- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6 Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 28/2020/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng và quản lý người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8 Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2022/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xem xét thông qua dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 278/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố ban hành quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và người tham gia công việc ở tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 179/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở tổ dân phố, thôn:
a) Đối với tổ dân phố:
STT | Quy mô | Chức danh | Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số so với mức lương cơ sở) |
1 | Dưới 150 hộ gia đình | Bí thư chi bộ khu dân cư | 0,9 |
Tổ trưởng tổ dân phố | 0,8 | ||
Trưởng Ban Công tác Mặt trận | 0,8 | ||
2 | Từ 150 đến dưới 300 hô gia đình | Bí thư chi bộ khu dân cư | 1,0 |
Tổ trưởng tổ dân phố | 0,9 | ||
Trưởng Ban Công tác Mặt trận | 0,9 | ||
3 | Từ 300 hộ gia đình trở lên | Bí thư chi bộ khu dân cư | 1,1 |
Tổ trưởng tổ dân phố | 0,95 | ||
Trưởng Ban công tác Mặt trận | 0,95 |
b) Đối với thôn:
STT | Quy mô | Chức danh | Mức phụ cấp hàng tháng (hệ số so với mức lương cơ sở) |
1 | Dưới 250 hộ gia đình | Bí thư chi bộ khu dân cư | 1,0 |
Trưởng thôn | 0,9 | ||
Trưởng Ban Công tác Mặt trận | 0,9 | ||
2 | Từ 250 đến dưới 350 hộ gia đình | Bí thư chi bộ khu dân cư | 1,1 |
Trưởng thôn | 0,95 | ||
Trưởng Ban Công tác Mặt trận | 0,95 | ||
3 | Từ 350 hộ gia đình trở lên hoặc thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền | Bí thư chi bộ khu dân cư | 1,8 |
Trưởng thôn | 1,6 | ||
Trưởng Ban Công tác Mặt trận | 1,6 |
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Nguồn ngân sách thành phố hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện chi trả chế độ bồi dưỡng đối với người tham gia công việc ở tổ dân phố, thôn cho đảm bảo mức chi theo quy định của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố, sau khi đã cân đối từ đoàn phí, hội phí khoán cho các đoàn thể và từ các nguồn quỹ khác (nếu có). Mức chi bồi dưỡng cụ thể:
a) Đối với tổ dân phố:
- Dưới 150 hộ gia đình: Người tham gia công việc ở tổ dân phố được hưởng mức bồi dưỡng là 600.000 đồng/người/tháng.
- Từ 150 đến dưới 300 hộ gia đình: Người tham gia công việc ở tổ dân phố được hưởng mức bồi dưỡng là 700.000 đồng/người/tháng.
- Từ 300 hộ gia đình trở lên: Người tham gia công việc ở tổ dân phố được hưởng mức bồi dưỡng là 800.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với thôn:
- Dưới 250 hộ gia đình: Người tham gia công việc ở thôn được hưởng mức bồi dưỡng là 700.000 đồng/người/tháng.
- Từ 250 đến dưới 350 hộ gia đình: Người tham gia công việc ở thôn được hưởng mức bồi dưỡng là 800.000 đồng/người/tháng.
- Từ 350 hộ gia đình trở lên hoặc thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Người tham gia công việc ở thôn được hưởng mức bồi dưỡng là 1.000.000 đồng/người/tháng.”
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026 thông qua tại Kỳ họp thứ 7 ngày 14 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 24/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 28/2020/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng và quản lý người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh; một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh