- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2023/NQ-HĐND | Đồng Tháp, ngày 31 tháng 3 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2022-2023 ĐỐI VỚI TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP ĐỘT XUẤT LẦN THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 21/TTr-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm học 2022-2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ học phí chênh lệch tăng thêm của năm học 2022-2023 so với mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo tinh thần Nghị quyết số 165/NQ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2022-2023.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em và học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng
Stt | Cấp học | Năm học 2022-2023 | |
Nông thôn (xã) | Thành thị (phường, thị trấn) | ||
1 | Trẻ em mầm non | 15.000 | 80.000 |
2 | Học sinh trung học cơ sở | 15.000 | 85.000 |
3 | Học sinh trung học phổ thông |
|
|
a | Học sinh các lớp phổ thông học theo chương trình đại trà | 60.000 | 70.000 |
b | Học sinh các lớp phổ thông học theo chương trình chuyên | 10.000 | 60.000 |
4 | Học sinh Trung tâm giáo dục thường xuyên | Áp dụng mức hỗ trợ tương đương với mức hỗ trợ học sinh các cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn |
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp Khóa X, Kỳ họp đột xuất lần thứ tư thông qua ngày 31 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 4 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ học phí đối với một số đối tượng trẻ em mầm non và học sinh phổ thông của thành phố Hà Nội năm học 2022-2023
- 2 Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên, đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trong năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình "Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng, giai đoạn 2021-2025" do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định mức thu và hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7 Nghị quyết 43/2023/NQ-HĐND hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm học 2023-2024
- 8 Nghị quyết 267/2023/NQ-HĐND về Quy định mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động, người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em làm việc tại khu công nghiệp và giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9 Nghị quyết 87/NQ-HĐND năm 2023 hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trong năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10 Nghị quyết 07/2024/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với trẻ em mầm non, học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số; học sinh, sinh viên khuyết tật đang học tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2026
- 11 Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm học 2023-2024