mức đầu tư | Dự kiến vốn của chương trình |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số | 39 |
| 248.639 | 248.639 |
I | Huyện Mường Lát | 3 |
| 37.697 | |
1 | Trường THCS DTBT Mường Lý, huyện Mường Lát | Bản Nàng 1, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà bán trú, công trình vệ sinh, công trình phụ trợ (tường kè chống sạt lở, tường rào..) | 14.806 | 14.806 |
2 | Trường THCS DTBT Trung Lý, huyện Mường Lát | Bản Táo, xã Trung Lý, huyện Mường Lát | Đầu tư bổ sung phòng bộ môn, nhà bán trú, nhà ăn + bếp ăn, công trình vệ sinh, công trình phụ trợ | 18.674 | 18.674 |
3 | Trường THCS DTBT Tam Chung, huyện Mường Lát | Bản Lát, xã Tam Chung, huyện Mường Lát | Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ, nhà kho chứa lương thực và nhà công vụ giáo viên; sửa chữa phòng học bộ môn; công trình vệ sinh | 4.216 | 4.216 |
II | Huyện Quan Sơn | 9 |
| 38.674 | |
1 | Trường THCS DTBT Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn, nhà công vụ giáo viên; nâng cấp nhà lớp học; công trình phụ trợ, công trình vệ sinh | 6.836 | 6.836 |
2 | Trường THCS DTBT Tam Thanh, huyện Quan Sơn | Xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng bộ môn, công trình phụ trợ | 4.883 | 4.883 |
3 | Trường THCS DTBT Tam Lư huyện Quan Sơn | Xã Tam Lư, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng học bộ môn; công trình phụ trợ | 4.131 | 4.131 |
4 | Trường THCS DTBT Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; nhà lớp học; công trình phụ trợ | 4.131 | 4.131 |
5 | Trường THCS DTBT Sơn Điện, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; cải tạo nhà bán trú; công trình phụ trợ, công trình vệ sinh | 2.761 | 2.761 |
6 | Trường THCS DTBT Trung Hạ, huyện Quan Sơn | Xã Trung Hạ, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; nhà lớp học; công trình phụ trợ | 3.179 | 3.179 |
7 | Trường THCS DTBT Trung Tiến, huyện Quan Sơn | Xã Trung Tiến, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung nhà lớp học bộ môn; công trình phụ trợ; công trình vệ sinh | 2.906 | 2.906 |
8 | Trường THCS DTBT Trung Thượng, huyện Quan Sơn | Xã Trung Thượng, huyện Quan Sơn | Đầu tư bổ sung công trình vệ sinh; công trình phụ trợ; hệ thống nước sạch | 1.100 | 1.100 |
9 | Trường THCS DTNT, huyện Quan Sơn | Thị trấn, huyện Quan Sơn | Đầu tư nâng cấp nhà nội trú, phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực, công trình phụ trợ (tường rào, khuôn viên sân); nâng cấp nhà ở nội trú, lớp học | 8.748 | 8.748 |
III | Huyện Quan Hóa | 6 |
| 27.082 | 27.082 |
1 | Trường THCS DTNT huyện Quan Hóa | Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung kho chứa lương thực, công trình phụ trợ; nâng cấp phòng bộ môn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh | 9.408 | 9.408 |
2 | Trường TH DTBT Phú Sơn, huyện Quan Hóa | Xã Phú Sơn, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung nhà lớp học; công trình phụ trợ, công trình nước sạch | 5.162 | 5.162 |
3 | Trường TH DTBT Nam Tiến, huyện Quan Hóa | Xã Nam Tiến, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung nhà lớp học; công trình phụ trợ; cải tạo nhà công vụ thành nhà ăn + nhà bếp | 7.215 | 7.215 |
4 | Trường TH DTBT Nam Động, huyện Quan Hóa | Xã Nam Động, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, tường rào..); nâng cấp nhà ở nội trú; nhà ăn + nhà bếp | 2.501 | 2.501 |
5 | Trường TH DTBT Phú Xuân, huyện Quan Hóa | Xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, tường rào,...); nâng cấp nhà ở nội trú; cải tạo nhà công vụ thành nhà ăn + nhà bếp | 2.796 | 2.796 |
6 | Xã Trung Thành, huyện Quan Hóa | Đầu tư bổ sung công trình phụ trợ (thoát nước, khuôn viên, tường rào, nước sạch; sửa chữa phòng học | 2.930 | 2.930 | |
IV | Huyện Lang Chánh | 3 |
| 22.082 | 22.082 |
1 | Trường THCS DTNT huyện Lang Chánh | Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh | Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú; phòng quản lý học sinh, nhà ăn + nhà bếp; nâng cấp nhà ở nội trú 02 tầng và các công trình phụ trợ | 10.544 | 10.544 |
2 | Trường THCS DTBT Giao Thiện, huyện Lang Chánh | Xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh | Đầu tư bổ sung phòng học; nhà ăn + nhà bếp; nhà kho chứa lương thực; công trình nước sạch | 7.915 | 7.915 |
3 | Trường PTTH Lang Chánh, huyện Lang Chánh | Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh | Đầu tư bổ sung phòng quản lý học sinh; nhà ăn + nhà bếp; nhà chứa kho lương thực và công trình phụ trợ; sửa chữa hệ thống công trình nước sạch; | 3.623 | 3.623 |
V | Huyện Thường Xuân | 4 |
| 22.575 | 22.575 |
1 | Trường THCS DTBT Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân | Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; nhà ăn + nhà bếp; nhà kho chứa lương thực; nâng cấp, sửa chữa khu nhà bán trú học sinh; công trình phụ trợ | 5.255 | 5.255 |
2 | Trường THCS DTBT Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Đầu tư bổ sung nhà ở bán trú; phòng quản lý học sinh; công trình vệ sinh; công trình phụ trợ | 4.854 | 4.854 |
3 | Trường THCS DTBT Luận Khê, huyện Thường Xuân | Xã Luận Khê, huyện Thường Xuân | Đầu tư nâng cấp nhà lớp học bộ môn, nhà ăn + nhà bếp, nhà bán trú, nhà công vụ giáo viên, công trình vệ sinh, nhà lớp học; công trình phụ trợ | 5.777 | 5.777 |
4 | Trường THCS DTBT Xuân Chinh, huyện Thường Xuân | Xã Xuân Chinh, huyện Thường Xuân | Đầu tư bổ sung nhà lớp học, nhà bộ môn; công trình phụ trợ; nước sạch | 6.689 | 6.689 |
VI | Huyện Ngọc Lặc | 1 |
| 7.808 | 7.808 |
1 | Trường THCS DTNT huyện Ngọc Lặc | Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc | Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú học sinh, phòng học bộ môn; sửa chữa, nâng cấp nhà ở nội trú học sinh; công trình phụ trợ | 7.808 | 7.808 |
VII | Huyện Cẩm Thủy: | 1 |
| 5.269 | 5.269 |
1 | Trường THCS DTNT huyện Cẩm Thủy | Tổ dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy | Đầu tư bổ sung nhà ăn + nhà bếp; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); cải tạo, nâng cấp phòng học, nước sạch | 5.269 | 5.269 |
VIII | Huyện Bá Thước | 1 |
| 4.566 | 4.566 |
1 | Trường THCS DTNT huyện Bá Thước | Phố 4, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước | Đầu tư bổ sung nhà ở nội trú; phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình nước sạch | 4.566 | 4.566 |
IX | Huyện Như Thanh | 3 |
| 12.034 | 12.034 |
1 | Trường THCS DTBT Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ; công trình vệ sinh, nước sạch | 5.247 | |
2 | Trường THCS DTNT huyện Như Thanh | Thị trấn Bến Sung huyện Như Thanh | Đầu tư bổ sung nhà kho chứa lương thực; sửa chữa nhà bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..) | 4.132 | 4.132 |
3 | Trường THCS DTBT Xuân Thái, huyện Như Thanh | Xã Xuân Thái huyện Như Thanh | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..) | 2.656 | 2.656 |
X | Huyện Như Xuân | 6 |
| 28.374 | 28.374 |
1 | Trường THCS DTNT Như Xuân, huyện Như Xuân | Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng quản lý học sinh; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..); nâng cấp, nhà ở học sinh; | 5.533 | 5.533 |
2 | Trường THCS DTBT Thanh Hòa, huyện Như Xuân | Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân | Đầu tư bổ sung nhà công vụ giáo viên; phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (sân khuôn, hệ thống thoát nước,..) | 5.331 | |
3 | Trường THCS DTBT Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh) | 4.160 | 4.160 |
4 | Trường THCS DTBT Bình Lương, huyện Như Xuân | Xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; công trình phụ trợ (Hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh) | 7.861 | 7.861 |
5 | Trường THCS DTBT Thanh Phong, huyện Như Xuân | xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Đầu tư bổ sung phòng học bộ môn; sửa chữa nhà bán trú; | 3.702 | 3.702 |
6 | Trường THCS DTBT Thanh Sơn, huyện Như Xuân | Xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân | Đầu tư nhà bán trú; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước, khuôn viên, cây xanh,..) | 1.788 | 1.788 |
XI | Huyện Thạch Thành | 1 |
| 8.204 | 8.204 |
1 | Trường THCS DTNT huyện Thạch Thành | Khu phố 1, TT Kim Tân, huyện Thạch Thành | Đầu tư bổ sung nhà ăn, nhà bếp; cải tạo, nâng cấp phòng ăn thành 4 phòng ở học sinh, phòng bộ môn; sửa chữa công trình vệ sinh; nhà kho chứa lương thực; nhà công vụ giáo viên | 8.204 | 8.204 |
XII | Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa | 1 |
| 34.274 | 34.274 |
1 | Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà ở học sinh, phòng quản lý học sinh và các công trình phụ trợ | Số 16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa | Đầu tư bổ sung mới nhà ở học sinh, Phòng quản lý học sinh; công trình phụ trợ (hệ thống thoát nước,...); | 16.106 | 16.106 |
2 | Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà bộ môn; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch và các công trình phụ trợ | Số 16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa | Đầu tư bổ sung nhà bộ môn; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch và các công trình phụ trợ | 9.058 | 9.058 |
3 | Trường THPT DTNT tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà hiệu bộ | Số 16, đường Phạm Ngũ Lão, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa | Đầu tư bổ sung nhà hiệu bộ diện tích 1.260m2 | 9.110 | 9.110 |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Dự kiến vốn của Chương trình |
A | B | 1 | 2 | 3 |
| Tổng cộng |
|
| 66.420 |
I | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu | 5 |
| 3.661 |
1 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Mạ - Thường Xuân | Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 732 |
2 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch Thác Mây, xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | Xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 732 |
3 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | Xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 732 |
4 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Bút, xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa | Xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 732 |
5 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Ngàm - Quan Sơn | Xã Sơn Điện, huyện Quan Sơn | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 733 |
II | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | 4 |
| 25.104 |
1 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn bản văn hóa truyền thống: Bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...) | 6.276 |
2 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn bản văn hóa truyền thống: Bản Suối Tút, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...) | 6.276 |
3 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống: Làng Rọoc Răm, xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...) | 6.276 |
4 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống: Làng Lập Thắng, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...) | 6.276 |
III | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt của các dân tộc thiểu số | 3 |
| 37.655 |
1 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích Quốc gia Hang Co Phương, huyện Quan Hóa | Xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa | Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào, cấp thoát nước; nhà trưng bày, đón tiếp khách | 18.828 |
2 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp Di tích Quốc gia đặc biệt Hang Con Moong, huyện Thạch Thành | Xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch | 14.121 |
3 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích Quốc gia Lò Cao kháng chiến Hải Vân, huyện Như Thanh | Xã Hải Vân, huyện Như Thanh | Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch | 4.706 |
DANH MỤC DỰ ÁN 7: NỘI DUNG ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Dự kiến vốn của Chương trình |
A | B | 1 | 2 | 3 |
| Tổng số |
|
| 29.985 |
1 | Trung tâm y tế huyện Mường Lát | Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát | Xây mới phòng khám bệnh đa khoa, nhà điều trị Methadol; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế; hệ thống tường rào | 6.500 |
2 | Trung tâm y tế huyện Quan Hóa | Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa | Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; đầu tư hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế | 5.000 |
3 | Trung tâm y tế huyện Lang Chánh | Thôn Chỏng, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh | Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc 3 tầng; nâng cấp hệ thống sân nền; xây dựng khu chẩn đoán hình ảnh, kho dược, nhà thuốc; xây mới nhà điều trị Methadone; hệ thống xử lý nước thải y tế | 7.500 |
4 | Trung tâm y tế huyện Quan Sơn | Thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế | 5.485 |
5 | Trung tâm y tế huyện Bá Thước | Thôn Giổi, xã Ái Thượng, huyện Bá Thước | Xây mới nhà 3 tầng sử dụng làm phòng khám đa khoa; cải tạo, sửa chữa khu điều trị Methadone; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế | 5.500 |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 1: NỘI DUNG HỖ TRỢ NHÀ Ở
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Hỗ trợ nhà ở (0,4 điểm/hộ) | Điểm số | Vốn phân bổ năm 2022 (làm tròn) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 13.560 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 13.560 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 2.777 | 1.110,8 | 13.560 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 207 | 82,8 | 1.000 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 187 | 74,8 | 920 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 144 | 57,6 | 720 |
|
4 | Huyện Bá Thước | 384 | 153,6 | 1.880 |
|
5 | Huyện Lang Chánh | 203 | 81,2 | 1.000 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc | 267 | 106,8 | 1.320 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy | 164 | 65,6 | 800 |
|
8 | Huyện Thường Xuân | 301 | 120,4 | 1.480 |
|
9 | Huyện Như Xuân | 205 | 82 | 1.000 |
|
10 | Huyện Như Thanh | 256 | 102,4 | 1.240 |
|
11 | Huyện Thạch Thành | 413 | 165,2 | 2.000 |
|
12 | Huyện Triệu Sơn | 35 | 14 | 160 |
|
13 | Huyện Hà Trung | 11 | 4,4 | 40 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN 1: NỘI DUNG NƯỚC SINH HOẠT TẬP TRUNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Dân số hưởng lợi (hộ) | Dự kiến quy mô công trình | Dự kiến tổng mức đầu tư | Vốn giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
| 29.998 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
| 29.998 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
|
| 29.998 | 29.998 |
|
1 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | Bản Nàng 2, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | 90 | 01 Đập đầu mối; bể hạ áp; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 4km; Bể tổng 100m3 | 2.500 | 2.500 | Thôn thuộc xã KV III |
2 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | Bản Lớt Dồi, xã Thiên Phủ, huyện Quan Hóa | 135 | 01 Đập đầu mối; bể tổng 100m3; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,7km; Bể phân phối (05 bể 10m3) | 2.000 | 2.000 | Thôn ĐBKK |
3 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa. | Bản Cháo, xã Hiền Kiệt, huyện Quan Hóa | 65 | Xây đập đầu nguồn; 08 bể chứa nước; đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 2.500 | 2.500 | Thôn ĐBKK |
4 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn. | Bản Chung Sơn, xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | 57 | Xây đập đầu nguồn, 5 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 4km | 3.000 | 3.000 | Thôn thuộc xã KV III |
5 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Làng Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước. | Thôn Làng Cả, xã Ban Công, huyện Bá Thước | 152 | 01 Đập đầu mối; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,2km; Bể phân phối (05 bể 10m3) | 1.400 | 1.400 | Xã KV II |
6 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh. | Bản Xắng Hằng, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh | 68 | 01 Đập đầu mối; 01 bể lọc; 01 bể tổng; tuyến đường ống dài 4km; Bể phân phối (06 bể) | 3.000 | 3.000 | Thôn thuộc xã KV III |
7 | Công trình nước sinh hoạt tập trung bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh. | Bản Peo, xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh | 87 | Xây đập đầu nguồn, 10 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 3km. | 2.600 | 2.600 | Thôn ĐBKK |
8 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân. | Khu trung tâm thôn Ngọc Trà, xã Luận Khê, huyện Thường Xuân | 100 | 01 Đập đầu mối; 01 bể lọc; tuyến đường ống dài 1,6km; Bể phân phối (02 bể) | 1.700 | 1.700 | Thôn thuộc xã KV III |
9 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân. | Khu trung tâm Thôn Xương, xã Xuân Thắng, huyện Thường Xuân | 90 | Xây đập đầu nguồn, 3 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 2.298 | 2.298 | Thôn ĐBKK |
10 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân. | Thôn Ná Cà 2, xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | 110 | Đập đầu nguồn, 05 Bể chứa; chiều dài đường ống 7 km | 4.000 | 4.000 | Thôn thuộc xã KV III |
11 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân. | Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | 110 | Xây đập đầu nguồn, 7 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2km | 2.200 | 2.200 | Thôn thuộc xã KV III |
12 | Công trình nước sinh hoạt tập trung thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh. | Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | 146 | Xây đập đầu nguồn, 4 bể chứa nước, đường ống dẫn nước dự kiến dài 2 km | 2.800 | 2.800 | Thôn thuộc xã KV III |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Dự kiến quy mô dự án | Số điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 13.966 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 13.966 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 77.591 | 776 | 13.966 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 37.691 | 377 | 6.784 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 10.800 | 108 | 1.944 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 24.300 | 243 | 4.374 |
|
4 | Huyện Lang Chánh | 4.800 | 48 | 864 |
|
DANH MỤC DỰ ÁN 2: QUY HOẠCH, SẮP XẾP, BỐ TRÍ, ỔN ĐỊNH DÂN CƯ Ở NHỮNG NƠI CẦN THIẾT NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm | Hình thức sắp xếp dân cư (TT, XG, TC) | Quy mô (hộ) | Diện tích dự kiến (Ha) | Dự kiến tổng mức đầu tư | Vốn giao năm 2022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
| 13.966 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
| 13.966 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
| 259 | 2 | 77.591 | 13.966 |
1 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | Bản Ún, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | TT | 126 | 2 | 37.691 | 6.784 |
2 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa | Đồi Pưa Cao Pai Khụ, bản Sạy, xã Trung Thành, huyện Quan Hóa | TT | 36 | 1 | 10.800 | 1.944 |
3 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn | Khu Pom Dụng, bản Mìn và bản Luốc Lầu, xã Mường Mìn, huyện Quan Sơn | TT | 81 | 5,2 | 24.300 | 4.374 |
4 | Sắp xếp, ổn định dân cư các hộ dân Khu Muống, thôn Chiềng Lằn, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh | Tổ 1, thôn Pọong, xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh | TT | 16 | 0,8 | 4.800 | 864 |
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC XÃ, THÔN BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Xã KVIII (100 điểm) | Trong đó: | Xã ATK (I, II) (90 điểm) | Thôn ĐBKK (15 điểm) | Tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,3 điểm) | Số km đường cứng hóa (16 điểm) | Trạm y tế cải tạo (8 điểm) | Chợ xây mới (44 điểm) | Chợ cải tạo (8 điểm) | Điểm số | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||||||||
KV III ATK (10 điểm) | KV III BG (10 điểm) | Xã, thôn ĐBKK | Số km đường cứng hóa | Trạm y tế cải tạo | Chợ xây mới | Chợ cải tạo | Hỗ trợ cho các xã, thôn ĐBKK | Cứng hóa đường giao thông | Trạm y tế cải tạo | Chợ xây mới | Chợ cải tạo | Tổng kinh phí | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 111.233 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 111.233 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 20 | 2 | 9 | 3 | 173 | 164,58 | 14 | 6 | 1 | 5 | 5024,37 | 224 | 48 | 44 | 40 | 77.754 | 22.400 | 4.578 | 4.196 | 2.305 | 111.233 |
1 | Huyện Mường Lát | 8 |
| 7 |
|
| 45,59 |
|
|
|
| 883,68 |
|
|
|
| 13.675 |
|
|
|
| 13.675 |
2 | Huyện Quan Hóa |
|
|
|
| 35 |
|
| 1 |
|
| 525,00 |
| 8 |
|
| 8.125 |
| 763 |
|
| 8.888 |
3 | Huyện Quan Sơn | 2 |
| 2 |
| 9 | 21,26 | 3,5 |
|
|
| 361,38 | 56 |
|
|
| 5.592 | 5.600 |
|
|
| 11.192 |
4 | Huyện Bá Thước | 1 |
|
|
| 44 | 23,77 |
|
|
|
| 767,13 |
|
|
|
| 11.872 |
|
|
|
| 11.872 |
5 | Huyện Lang Chánh | 1 |
|
|
| 14 | 16,30 | 3 | 1 |
|
| 314,89 | 48 | 8 |
|
| 4.873 | 4.800 | 763 |
|
| 10.436 |
6 | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
|
| 11 |
| 2,5 | 2 |
| 2 | 165,00 | 40 | 16 |
| 16 | 2.553 | 4.000 | 1.526 |
| 922 | 9.001 |
7 | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
| 44 |
|
|
|
| 4.196 |
| 4.196 |
8 | Huyện Thường Xuân | 1 |
|
| 3 | 15 | 20,98 |
|
|
| 1 | 601,29 |
|
|
| 8 | 9.305 |
|
|
| 461 | 9.766 |
9 | Huyện Như Xuân | 5 | 2 |
|
| 8 | 17,81 | 3 | 2 |
| 1 | 645,34 | 48 | 16 |
| 8 | 9.987 | 4.800 | 1.526 |
| 461 | 16.774 |
10 | Huyện Như Thanh | 2 |
|
|
| 12 | 18,88 |
|
|
|
| 385,66 |
|
|
|
| 5.968 |
|
|
|
| 5.968 |
11 | Huyện Thạch Thành |
|
|
|
| 20 |
| 2 |
|
| 1 | 300,00 | 32 |
|
| 8 | 4.643 | 3.200 |
|
| 461 | 8.304 |
12 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
|
| 4 |
|
|
|
|
| 60,00 |
|
|
|
| 929 |
|
|
|
| 929 |
13 | Thị xã Nghi Sơn |
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
| 15,00 |
|
|
|
| 232 |
|
|
|
| 232 |
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRẠM Y TẾ XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Vốn giao năm 2022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 4.578 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 4.578 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
| 4.578 |
1 | Trạm y tế xã Phú Xuân, huyện Quan Hóa | Bản Éo, xã Phú Xuân, huyện Quan hóa | Sửa chữa 3 phòng khám bệnh | 763 |
2 | Trạm y tế xã Yên Khương, huyện Lang Chánh | Bản Bôn, xã Yên Khương, huyện Lang Chánh | Xây nhà vệ sinh bệnh nhân, sửa chữa nhà công vụ (04 phòng), bếp ăn | 763 |
3 | Trạm Y tế xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Thôn Tân Sơn, xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Sửa chữa, nâng cấp 6 phòng khám bệnh | 763 |
4 | Trạm y tế xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Thôn Chạng Vung, xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Sửa chữa trạm y tế và công trình phụ trợ | 763 |
5 | Trạm Y tế xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | Thôn Liên Cơ, xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc | Sửa chữa các công trình phụ trợ | 763 |
6 | Trạm Y tế xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Làng Tân Thành, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Nhà kho và công trình phụ trợ | 763 |
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG CỨNG HÓA GIAO THÔNG LIÊN XÃ CHƯA ĐƯỢC KIÊN CỐ HÓA NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Vốn giao năm 2022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 22.400 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 22.400 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
II | Cấp huyện |
| 14 | 22.400 |
1 | Đường liên xã từ km 56, Quốc lộ 217 (đường vào bản Xa Mang), xã Sơn Điện - bản Pa, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Điện, xã Tam Thanh, huyện Quan Sơn | 3,5 | 5.600 |
2 | Đường giao thông từ thôn Chiềng Khạt, xã Đồng Lương - thôn Tân Tiến, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh | Xã Đồng Lương, xã Tân Phúc, huyện Lang Chánh | 3 | 4.800 |
3 | Đường giao thông từ thôn Cốc, xã Phùng Minh - làng Trạc, xã Phúc Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Phùng Minh, xã Phúc Thịnh, huyên Ngọc Lặc | 2,5 | 4.000 |
4 | Đường giao thông từ thôn Đồng Thành, xã Thành Yên - thôn Đồng Luật, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành | Xã Thành Yên, xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành | 2 | 3.200 |
5 | Đường giao thông từ thôn Thanh Tiến, xã Thanh Xuân - thôn Đồng Sán, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân | Xã Thanh Xuân, xã Thanh Sơn, huyện Như Xuân | 3 | 4.800 |
DANH MỤC DỰ ÁN 4: TIỂU DỰ ÁN 1: NỘI DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, NÂNG CẤP CHỢ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Vốn giao năm 2022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 6.501 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 6.501 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
II | Cấp huyện |
|
| 6.501 |
1 | Xây mới chợ Cẩm Phú, xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy | Xã Cẩm Phú, huyện Cẩm Thủy | Chợ hạng 3 | 4.196 |
2 | Sửa chữa chợ Đồng Thịnh, xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Xã Đồng Thịnh, huyện Ngọc Lặc | Chợ hạng 3 | 461 |
3 | Sửa chữa chợ Thạch Lập, xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Xã Thạch Lập, huyện Ngọc Lặc | Chợ hạng 3 | 461 |
4 | Sửa chữa chợ Thành Vinh, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành | Xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành | Chợ hạng 3 | 461 |
5 | Sửa chữa chợ Bát Mọt, xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Xã Bát Mọt, huyện Thường Xuân | Chợ hạng 3 | 461 |
6 | Sửa chữa chợ Thượng Ninh, xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân | Xã Thượng Ninh, huyện Như Xuân | Chợ hạng 3 | 461 |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Địa điểm đầu tư | Quy mô đầu tư | Dự kiến tổng mức vốn đầu tư | Vốn giao năm 2022 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
| 44.755 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
| 44.755 |
I | Cấp tỉnh |
|
| 16.106 | 7.239 |
1 | Trường THPT Dân tộc Nội trú tỉnh Thanh Hóa, hạng mục: Xây mới nhà ở học sinh, phòng quản lý học sinh và các công trình phụ trợ | Phường Đông Sơn, Thành phố Thanh Hóa | Xây mới nhà ở học sinh, nhà quản lý học sinh và các công trình phụ trợ | 16.106 | 7.239 |
II | Cấp huyện |
|
| 83.475 | 37.516 |
1 | Trường THCS Dân tộc Bán trú Mường Lý, huyện Mường Lát | Bản Nàng I, xã Mường Lý, huyện Mường Lát | Xây mới phòng học bộ môn; nhà bán trú; công trình vệ sinh và các công trình phụ trợ | 14.806 | 6.654 |
2 | Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Quan Hóa | Thị trấn Hồi Xuân, huyện Quan Hóa | Nâng cấp, cải tạo phòng bộ môn; nâng cấp nhà ở nội trú, phòng quản lý học sinh; nhà kho lương thực và công trình phụ trợ | 9.408 | 4.228 |
3 | Trường THCS Dân tộc Bán trú Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Xã Sơn Thủy, huyện Quan Sơn | Xây mới phòng bộ môn; nhà công vụ giáo viên; cải tạo nhà lớp học; bổ sung, nâng cấp các công trình phụ trợ khác. | 6.836 | 3.073 |
4 | Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Bá Thước | Phố 4, thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước | Xây mới bổ sung nhà ở nội trú, phòng QLHS, công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực; công trình nước sạch. | 4.566 | 2.052 |
5 | Trường THCS Dân tộc Nội trú, huyện Lang Chánh | Thị trấn Lang Chánh, huyện Lang Chánh | Xây mới bổ sung nhà nội trú; nhà ăn + bếp ăn; nâng cấp, cải tạo nhà ở nội trú cho học sinh; công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực, sửa chữa công trình nhà vệ sinh. | 10.544 | 4.739 |
6 | Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Ngọc Lặc | Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc | Xây mới bổ sung nhà ở nội trú cho học sinh; xây mới phòng học bộ môn; nâng cấp nhà ở nội trú học sinh; công trình phụ trợ | 7.808 | 3.509 |
7 | Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Cẩm Thủy | Tổ dân phố Tân An, thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy | Nhà ăn + nhà bếp; cải tạo, nâng cấp phòng ăn thành phòng ở học sinh, phòng quản lý học sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ và cải tạo, nâng cấp phòng học, sửa chữa hệ thống nước sạch. | 5.269 | 2.368 |
8 | Trường THCS Dân tộc Bán trú Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân | Xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân | Xây mới phòng học bộ môn, sửa chữa hệ thống cấp nước; nhà ăn + bếp ăn; kho chứa lương thực, công trình phụ trợ; nâng cấp, sửa chữa khu nhà bán trú học sinh. | 5.255 | 2.362 |
9 | Trường THCS Dân tộc Nội trú Như Xuân, huyện Như Xuân | Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân | Nâng cấp nhà ở nội trú học sinh, phòng quản lý học sinh, sửa chữa công trình vệ sinh; nhà công vụ giáo viên; công trình phụ trợ. | 5.533 | 2.487 |
10 | Trường THCS Dân tộc Bán trú Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xây mới nhà bộ môn, phòng quản lý học sinh; sửa chữa hệ thống cấp nước sạch, sửa chữa công trình vệ sinh; nhà kho chứa lương thực; công trình phụ trợ. | 5.247 | 2.358 |
11 | Trường THCS Dân tộc Nội trú huyện Thạch Thành | Khu phố 1, TT Kim Tân, huyện Thạch Thành | Xây mới nhà ăn + nhà bếp (2 tầng); nâng cấp, sửa chữa phòng ăn thành phòng ở học sinh (4 phòng); sửa chữa phòng bộ môn (4 phòng); xây mới khu vệ sinh, công trình phụ trợ; nhà kho chứa lương thực; nhà công vụ giáo viên. | 8.204 | 3.686 |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) | Tổng điểm | Vốn giao năm 2022 | |||
NV 10 | NV 15 | NV 17.1 | NV 18.1 | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
| 17.196 |
B | Tổng số phân bổ vốn đợt này |
|
|
|
|
| 17.196 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 1 | 1 | 2 | 7 | 201 | 17.196 |
1 | Huyện Mường Lát |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
2 | Huyện Quan Hóa |
|
| 1 | 1 | 62 | 5.304 |
3 | Huyện Quan Sơn |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 |
| 1 | 62 | 5.304 |
5 | Huyện Lang Chánh |
|
|
|
|
|
|
6 | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
7 | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
|
|
|
|
8 | Huyện Thường Xuân | 1 |
|
|
| 7 | 600 |
9 | Huyện Như Xuân |
|
|
|
|
|
|
10 | Huyện Như Thanh |
|
|
| 1 | 2 | 171 |
11 | Huyện Thạch Thành |
|
| 1 | 1 | 62 | 5.304 |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô công trình | Vốn giao năm 2022 |
| Tổng cộng |
|
| 17.196 |
I | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và miền núi |
|
| 600 |
1 | Hỗ trợ đầu tư điểm du lịch cộng đồng Bản Mạ - Thường Xuân, huyện Thường Xuân | Huyện Thường Xuân | Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn; phục dựng cảnh quan, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour, tuyến; xây dựng nhà trưng bày... | 600 |
II | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu |
|
| 5.133 |
1 | Bảo tồn văn hóa truyền thống bản Hiêu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước | Huyện Bá Thước | Xây dựng toàn bộ không gian văn hóa làng: Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể (các công trình kiến trúc, các công cụ lao động, sinh hoạt...). Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa của làng, bản; Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể (lễ hội, trò chơi, trò diễn, trang phục, nghề thủ công truyền thống, ẩm thực...) | 5.133 |
III | Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số |
|
| 10.266 |
1 | Hang Co Phương bản Sại, xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa | Huyện Quan Hóa | Làm đường vào di tích; xây mới nhà thờ; tu bổ khuôn viên, đường điện; tường rào cấp thoát nước; xây dựng nhà trưng bày, đón tiếp khách | 5.133 |
2 | Hang Con Moong thôn Thành Trung, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Xây dựng phòng trưng bày, bảo quản và giới thiệu về di tích và các di tích phụ cận phục vụ công tác quản lý và phát huy di tích di tích gắn với phát triển du lịch | 5.133 |
IV | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn các địa phương |
|
| 1.198 |
1 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Bản Bàn, xã Quang Chiểu, huyện Mường Lát | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
2 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao bản Bó, xã Hiền Chung, huyện Quan Hóa | Bản Bó, xã Hiền Chung, Huyện Quan Hóa | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
3 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Khu 2, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
4 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Nông Cống, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước | Thôn Nông Cống, xã Thành Sơn, huyện Bá Thước | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
5 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc | Thôn Minh Nguyên, xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
6 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Thôn Tân Hùng, xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
7 | Cải tạo, sửa chữa nhà văn hóa - khu thể thao thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Thôn Thành Tân, xã Thành Yên, huyện Thạch Thành | Cải tạo, sửa chữa | 171 |
Phụ biểu II.12
DANH MỤC DỰ ÁN 7: NỘI DUNG ĐẦU TƯ, NÂNG CẤP, CẢI TẠO TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên công trình | Địa điểm đầu tư | Dự kiến quy mô | Dự kiến tổng mức đầu tư | Vốn giao năm 2022 |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 |
| Tổng số |
|
| 19.000 | 5.397 |
1 | Trung tâm y tế huyện Mường Lát | Khu 3, Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát | Xây mới phòng khám bệnh đa khoa, nhà điều trị Methadol; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế; hệ thống tường rào | 6.500 | 1.799 |
2 | Trung tâm y tế huyện Quan Hóa | Khu 4, Thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa | Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc; hệ thống thu gom, xử lý nước thải y tế | 5.000 | 1.799 |
3 | Trung tâm y tế huyện Lang Chánh | Thôn Chỏng, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh | Cải tạo, sửa chữa khu nhà làm việc 3 tầng; nâng cấp hệ thống sân nền; xây dựng khu chẩn đoán hình ảnh, kho dược, nhà thuốc; xây mới nhà điều trị Methadone; hệ thống xử lý nước thải y tế | 7.500 | 1.799 |
Phụ biểu II.13
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 2.003 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 2.003 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 2.003 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Huyện | Hỗ trợ chuyển đổi nghề | Hỗ trợ nước phân tán | Tổng điểm dự án | Vốn phân bổ năm 2022 | ||||||||
Nhu cầu chuyển đổi nghề (hộ) | Mua sắm máy móc, nông cụ | Số hộ có nhu cầu học nghề | Mua sắm máy móc, nông cụ | Số hộ có nhu cầu học nghề | Hỗ trợ nước phân tán | Tổng kinh phí | |||||||
Số hộ | Số điểm (0,1 điểm/hộ) | Số hộ | Số điểm (0,1 điểm/hộ) | Số hộ | Số điểm (0,03 điểm/hộ) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 633 |
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 16 633 |
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 3 170 | 2 468 | 242 | 702 | 70 | 8 657 | 260 | 571 | 7 030 | 2 043 | 7 560 | 16 633 |
1 | Huyện Mường Lát | 231 | 231 | 23 |
|
| 1 098 | 33 | 56 | 672 |
| 959 | 1 631 |
2 | Huyện Quan Hóa | 53 | 53 |
|
|
| 424 | 13 | 13 |
|
| 370 | 370 |
3 | Huyện Quan Sơn |
|
|
|
|
| 339 | 10 | 10 |
|
| 296 | 296 |
4 | Huyện Bá Thước | 275 | 275 | 28 |
|
| 1 421 | 43 | 70 | 800 |
| 1 241 | 2 041 |
5 | Huyện Lang Chánh | 180 |
|
| 180 | 18 | 220 | 7 | 25 |
| 524 | 192 | 716 |
6 | Huyện Ngọc Lặc | 636 | 214 | 21 | 422 | 42 | 370 | 11 | 75 | 623 | 1 228 | 323 | 2 174 |
7 | Huyện Cẩm Thủy | 354 | 300 | 30 | 54 | 5 | 1 200 | 36 | 71 | 873 | 157 | 1048 | 2 078 |
8 | Huyện Thường Xuân | 120 | 120 | 12 |
|
| 1 138 | 34 | 46 | 349 |
| 994 | 1 343 |
9 | Huyện Như Xuân | 117 | 117 | 12 |
|
| 339 | 10 | 22 | 341 |
| 296 | 637 |
10 | Huyện Như Thanh | 381 | 381 | 38 |
|
| 809 | 24 | 62 | 1 109 |
| 706 | 1 816 |
11 | Huyện Thạch Thành | 762 | 762 | 76 |
|
| 1 190 | 36 | 112 | 2 218 |
| 1 039 | 3 257 |
12 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
|
|
| 58 | 2 | 2 | 10 |
| 51 | 51 |
13 | Huyện Thọ Xuân | 26 | 4 |
| 22 | 2 | 21 | 1 | 3 | 12 | 64 | 18 | 94 |
14 | Huyện Hà Trung | 11 | 11 | 1 |
|
| 11 |
| 1 | 32 |
| 10 | 42 |
15 | Huyện Yên Định | 24 |
|
| 24 | 2 |
|
| 2 |
| 70 |
| 70 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc |
|
|
|
|
| 19 | 1 | 1 |
|
| 17 | 17 |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Diện tích hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng | Tổng số điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú | ||||
Rừng đặc dụng (ha) (0,004 điểm/ha) | Rừng phòng họ (ha) (0,004 điểm/ha) | Rừng sản xuất là rừng tự nhiên (ha) (0,004 điểm/ha) | Tổng kinh phí | Trong đó: | |||||
Kinh phí hỗ trợ bảo vệ rừng, hỗ trợ khoán bảo vệ rừng | Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu (7% tổng kinh phí hỗ trợ) | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
| 32 214 |
|
|
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 27 385 | 43 995 | 47 258 | 475 | 32 214 | 30 134 | 2 080 |
|
I | Cấp tỉnh | 27 385 | 8 847 | 3 603 | 159 | 10 817 | 10 119 | 698 |
|
1 | Ban QLRPH Mường Lát |
| 2 342 | 788 | 13 | 850 | 795 | 55 |
|
2 | Ban QLRPH Quan Sơn |
| 2 072 | 1 051 | 12 | 848 | 793 | 55 |
|
3 | Ban QLRPH Thường Xuân |
| 1 384 |
| 6 | 376 | 352 | 24 |
|
4 | Ban QLRPH Như Thanh |
| 3 048 |
| 12 | 828 | 774 | 54 |
|
5 | BQL VQG Bến En | 3 041 |
|
| 12 | 826 | 773 | 53 |
|
6 | BQL Khu BTTT Pù Hu | 14 775 |
| 1 763 | 66 | 4 491 | 4 201 | 290 |
|
7 | BQL Khu BTTN Pù Luông | 5 042 |
|
| 20 | 1 369 | 1 281 | 88 |
|
8 | BQL Khu BTTN Xuân Liên | 3 881 |
|
| 16 | 1 054 | 986 | 68 |
|
9 | Chi cục Kiểm lâm (Khu bảo tồn loài hạt trần quý, hiếm Nam Động) | 645 |
|
| 3 | 175 | 164 | 11 |
|
II | Cấp huyện |
| 35 148 | 43 655 | 315 | 21 397 | 20 015 | 1 382 |
|
1 | Huyện Mường Lát |
| 6 056 | 7 386 | 54 | 3 650 | 3 414 | 236 |
|
2 | Huyện Quan hóa |
| 7 691 | 8 784 | 66 | 4 473 | 4 184 | 289 |
|
3 | Huyện Quan Sơn |
| 5 650 | 9 308 | 60 | 4 061 | 3 799 | 262 |
|
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 918 | 5 095 | 28 | 1 904 | 1 781 | 123 |
|
5 | Huyện Lang Chánh |
| 3 525 | 6 868 | 42 | 2 822 | 2 640 | 182 |
|
6 | Huyện Thường Xuân |
| 7 143 | 2 052 | 37 | 2 497 | 2 336 | 161 |
|
7 | Huyện Như Xuân |
| 3 007 | 4 163 | 29 | 1 947 | 1 821 | 126 |
|
8 | Huyện Thạch Thành |
| 160 |
| 1 | 43 | 40 | 3 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 13 783 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 13 783 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 13 783 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và Đề án phát triển các mô hình cây trồng, vật nuôi, dược liệu, sản phẩm có lợi thế khu vực miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025 (được phê duyệt), Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Xã KVIII (09 điểm/ xã) | Trong đó: | Xã ATK (I, II) (8 điểm/xã) | Thôn ĐBKK (1,8 điểm/thôn) | Tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK (0,03 điểm/1%) | Hỗ trợ trang thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo (2,5 điểm/trạm) | Điểm số | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú | ||||
KV III ATK (01 điểm/xã) | KV III BG (01 điểm/xã) | Các xã, thôn ĐBKK | Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế | Tổng kinh phí | Các xã, thôn ĐBKK | Hỗ trợ trang thiết bị trạm y tế | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 075 | 5 907 | 168 |
|
B | Tổng số vốn giao đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6 075 | 5 907 | 168 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 20 | 2 | 9 | 3 | 173 | 165 | 6 | 526 | 15 | 6 075 | 5 907 | 168 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 8 |
| 7 |
|
| 46 |
| 79 |
| 887 | 887 |
|
|
2 | Huyện Quan Hóa |
|
|
|
| 35 |
| 1 | 63 | 2,5 | 735 | 707 | 28 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 2 |
| 2 |
| 9 | 21 |
| 36 |
| 406 | 406 |
|
|
4 | Huyện Bá Thước | 1 |
|
|
| 44 | 24 |
| 88 |
| 990 | 990 |
|
|
5 | Huyện Lang Chánh | 1 |
|
|
| 14 | 16 | 1 | 34 | 2,5 | 412 | 384 | 28 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
|
| 11 |
| 2 | 20 | 5 | 278 | 222 | 56 |
|
7 | Huyện Thường Xuân | 1 |
|
| 3 | 15 | 21 |
| 60 |
| 673 | 673 |
|
|
8 | Huyện Như Xuân | 5 | 2 |
|
| 8 | 18 | 2 | 61 | 5 | 745 | 689 | 56 |
|
9 | Huyện Như Thanh | 2 |
|
|
| 12 | 19 |
| 40 |
| 444 | 444 |
|
|
10 | Huyện Thạch Thành |
|
|
|
| 20 |
|
| 36 |
| 404 | 404 |
|
|
11 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
|
| 4 |
|
| 7 |
| 81 | 81 |
|
|
12 | Thị xã Nghi Sơn |
|
|
|
| 1 |
|
| 2 |
| 20 | 20 |
|
|
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 THỰC HIỆN DỰ ÁN 5: TIỂU DỰ ÁN 1
NỘI DUNG XÓA MÙ CHỮ CHO NGƯỜI DÂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 13. 071 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 13. 071 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 13. 071 | Căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhu cầu thực tế của các huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 6. 708 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 6. 708 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 6. 708 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhu cầu thực tế của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Nhu cầu đào tạo (học viên) (0,035 điểm/HV) | Điểm số | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 39 992 |
|
B | Tổng số vốn giao đợt này |
|
| 39 992 |
|
I | Cấp tỉnh (2,5% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
| 1 000 |
|
1 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
| 1 000 |
|
II | Cấp huyện (97,5% tổng số vốn TW phân bổ) |
| 390 | 38 992 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 723 | 25 | 2 531 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 815 | 29 | 2 853 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 821 | 29 | 2 874 |
|
4 | Huyện Bá Thước | 908 | 32 | 3 178 |
|
5 | Huyện Lang Chánh | 1 116 | 39 | 3 906 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc | 1 296 | 45 | 4 536 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy | 1 005 | 35 | 3 518 |
|
8 | Huyện Thường Xuân | 908 | 32 | 3 178 |
|
9 | Huyện Như Xuân | 927 | 32 | 3 245 |
|
10 | Huyện Như Thanh | 1 268 | 44 | 4 438 |
|
11 | Huyện Thạch Thành | 1 353 | 47 | 4 735 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 2. 759 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 2. 759 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 2. 759 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc và nhu cầu thực tế của các huyện, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Mục tiêu các nhiệm vụ (NV) thành phần của Dự án 6 | Tổng số điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | |||||||||
NV 3 (3,5 điểm/nv) | NV 4 (0,6 điểm/nv) | NV 6 (3,5 điểm/nv) | NV 7 (3,5 điểm/nv) | NV 8 (02 điểm/nv) | NV 9 (0,5 điểm/nv) | NV 13.1 (03 điểm/nv) | NV 16 (0,3 điểm/nv) | NV 17.2 (05 điểm/nv) | NV 18.2 (0,3 điểm/nv) | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 750 |
B | Tổng số phân bổ vốn đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4 750 |
I | Cấp tỉnh (20% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
1 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
II | Cấp huyện (80% tổng số vốn TW phân bổ) | 1 | 12 | 1 | 1 | 1 | 22 | 1 | 5 | 1 | 7 | 42,3 | 3 800 |
1 | Huyện Mường Lát |
| 2 |
|
|
| 2 |
| 3 |
| 1 | 3,4 | 305 |
2 | Huyện Quan Hóa |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1,9 | 171 |
3 | Huyện Quan Sơn |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
|
|
| 1 | 5,4 | 485 |
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
| 1 | 1,9 | 171 |
5 | Huyện Lang Chánh |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1,6 | 144 |
6 | Huyện Ngọc Lặc |
| 1 | 1 |
|
| 2 |
|
|
| 1 | 5,4 | 485 |
7 | Huyện Cẩm Thủy |
| 1 |
|
| 1 | 2 |
|
|
|
| 3,6 | 323 |
8 | Huyện Thường Xuân |
| 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 1,6 | 144 |
9 | Huyện Như Xuân | 1 | 1 |
|
|
| 2 |
|
|
|
| 5,1 | 458 |
10 | Huyện Như Thanh |
| 1 |
|
|
| 2 | 1 |
|
| 1 | 4,9 | 440 |
11 | Huyện Thạch Thành |
| 1 |
|
|
| 2 |
| 2 | 1 | 1 | 7,5 | 674 |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Xã khu vực | Tổng điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú | ||
III (50 điểm/xã) | II (30 điểm/xã) | I (15 điểm/xã) | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
| 3.156 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
| 3.156 |
|
I | Cấp tỉnh (44,78% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
|
|
| 1.413 |
|
1 | Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh |
|
|
|
| 463 |
|
2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
|
|
|
| 950 |
|
II | Cấp huyện (55,22% tổng số vốn TW phân bổ) | 20 | 23 | 121 | 3 505 | 1.743 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 8 |
|
| 400 | 199 |
|
2 | Huyện Quan hóa |
| 8 | 7 | 345 | 172 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 2 | 1 | 9 | 265 | 132 |
|
4 | Huyện Bá Thước | 1 | 5 | 15 | 425 | 211 |
|
5 | Huyện Lang Chánh | 1 | 2 | 7 | 215 | 107 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc |
|
| 20 | 300 | 149 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy |
|
| 15 | 225 | 112 |
|
8 | Huyện Thường Xuân | 1 | 3 | 10 | 290 | 144 |
|
9 | Huyện Như Xuân | 5 | 1 | 10 | 430 | 214 |
|
10 | Huyện Như Thanh | 2 | 2 | 8 | 280 | 139 |
|
11 | Huyện Thạch Thành |
| 1 | 20 | 330 | 164 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng | Số xã KVIII (10 đ/xã) | Số xã ATK KVI, KVII (10 đ/xã) | Tổng số thôn ĐBKK (02 điểm/xã) | Số KVIII BG (01 điểm/xã) | Tổng điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú | |||
Xã KVIII; xã ATK KVI, KVII | Thôn ĐBKK | Xã KVIII là BG | Tổng | |||||||||
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.161 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.161 |
|
I | Cấp tỉnh (30% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.848 |
|
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.848 |
|
II | Cấp huyện (70% tổng số vốn TW phân bổ) |
| 20 | 3 | 173 | 9 | 230 | 346 | 9 | 585 | 4.313 |
|
1 | Huyện Mường Lát |
| 8 |
|
| 7 | 80 |
| 7 | 87 | 641 |
|
2 | Huyện Quan Hóa |
|
|
| 35 |
|
| 70 |
| 70 | 516 |
|
3 | Huyện Quan Sơn |
| 2 |
| 9 | 2 | 20 | 18 | 2 | 40 | 295 |
|
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 |
| 44 |
| 10 | 88 |
| 98 | 722 |
|
5 | Huyện Lang Chánh |
| 1 |
| 14 |
| 10 | 28 |
| 38 | 280 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
| 11 |
|
| 22 |
| 22 | 162 |
|
7 | Huyện Thường Xuân |
| 1 | 3 | 15 |
| 40 | 30 |
| 70 | 516 |
|
8 | Huyện Như Xuân |
| 5 |
| 8 |
| 50 | 16 |
| 66 | 487 |
|
9 | Huyện Như Thanh |
| 2 |
| 12 |
| 20 | 24 |
| 44 | 324 |
|
10 | Huyện Thạch Thành |
|
|
| 20 |
|
| 40 |
| 40 | 295 |
|
11 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
| 4 |
|
| 8 |
| 8 | 59 |
|
12 | Thị xã Nghi Sơn |
|
|
| 1 |
|
| 2 |
| 2 | 15 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Hộ DTTS còn gặp nhiều khó khăn (0,15 điểm/hộ) | Tổng điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 3.895 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 3.895 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
|
|
