HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2010/NQ-HĐND | Buôn Ma Thuột, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỌC SINH Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP , ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Xét Tờ trình số 111/TTr-UBND, ngày 08/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 56/BC-HĐND, ngày 06/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010-2011 đến năm 2014- 2015 trên địa bàn tỉnh (các đối tượng thuộc các xã biên giới, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn và các đối tượng chính sách, học sinh tiểu học được miễn, giảm thu học phí theo nghị định số 49/2010/NĐ-CP , ngày 14/5/2010 của Chính phủ) như sau:
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 60.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 40.000 đ/hs/tháng |
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 55.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 35.000 đ/hs/tháng |
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 30.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 20.000 đ/hs/tháng |
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 35.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 25.000 đ/hs/tháng |
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 25.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 20.000 đ/hs/tháng |
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 50.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 40.000 đ/hs/tháng |
|
| |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực I | : | 40.000 đ/hs/tháng |
- Đối với cơ sở giáo dục thuộc Khu vực II | : | 30.000 đ/hs/tháng |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, báo cáo HĐND tỉnh tại các kỳ họp cuối mỗi năm;
Giao cho Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua. Bãi bỏ các Nghị quyết của HĐND tỉnh trước đây về thu, chi học phí: Nghị quyết số 31/1998/NQ-HDND, ngày 17/7/1998 về việc thu và sử dụng học phí, lệ phí tuyển sinh trong trường học; Nghị quyết số 14/2000/NQ-HĐND, ngày 21/7/2000 về học phí của ngành học mầm non.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 31/1998/NQ-HĐ về thu và sử dụng học phí, lệ phí thi tuyển sinh trong trường học của tỉnh Đắk Lắk
- 2 Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3 Nghị quyết 188/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với học sinh ở các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập năm học 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2016 về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2016 về xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa năm 2015 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Nghị quyết 197/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2011 - 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 4 Nghị quyết 250/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND về thu và sử dụng học phí học sinh mầm non, phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông đối với cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập đối với chương trình đại trà từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 2 Nghị quyết 197/2010/NQ-HĐND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà năm học 2011 - 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 4 Nghị quyết 250/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập và các cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND về việc không thu học phí đối với học sinh thuộc diện hộ cận nghèo ở các cơ sở giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 03/2006/NQ-HĐND về thu và sử dụng học phí học sinh mầm non, phí dự thi, dự tuyển, lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông đối với cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn