- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 6 Quyết định 3400/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 22 tháng 9 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 6412/TTr-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng đơn vị hành chính cấp huyện năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 152/BC-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định số lượng cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với 18 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2023, cụ thể như sau:
STT | Tên đơn vị hành chính | Số lượng giao | |
Cán bộ, công chức cấp xã (người) | Người hoạt động không chuyên trách cấp xã (người) | ||
1 | Thành phố Tam Kỳ | 281 | 168 |
2 | Thành phố Hội An | 271 | 158 |
3 | Thị xã Điện Bàn | 426 | 254 |
4 | Huyện Núi Thành | 356 | 220 |
5 | Huyện Đại Lộc | 378 | 234 |
6 | Huyện Thăng Bình | 462 | 286 |
7 | Huyện Quế Sơn | 266 | 162 |
8 | Huyện Duy Xuyên | 292 | 180 |
9 | Huyện Tiên Phước | 296 | 176 |
10 | Huyện Nông Sơn | 120 | 72 |
11 | Huyện Hiệp Đức | 224 | 136 |
12 | Huyện Phước Sơn | 240 | 144 |
13 | Huyện Nam Giang | 254 | 158 |
14 | Huyện Nam Trà My | 204 | 124 |
15 | Huyện Bắc Trà My | 262 | 158 |
16 | Huyện Đông Giang | 222 | 134 |
17 | Huyện Phú Ninh | 222 | 134 |
18 | Huyện Tây Giang | 216 | 136 |
Tổng cộng | 4.992 | 3.034 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, sử dụng số lượng cán bộ công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm bảo hiệu quả. Đồng thời, chỉ đạo cơ quan chuyên môn tiếp tục nghiên cứu, khảo sát, đánh giá nhu cầu, đề xuất số lượng cán bộ công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã (theo Nghị định số 33/2023/NĐ-CP của Chính phủ) đảm bảo đúng quy định pháp luật, phù hợp lộ trình tinh giản biên chế và sắp xếp các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh; báo cáo cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định số lượng cán bộ công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã năm 2024.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 9 năm 2023./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3400/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 68/2010/QĐ-UBND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, khu phố do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã và quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, tổ dân phố; Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1629/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2023