HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN VÀ TRƯỞNG CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở XÓM, TỔ DÂN PHỐ TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Thực hiện Thông báo số 258-TB/TU ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Thường trực Tỉnh ủy về giải quyết chế độ phụ cấp cho Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 3107/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về mức phụ cấp hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố, cụ thể như sau:
1. Đối tượng
a) Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc;
b) Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh;
c) Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ;
d) Chi hội trưởng Chi hội Nông dân;
đ) Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
2. Mức phụ cấp hàng tháng
- Mức phụ cấp hàng tháng đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận Tổ quốc là 0,10, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội còn lại ở xóm, tổ dân phố là 0,08 so với mức lương tối thiểu chung;
- Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở xóm, tổ dân phố kiêm nhiệm chức danh khác được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hàng tháng theo chức danh hiện hưởng. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tăng thu hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV, kỳ họp thứ 5 nhất trí thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi bộ thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho trưởng ban công tác mặt trận, trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi bộ thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND nâng mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6 Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với Trưởng Ban công tác Mặt trận và Chi hội trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở khu dân cư do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 7 Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng