HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021; Nghị quyết số 05/2017/NQ-HĐND ngày 14 ngày 7 tháng 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018;
Xét Tờ trình số 512/TTr-HĐND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2018, cụ thể như sau:
1. Số lượng kỳ họp
Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức 02 kỳ họp thường lệ, gồm: Kỳ họp giữa năm (kỳ họp thứ bảy) và kỳ họp cuối năm (kỳ họp thứ tám).
2. Hình thức, thời gian, địa điểm tổ chức các kỳ họp
a) Hình thức
Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được tổ chức theo phiên họp toàn thể tại hội trường và các phiên họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Thời gian
- Kỳ họp giữa năm (kỳ họp thứ bảy): Được tổ chức vào tháng 7 năm 2018.
- Kỳ họp cuối năm (kỳ họp thứ tám): Được tổ chức vào tháng 12 năm 2018.
c) Địa điểm
Kỳ họp được tổ chức tại Hội trường lớn, Trung tâm Hội nghị - Văn hóa tỉnh Lai Châu.
3. Thành phần tham dự kỳ họp
a) Các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021.
b) Khách mời tham dự kỳ họp
- Đại diện Ban công tác đại biểu - Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Bộ Nội vụ; Kiểm toán Nhà nước khu vực VII;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Các đại biểu Quốc hội tỉnh Lai Châu khóa XIV;
- Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021;
- Đại diện Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục trưởng cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại diện Thường trực HĐND, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
- Đại diện lãnh đạo Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; lãnh đạo và chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
- Phóng viên các cơ quan báo chí.
4. Nội dung
a) Xem xét, thảo luận báo cáo 6 tháng và 1 năm:
- Báo cáo công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội; thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước của địa phương; công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri.
b) Xem xét, quyết định một số vấn đề quan trọng liên quan đến việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh của địa phương thuộc thẩm quyền; xem xét thông qua các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình kỳ họp.
c) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, nhiệm kỳ 2016-2021.
d) Tổ chức phiên thảo luận tại tổ và thảo luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
e) Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp.
f) Xem xét, quyết định một số vấn đề khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018
- 3 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 4 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 5 Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2018
- 6 Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7 Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2018
- 3 Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, nhiệm kỳ 2016-2021