Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2023/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI ĐIỀU 3 QUY ĐỊNH GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2019/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét Tờ trình số 8217/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024, Báo cáo thẩm tra số 214/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi Điều 3 Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

"Điều 3. Giá tối thiểu, tối đa các loại đất

Giá tối thiểu, tối đa các loại đất gồm: Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở nông thôn, đất ở đô thị.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)”

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Triển khai thực hiện Nghị quyết, ban hành văn bản quy định giá của từng vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024. Trường hợp Chính phủ ban hành khung giá đất mới mà quy định mức giá tối đa thấp hơn mức giá tối đa quy định tại Nghị quyết này thì Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo Nghị định của Chính phủ và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

b) Chỉ đạo chặt chẽ việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất để khắc phục các bất hợp lý, không công bằng giữa những khu vực lân cận trong nội bộ từng địa phương hoặc giữa các địa phương liền kề khi thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, thực hiện các quyền và nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.

c) Quy định cụ thể, chặt chẽ việc xử lý các dự án, công trình chuyển tiếp, dở dang, đang triển khai khi áp dụng điều chỉnh bảng giá đất.

d) Xây dựng phương án điều chỉnh bảng giá đất, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất trong các trường hợp sau:

Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự.

Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất theo quy định.

Khi phát sinh vấn đề cấp bách cần điều chỉnh, bổ sung giá đất.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Các nội dung khác của Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh không thuộc phạm vi sửa đổi của Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực thi hành.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười tám thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Các Bộ: TNMT, TC;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND

CHỦ TỊCH




Phan Việt Cường

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU, TỐI ĐA CÁC LOẠI ĐẤT THỜI KỲ 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ SO VỚI KHUNG CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Loại đất/Đơn vị hành chính

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 15.000

 120.000

 10.000

 85.000

 8.000

 70.000

1

Tam Kỳ

57.000

72.000

 

 

 

 

2

Hội An

68.000

90.000

 

 

38.000

50.000

3

Điện Bàn

35.000

55.000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20.000

35.000

 

 

8.000

35.000

5

Duy Xuyên

15.000

36.000

10.000

30.000

 

 

6

Quế Sơn

30.000

40.000

24.000

35.000

17.000

32.000

7

Thăng Bình

29.000

45.000

19.000

32.000

16.000

28.000

8

Phú Ninh

28.000

45.000

 

 

12.000

18.000

9

Núi Thành

24.000

48.000

 

 

10.000

29.000

10

Tiên Phước

 

 

11.000

17.000

11.000

15.000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

8.000

18.000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

13.000

22.000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

9.000

18.500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

9.000

15.000

15

Nam Giang

 

 

 

 

10.500

17.000

16

Tây Giang

 

 

 

 

8.000

21.500

17

Đông Giang

 

 

 

 

8.500

20.000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

8.000

20.000

II

ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 15.000

 120.000

 10.000

 85.000

 8.000

 70.000

1

Tam Kỳ

57.000

72.000

 

 

 

 

2

Hội An

68.000

90.000

 

 

38.000

50.000

3

Điện Bàn

29.000

52.000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20.000

35.000

 

 

8.000

35.000

5

Duy Xuyên

15.000

36.000

10.000

30.000

 

 

6

Quế Sơn

16.000

32.000

13.000

25.000

13.000

24.000

7

Thăng Bình

24.000

37.000

18.000

28.000

16.000

24.000

8

Phú Ninh

25.000

43.000

 

 

10.000

16.000

9

Núi Thành

24.000

48.000

 

 

10.000

29.000

10

Tiên Phước

 

 

10.000

16.000

10.000

14.000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

8.000

18.000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

11.000

21.000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8.000

16.000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

8.500

13.000

15

Nam Giang

 

 

 

 

9.000

14.000

16

Tây Giang

 

 

 

 

8.000

18.000

17

Đông Giang

 

 

 

 

8.500

20.000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

8.000

15.000

III

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 15.000

 135.000

 10.000

 90.000

 8.000

 85.000

1

Tam Kỳ

60.000

75.000

 

 

 

 

2

Hội An

76.000

100.000

 

 

42.000

60.000

3

Điện Bàn

40.000

58.000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20.000

35.000

 

 

8.000

32.000

5

Duy Xuyên

16.000

42.000

10.000

35.000

 

 

6

Quế Sơn

25.000

40.000

15.000

32.000

15.000

32.000

7

Thăng Bình

27.000

39.000

18.000

30.000

16.000

26.000

8

Phú Ninh

27.000

45.000

 

 

12.000

18.000

9

Núi Thành

25.000

50.000

 

 

10.000

29.000

10

Tiên Phước

 

 

10.000

16.000

10.000

14.000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

9.000

17.000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

11.000

20.000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8.000

12.000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

8.000

10.000

15

Nam Giang

 

 

 

 

8.000

13.000

16

Tây Giang

 

 

 

 

8.000

13.000

17

Đông Giang

 

 

 

 

8.000

13.500

18

Nông Sơn

 

 

 

 

8.000

15.000

IV

ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 4.000

 60.000

 3.000

 45.000

 1.000

 40.000

1

Tam Kỳ

38.000

55.000

 

 

 

 

2

Hội An

35.000

45.000

 

 

22.500

30.000

3

Điện Bàn

23.000

35.000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

6.000

10.000

 

 

3.000

8.000

5

Duy Xuyên

13.000

18.000

3.000

14.500

 

 

6

Quế Sơn

7.000

14.000

7.000

14.000

7.000

14.000

7

Thăng Bình

12.000

18.000

10.000

12.000

10.000

12.000

8

Phú Ninh

10.000

28.000

 

 

8.000

14.000

9

Núi Thành

19.000

26.000

 

 

7.000

24.000

10

Tiên Phước

 

 

4.000

7.000

4.000

7.000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

2.000

5.000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

3.500

8.000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

3.200

8.000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

4.000

7.000

15

Nam Giang

 

 

 

 

4.500

9.000

16

Tây Giang

 

 

 

 

3.000

11.500

17

Đông Giang

 

 

 

 

4.000

11.500

18

Nông Sơn

 

 

 

 

2.000

6.000

V

ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 7.000

 120.000

 6.000

 85.000

 4.000

 70.000

1

Tam Kỳ

52.000

75.000

 

 

 

 

2

Hội An

70.000

100.000

 

 

 

 

3

Điện Bàn

35.000

52.000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

7.000

15.000

 

 

5.000

10.000

5

Duy Xuyên

15.000

26.000

12.000

15.000

 

 

6

Quế Sơn

20.000

35.000

12.000

32.000

12.000

32.000

7

Thăng Bình

24.000

32.000

19.000

25.000

19.000

25.000

8

Phú Ninh

28.000

46.000

 

 

12.000

18.000

9

Núi Thành

26.000

36.000

 

 

10.000

20.000

10

Tiên Phước

 

 

10.000

16.000

10.000

14.000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

6.000

13.000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

10.000

19.000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8.500

17.500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

10.000

13.000

15

Nam Giang

 

 

 

 

8.000

13.000

16

Tây Giang

 

 

 

 

4.000

18.000

17

Đông Giang

 

 

 

 

7.000

16.000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

4.000

12.000

VI

ĐẤT LÀM MUỐI

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 10.000

 135.000

 

 

 

 

1

Núi Thành

24.000

24.000

 

 

 

 

VII

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 40.000

 14.400.000

 30.000

 8.000.000

 25.000

 6.000.000

1

Tam Kỳ

650.000

12.000.000

 

 

 

 

2

Hội An

1.300.000

14.400.000

 

 

1.300.000

5.300.000

3

Điện Bàn

288.000

9.400.000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

110.000

10.560.000

 

 

 

 

5

Duy Xuyên

207.000

11.088.000

284.000

7.644.000

 

 

6

Quế Sơn

332.000

13.219.000

195.000

5.520.000

165.000

1.620.000

7

Thăng Bình

320.000

14.400.000

170.000

2.090.000

170.000

2.040.000

8

Phú Ninh

280.000

11.500.000

 

 

240.000

840.000

9

Núi Thành

600.000

10.800.000

 

 

165.000

2.970.000

10

Tiên Phước

 

 

 

 

160.000

3.740.000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

30.000

5.250.000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

50.000

2.090.000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

55.000

2.756.000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

35.000

380.000

15

Nam Giang

 

 

 

 

72.000

1.570.000

16

Đông Giang

 

 

 

 

115.000

1.730.000

17

Tây Giang

 

 

 

 

40.000

2.592.000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

33.000

1.815.000

VIII

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

 

 

 

 

 

Thấp nhất

Cao nhất

 

 

 

 

 

Đô thị loại II

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 250.000

 70.200.000

 

 

 

 

1

Tam Kỳ

1.800.000

39.300.000

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại III

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 180.000

 39.000.000

 

 

 

 

2

Hội An

1.365.000

39.000.000

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại IV

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 100.000

 18.720.000

 

 

 

 

3

Điện Bàn

485.520

18.720.000

 

 

 

 

4

Núi Thành

1.080.000

16.900.000

 

 

 

 

 

 

Đô thị loại V

 

 

 

 

Khung Chính phủ

 50.000

 15.600.000

 

 

 

 

5

Đại Lộc

324.000

15.600.000

 

 

 

 

6

Duy Xuyên

588.000

15.600.000

 

 

 

 

7

Quế Sơn

353.000

13.500.000

 

 

 

 

8

Thăng Bình

960.000

15.600.000

 

 

 

 

9

Phú Ninh

700.000

9.000.000

 

 

 

 

10

Tiên Phước

420.000

9.600.000

 

 

 

 

11

Hiệp Đức

50.000

10.400.000

 

 

 

 

12

Bắc Trà My

330.000

9.200.000

 

 

 

 

13

Nam Trà My (không có đất đô thị)

 

 

 

 

14

Phước Sơn

714.000

7.888.000

 

 

 

 

15

Nam Giang

350.000

4.200.000

 

 

 

 

16

Tây Giang (không có đất đô thị)

 

 

 

 

17

Đông Giang

430.000

4.320.000

 

 

 

 

18

Nông Sơn

65.000

4.608.000