II | Cấp huyện | 3.476 | 521 | 3.895 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 3.181 | 477,15 | 3.564 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 82 | 12,30 | 92 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 213 | 31,95 | 239 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tỷ lệ tảo hôn | Tỷ lệ HN CHT | Tổng cộng tỷ lệ tảo hôn + tỷ lệ HNCHT (5 điểm/%) | Xã khu vực | Mô hình điểm (02 điểm/mô hình) | Tổng điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú | ||
I (01 điểm/xã) | II (1,5 điểm/xã) | II (03 điểm/xã) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.435 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.435 |
|
I | Cấp tỉnh (3% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
|
|
|
|
|
|
| 43 | Năm 2022 Ban Dân tộc tỉnh đã được bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh |
1 | Sở Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
| 43 |
|
II | Cấp huyện (97% tổng số vốn TW phân bố) | 35,15 | 0,24 | 35,39 | 131 | 23 | 20 | 9 | 420,45 | 1.392 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 16,14 | 0,24 | 16,38 |
|
| 8 | 2 | 109,9 | 364 |
|
2 | Huyện Quan Hóa | 5,38 |
| 5,38 | 7 | 8 |
| 2 | 499 | 165 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 7,18 |
| 7,18 | 9 | 1 | 2 | 1 | 54,4 | 180 |
|
4 | Huyện Bá Thước |
|
|
| 15 | 5 | 1 | 1 | 27,5 | 91 |
|
5 | Huyện Lang Chánh | 1,04 |
| 1,04 | 7 | 2 | 1 | 1 | 20,2 | 67 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc | 3,74 |
| 3,74 | 20 |
|
|
| 38,7 | 128 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
| 15 |
|
|
| 15 | 50 |
|
8 | Huyện Thường Xuân | 0,75 |
| 0,75 | 10 | 3 | 1 | 1 | 23,25 | 77 |
|
9 | Huyện Như Xuân | 0,92 |
| 0,92 | 10 | 1 | 5 | 1 | 33,1 | 110 |
|
10 | Huyện Như Thanh |
|
|
| 8 | 2 | 2 |
| 17 | 56 |
|
11 | Huyện Thạch Thành |
|
|
| 20 | 1 |
|
| 21,5 | 71 |
|
12 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
| 3 |
|
|
| 3 | 10 |
|
13 | Huyện Thọ Xuân |
|
|
| 5 |
|
|
| 5 | 17 |
|
14 | Huyện Hà Trung |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 3 |
|
15 | Huyện Yên Định |
|
|
| 1 |
|
|
| 1 | 3 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Xã thuộc vùng DTTS & MN | Số điểm (27 điểm/xã) | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
| 4.507 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
| 4.507 |
|
- | Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín |
|
|
| Đã bố trí vốn ngân sách tỉnh năm 2022 tại Quyết định số 5255/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 |
- | Phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào |
|
| 4.507 |
|
I | Cấp tỉnh (19% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
| 856 |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh (15% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
| 676 |
|
2 | Sở Tư pháp (01% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
| 45 |
|
3 | Sở Thông tin và Truyền thông (03% tổng số vốn TW phân bổ) |
|
| 135 |
|
II | Cấp huyện (81% tổng vốn TW phân bổ) | 174 | 4.698 | 3.651 |
|
1 | Huyện Mường Lát | 8 | 216 | 168 |
|
2 | Huyện Quan hóa | 15 | 405 | 315 |
|
3 | Huyện Quan Sơn | 12 | 324 | 252 |
|
4 | Huyện Bá Thước | 21 | 567 | 441 |
|
5 | Huyện Lang Chánh | 10 | 270 | 210 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc | 20 | 540 | 420 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy | 15 | 405 | 315 |
|
8 | Huyện Thường Xuân | 14 | 378 | 294 |
|
9 | Huyện Như Xuân | 16 | 432 | 336 |
|
10 | Huyện Như Thanh | 12 | 324 | 252 |
|
11 | Huyện Thạch Thành | 21 | 567 | 441 |
|
12 | Huyện Triệu Sơn | 3 | 81 | 63 |
|
13 | Huyện Thọ Xuân | 5 | 135 | 105 |
|
14 | Huyện Hà Trung | 1 | 27 | 21 |
|
15 | Huyện Yên Định | 1 | 27 | 21 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ | 277 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này | 277 |
|
I | Cấp tỉnh |
|
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 277 | Căn cứ hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, Ban Dân tộc tỉnh xây dựng kế hoạch phân bổ vốn chi tiết trình cấp có thẩm quyền phê duyệt |
(Kèm theo Nghị quyết số 302/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tỷ lệ (%) | Xã khu vực | Tổng điểm | Vốn phân bổ năm 2022 | Ghi chú | ||
III (05 điểm/xã) | II (02 điểm/xã) | I (01 điểm/xã) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 | 10 |
A | Tổng số vốn TW phân bổ |
|
|
|
|
| 769,0 |
|
B | Tổng số vốn phân bổ đợt này |
|
|
|
|
| 769,0 |
|
I | Cấp tỉnh (55% tổng số vốn TW) phân bổ, cụ thể: |
|
|
|
|
| 423,0 |
|
1 | Ban Dân tộc tỉnh | 25,5 |
|
|
|
| 196,0 |
|
2 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 2,5 |
|
|
|
| 19,0 |
|
3 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
4 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
5 | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
6 | Sở Y tế | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
7 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
8 | Tỉnh đoàn | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
9 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 10,0 |
|
|
|
| 77 |
|
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
11 | Sở Tài chính | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
12 | Sở Công Thương | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
13 | Ngân hàng nhà nước tỉnh | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
14 | Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
15 | Sở Nội vụ | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
16 | Công an tỉnh | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
17 | Sở Tư pháp | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
18 | Sở Thông tin và Truyền thông | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
19 | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
20 | Hội Nông dân tỉnh | 1,0 |
|
|
|
| 7,7 |
|
II | Cấp huyện (45% tổng số vốn TW) phân bổ, cụ thể: |
| 20 | 23 | 131 | 277 | 346,0 |
|
1 | Huyện Mường Lát |
| 8 |
|
| 40 | 50,0 |
|
2 | Huyện Quan Hóa |
|
| 8 | 7 | 23 | 29,0 |
|
3 | Huyện Quan Sơn |
| 2 | 1 | 9 | 21 | 26,0 |
|
4 | Huyện Bá Thước |
| 1 | 5 | 15 | 30 | 37,0 |
|
5 | Huyện Lang Chánh |
| 1 | 2 | 7 | 16 | 20,0 |
|
6 | Huyện Ngọc Lặc |
|
|
| 20 | 20 | 25,0 |
|
7 | Huyện Cẩm Thủy |
|
|
| 15 | 15 | 19,0 |
|
8 | Huyện Thường Xuân |
| 1 | 3 | 10 | 21 | 26,0 |
|
9 | Huyện Như Xuân |
| 5 | 1 | 10 | 37 | 46,0 |
|
10 | Huyện Như Thanh |
| 2 | 2 | 8 | 22 | 28,0 |
|
11 | Huyện Thạch Thành |
|
| 1 | 20 | 22 | 28,0 |
|
12 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
| 3 | 3 | 4,0 |
|
13 | Huyện Thọ Xuân |
|
|
| 5 | 5 | 6,0 |
|
14 | Huyện Hà Trung |
|
|
| 1 | 1 | 1,0 |
|
15 | Huyện Yên Định |
|
|
| 1 | 1 | 1,0 |
|
- 1 Kế hoạch 3653/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2022 về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang