HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2015/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2014/NQ-HĐND NGÀY 18/12/2014 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2015-2019.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Xét Tờ trình số 5685/TTr-UBND, ngày 13/11/2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019; Báo cáo thẩm tra số 57/BC- HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019 như sau:
(có bảng phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nội dung khác vẫn giữ nguyên như nội dung Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh Đắk Nông về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
- Giao UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất kèm theo Quyết định về việc quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 và công bố công khai theo đúng quy định.
- Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32 /2015/ NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số nội dung trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019)
1. Sửa đổi tên vị trí đất trồng cây lâu năm tại xã Thuận Hạnh, huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Nông.
- Bảng xác định vị trí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đắk Song:
STT | Đơn vị hành chính | Vị trí đất trồng cây lâu năm | Vị trí đất trồng cây lâu năm (Sửa đổi) |
5 | Xã Thuận Hạnh | Vị trí 3: Thuận Bình, Thuận Hải, Thuận Hưng, Thuận Hưng | Vị trí 3: Thuận Bình, Thuận Hải, Thuận Hưng, Thuận Đồng |
2. Sửa đổi tên vị trí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
- Bảng xác định vị trí đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút:
STT | Vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cư Jút | Vị trí đất nông nghiệp trong Bảng giá đất nông nghiệp tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Cư Jút (Sửa đổi) |
| Đất xen kẽ trong khu dân cư | Đất các khu vực |
3. Sửa đổi tên gọi một số đoạn đường, tên đường trên địa bàn huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông.
3.1. Tại địa bàn thị trấn Đắk Mil:
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đoạn đường (sửa đổi) | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||
30 | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung | Đường Lê Duẩn | Đường Quang Trung |
|
| Đường Quang Trung | Đường Lê Lợi | Đường Quang Trung | Đường Phan Bội Châu |
53 | Đường vành đai Hồ Tây (TDP 5) | Hoa Viên | Ngã 3 đường Bà Triệu | Đường Nguyễn Du | Hết đất Nhà ông Trịnh Hùng Trang |
|
| Ngã 3 đường Bà Triệu | Hết vành đai đường Hồ Tây | Hết đất Nhà ông Trịnh Hùng Trang | Giáp ranh xã Thuận An |
3.2. Tại địa bàn xã Đắk Lao:
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đoạn đường (sửa đổi) | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | ||
3 | Quốc lộ 14C | Giáp đường Trường Trần Phú đi QL14 C | Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) | Giáp đường Trần Phú đi QL14 C | Hết Lâm trường Đắk Mil (Công ty Đại Thành) |
|
| Lâm trường Đắk Mil | Đập 6B | Lâm trường Đắk Mil | Đập 6B |
|
| Đập 6B | Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken | Đập 6B | Hết Trạm Biên phòng Đắk Ken |
|
| Trạm Biên phòng Đắk Ken | Trạm Biên phòng Đắk Ken + 500 m | Trạm Biên phòng Đắk Ken | Hết quy hoạch khu dân cư |
19 | Đường nội thôn | Ngã 3 nhà ông Lộc | Đường Trần Phú | Ngã 3 nhà ông Lộc | Đường Trần Phú |
|
| Đường thôn 8, 9A | Nhà ông Thanh | Đường thôn 8B, 9A | Hết đất nhà ông Thanh |
|
| Nhà bà Hồng | Nhà ông Anh | Nhà bà Hồng | Hết đất nhà ông Anh |
|
| Quốc lộ 14 | Thôn 10A, 10B | Quốc lộ 14 | Thôn 10B |
TT | Tên đường | Đoạn đường | Tên đường (sửa đổi) | Đoạn đường (sửa đổi) | ||
Từ | Đến | Từ | Đến | |||
4 | Đường liên xã | Cây xăng Anh Tuấn | Ngã 3 nhà bà Đoàn Thị Nam | Đường liên xã | Giáp Thôn 5 xã Đắk Lao | Ngã 3 nhà bà Đoàn Thị Nam |
11 | Đường thôn 8, thôn 9 | Ngã 4 nhà Ba Đôn | Đường Quốc lộ 14C | Đường thôn 8A, 8B, thôn 9A | Ngã 4 nhà Ba Đôn | Đường Quốc lộ 14C |
12 | Đường thôn 8 | Ngã 3 mẫu giáo thôn 8 | Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành) | Đường thôn 8a | Ngã 3 mẫu giáo thôn 8a | Giáp Quốc lộ 14C (Công ty Đại Thành) |
3.3. Sửa đổi tên gọi các tỉnh lộ, quốc lộ trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh, như sau:
- Tỉnh lộ 1 thành Tỉnh lộ 681;
- Tỉnh lộ 2 thành Tỉnh lộ 682;
- Tỉnh lộ 3 thành Tỉnh lộ 683;
- Tỉnh lộ 4 thành Tỉnh lộ 684;
- Quốc lộ 14 A thành Quốc lộ 14.
4. Hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung giá đất ở trên một số đoạn đường, tuyến đường thuộc địa bàn xã Đắk Sôr, xã Nam Xuân, xã Nâm N’Đir và Quảng phú, huyện Krông Nô, tỉnh Đắk Nông.
4.1. Sửa đổi, bổ sung giá đất các đoạn đường thuộc địa bàn xã Đắk Sôr, Nam Xuân, Quảng phú:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | Đơn giá (sửa đổi) |
| |
Từ | Đến |
| ||||
VIII.3 | Xã Đắk Sôr |
|
|
|
|
|
1 | Đường Tỉnh lộ 684 | Hết đất ông Võ Thứ | Giáp ranh giới xã Nam Đà | 550 | 400 |
|
|
| Đất ở các khu vực còn lại trên đường Tỉnh lộ 684 | 550 | 400 |
| |
VIII.10 | Xã Nam Xuân |
|
|
|
|
|
2 | Đường Tỉnh lộ 683 | Cuối thôn Đắk Xuân nhà ông Vi Văn Tiến | Ngã 3 Trường Nguyễn Bá Ngọc +200m | 250 | 380 |
|
VIII.6 | Xã Quảng Phú |
|
|
|
|
|
4 | Đường nhà máy thuỷ điện Buôn Tua Srah | Ngã 3 đường vào thuỷ điện | Hết nhà ông Bảo | 320 | 150 |
|
|
| Ngã 3 đường vào thuỷ điện | Cầu Nam Ka | 320 | 150 |
|
5 | Đường vào khu tái định cư thuỷ điện | Km 0 (Ngã 3 đường vào thuỷ điện) | Km 0 + 100m (hướng bến nước Buôn K'tăh) | 320 | 150 |
|
4.2. Hủy bỏ 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm Nung, bổ sung 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm N’Đir:
+ Hủy bỏ 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm Nung:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
Từ | Đến | |||
VIII.9 | Xã Nâm Nung |
|
|
|
9 | Đất khu dân cư còn lại tại bon Đắk P’Rí, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh. | 70 |
+ Bổ sung 01 khu vực giá đất ở khu dân cư còn lại tại xã Nâm N’Đir:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
Từ | Đến | |||
VIII.5 | Xã Nâm N’Đir |
|
|
|
4 | Đất khu dân cư còn lại tại bon Đắk P’Rí, thôn Quảng Hà, thôn Nam Thanh. | 70 |
5. Sửa đổi giá đất ở trên một số đoạn đường, tuyến đường trên địa bàn thị xã Gia Nghĩa.
5.1. Sửa đổi giá đất ở 01 đoạn đường, tuyến đường phường Nghĩa Tân, phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | Đơn giá (Sửa đổi) | |
Từ | Đến | ||||
I | Thị xã Gia Nghĩa |
|
|
|
|
I. 1. | Phường Nghĩa Tân |
|
|
|
|
21 | Đường Tôn Đức Thắng (Bắc Nam giai đoạn 2) | Đường 23/3 | Suối Đắk Nông (cũ) | 1.500 | 1.950 |
I. 2. | Phường Nghĩa Phú |
|
|
|
|
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Giáp ranh xã Quảng Thành | Khách sạn Hồng Liên | 830 | 1000 |
5.2. Bổ sung mới 02 đoạn đường và tuyến đường chưa có trong bảng giá đất tại địa bàn phường Nghĩa Tân; 01 khu tái định cư tại phường Nghĩa Phú, thị xã Gia Nghĩa. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
STT | NỘI DUNG | Đơn giá |
| ||
Tên đường | Đoạn đường |
| |||
| |||||
Từ | Đến |
| |||
I | Thị xã Gia Nghĩa |
|
| ||
I. 1. | Phường Nghĩa Tân |
|
|
|
|
23 | Quốc lộ 14 cũ | Ngã 3 rẽ vào Công ty Văn Tứ | Đường Nguyễn Tất Thành | 1.200 |
|
24 | Đường nội bộ Khu tái định cư Công an tỉnh (tiếp giáp đường Nguyễn Tất Thành thuộc Tổ dân phố 4) | Đường Nguyễn Tất Thành | Hết các đường nội bộ | 1.530 |
|
I. 2. | Phường Nghĩa Phú |
|
|
| |
14 | Đường nội bộ Khu tái định cư Ban chỉ huy Quân sự thị xã Gia Nghĩa | 450 |
|
5.3. Sửa đổi, bổ sung, chia 02 (đoạn đường và tuyến đường) thành 03 (đoạn đường và tuyến đường) đồng thời điều chỉnh tăng giá đất 02 đoạn đường, tuyến đường chia tách. Sửa đổi, bổ sung tên của 02 tuyến đường thuộc đường nội thôn tại địa bàn xã Quảng Thành, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đoạn đường (sửa đổi, bổ sung) | Đơn giá | Đơn giá (sửa đổi, bổ sung) | ||
Từ | Đến | Từ | Đến |
|
| ||
I.1 | Xã Quảng Thành |
|
|
|
| ||
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới huyện Đắk Song | Đến đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) | Ranh giới huyện Đắk Song | Đến hết đất cây xăng dầu Quang Phước | 430 |
|
|
| Đầu đường đôi | Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành | Hết đất cây xăng dầu Quang Phước | Đến đầu đường đôi (đường Nguyễn Tất Thành) | 480 | 700 |
|
|
|
| Đầu đường đôi | Giáp ranh giới phường Nghĩa Thành |
| 1.000 |
2 | Đường liên thôn | Đường vành đai Quảng Thành (giáp phường Nghĩa Phú) | Giáp Đắk R'moan |
|
| 200 | 250 |
3 | Đường nội thôn | Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân | Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường thông 2 đầu) | 150 |
| ||
|
| Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân | Đất ở khu dân cư còn lại thôn Nghĩa Tín, Nghĩa Hòa, Tân Tiến, Tân Lập, Tân Thịnh (đường cụt) | 110 |
|
5.4. Sửa đổi, bổ sung tăng giá đất ở 04 đoạn đường thuộc phường Nghĩa Đức:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | Đơn giá (Sửa đổi, bổ sung) | |
Từ | Đến |
|
| ||
I.3 | Phường Nghĩa Đức |
|
| ||
10 | Trần Phú (Tỉnh lộ 684 cũ) | Km 0 (Đường 23/3) | Km 1 | 1.200 |
|
Km 1 | Km 2 | 900 | 1.000 | ||
Km 2 | Km 4 | 600 | 900 | ||
11 | Tỉnh lộ 684 | Km 4 (tiếp giáp với đường Trần Phú) | Km 6 (giáp ranh xã Đắk Ha) | 400 | 600 |
29 | Khu tái định cư B | Nội tuyến đường nhựa |
| 700 | 850 |
5.4. Hủy bỏ 02 tên đường thuộc phường Nghĩa Đức và phường Nghĩa Thành:
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
Từ | Đến | |||
I.3 | Phường Nghĩa Đức |
|
|
|
7 | Đường vào Địa chất cũ | Tiếp giáp đường xuống Cầu Bà Thống | Vào 200 m (vào trạm bơm) | 400 |
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đoạn đường | Đơn giá | |
Từ | Đến | |||
I.4 | Phường Nghĩa Thành |
|
|
|
21 | Đường Tôn Đức Thắng (Trục Bắc – Nam và một đoạn Hai Bà Trưng cũ) | Hết đường Bắc - Nam (đã xây dựng giai đoạn 1) | Ngã ba Nguyễn Tri Phương và Chu Văn An | 2.000 |
6. Bảng giá đất phi nông nghiệp - Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư.
6.1. Hủy bỏ Phụ lục B: Bảng giá đất phi nông nghiệp - Bảng giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư trong Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2019.
6.2. Sửa đổi, Khoản 5, Mục III, Phụ Lục C: Những quy định chung, kèm theo Nghị quyết số 37/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của HĐND tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 như sau:
“5. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định như sau:
- Trong địa giới hành chính phường, xã thuộc thị xã Gia Nghĩa, các thị trấn, xã trung tâm huyện:
+ Vị trí 1: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 2,0.
+ Vị trí 2: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,7.
+ Vị trí 3: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5.
- Các khu dân cư còn lại: Được xác định bằng giá đất nông nghiệp cùng loại và cùng vị trí quy định trong bảng giá đất nhân (x) với hệ số 1,5”./.
- 1 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 2 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 112/2014/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND
- 6 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019
- 9 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11 Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 12 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 14 Luật đất đai 2013
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024
- 2 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2015 - 2019 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 112/2014/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 21/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 123/2014/QĐ-UBND
- 6 Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 68/2016/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2019
- 9 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 10 Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) xác định đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất có mặt nước; đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông