HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI TẠI VÙNG MUỐI SA HUỲNH TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ sản xuất, kinh doanh muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, đối tượng, điều kiện, mức hỗ trợ và nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ sản xuất muối tại vùng muối Sa Huỳnh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2017 – 2020 (ngoài những nội dung hỗ trợ có liên quan đến hoạt động sản xuất muối đã được ban hành theo quy định hiện hành của pháp luật).
2. Đối tượng áp dụng
a) Diêm dân, hộ diêm dân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) và Diêm dân, hộ diêm dân đang trực tiếp sản xuất muối thuộc vùng muối Sa Huỳnh;
b) Hợp tác xã muối Sa Huỳnh;
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nội dung, đối tượng, điều kiện và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ gạo cho hộ diêm dân trong thời gian ngừng sản xuất khi thực hiện “dồn điền đổi thửa”
a) Đối tượng: Hộ diêm dân đang trực tiếp sản xuất muối thuộc vùng muối Sa Huỳnh.
b) Điều kiện: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ được Uỷ ban nhân dân xã Phổ Thạnh xác nhận trên cơ sở đề nghị của Hợp tác xã muối Sa Huỳnh.
c) Mức hỗ trợ: 15 kg gạo/01 nhân khẩu/tháng; thời gian hỗ trợ không quá 03 tháng.
2. Hỗ trợ chi phí thuê nhân công dỡ dọn những công trình đã được đầu tư trên nền ô kết tinh bằng bạt PE (Poly Etylen) hoặc xi măng trước đây (khi thực hiện chủ trương “dồn điền đổi thửa”) và vận chuyển đến bãi thải
a) Đối tượng: Hộ diêm dân, diêm dân trực tiếp thực hiện việc dỡ dọn.
b) Điều kiện: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ được Uỷ ban nhân dân xã Phổ Thạnh thẩm định trên cơ sở đề nghị của Hợp tác xã muối Sa Huỳnh và được Uỷ ban nhân dân huyện Đức Phổ phê duyệt.
c) Mức hỗ trợ: 100% chi phí, nhưng không quá 10.000 đồng/m2 đối với nền ô kết tinh bằng bạt PE và không quá 90.000 đồng/m2 đối với nền ô kết tinh bằng xi măng.
3. Hỗ trợ chi phí thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
a) Đối tượng: Diêm dân, hộ diêm dân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hoặc có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) thuộc vùng muối Sa Huỳnh.
b) Điều kiện: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ được Uỷ ban nhân dân xã Phổ Thạnh xác nhận trên cơ sở đề nghị của Hợp tác xã muối Sa Huỳnh.
c) Mức hỗ trợ: 100% chi phí.
4. Hỗ trợ kinh phí chỉnh trang đồng ruộng muối, gồm: Hỗ trợ kinh phí một lần cho hoạt động tu bổ, sửa chữa lại đê, bờ, mặt ruộng, giúp cho diêm dân thuận lợi trong tổ chức sản xuất và vận chuyển thu hoạch sản phẩm khi thực hiện “dồn điền đổi thửa”.
a) Đối tượng: Hợp tác xã muối Sa Huỳnh.
b) Điều kiện: Có kế hoạch tổ chức thực hiện (nội dung, kinh phí và thời gian thực hiện) và được Uỷ ban nhân dân huyện Đức Phổ phê duyệt.
c) Mức hỗ trợ: Không quá 20 triệu đồng/ha.
5. Hỗ trợ phương pháp sản xuất muối an toàn: Hỗ trợ mua bạt HDPE (Hight Density Poly Etylen) trên nền ô kết tinh hoặc vật liệu mới được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khuyến cáo tại thời điểm áp dụng.
a) Đối tượng: Hộ diêm dân, diêm dân đang trực tiếp sản xuất muối thuộc vùng muối Sa Huỳnh.
b) Điều kiện: Hồ sơ đề nghị hỗ trợ được Uỷ ban nhân dân xã Phổ Thạnh xác nhận trên cơ sở đề nghị của Hợp tác xã muối Sa Huỳnh; thực hiện ký bản cam kết sản xuất muối an toàn với Uỷ ban nhân dân xã Phổ Thạnh; có chứng từ, hoá đơn theo quy định.
c) Mức hỗ trợ: 80% chi phí, nhưng không quá 65.000 đồng/m2.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết, cụ thể cách thức thực hiện, trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan, để thực hiện các nội dung được quy định trong Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị định 40/2017/NĐ-CP về quản lý sản xuất, kinh doanh muối
- 2 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 1 Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản và muối tỉnh Nam Định giai đoạn 2010-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sản xuất, chế biến và lưu thông muối tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 155/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2020 và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021