- 1 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 6 Nghị quyết 41/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất thực hiện năm 2021 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8 Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2022 thông qua danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất năm 2023 do tỉnh Bình Thuận ban hành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 32/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG THỰC HIỆN NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2234/TTr-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và danh mục thuộc trường hợp Nhà nước dự án thu hồi đất bổ sung thực hiện trong năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 65/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và danh mục dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất bổ sung thực hiện năm 2023, cụ thể như sau:
- Danh mục 03 dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa bổ sung năm 2023.
(Chi tiết có Biểu 01 kèm theo).
+ Danh mục 10 dự án thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất bổ sung năm 2023.
(Chi tiết có Biểu 02 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa XI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu 01
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA BỔ SUNG THỰC HIỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Dự án, công trình | Chủ đầu tư | Địa điểm (xã, thị trấn) | Diện tích (m²) | Trong đó | Giấy CNĐT hoặc QĐ phê duyệt dự án hoặc văn bản pháp lý có liên quan | Nguồn vốn | Ghi chú | |||
Đất lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | Đất khác | ||||||||
I | Đất ở tại đô thị |
|
| 113.610,7 | 4.121,2 |
|
| 109.489,3 |
|
|
|
1 | Chung cư sông Cà Ty | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | phường Phú Tài | 63.944,0 | 4.068,0 |
|
| 59.875,8 | Dự án này được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 23/8/2022. | Vốn ngân sách |
|
2 | Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Văn Tần) | UBND thành phố Phan Thiết | phường Phú Tài | 49.666,7 | 53,2 |
|
| 49.613,5 | Dự án này được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 . | Vốn ngân sách | Dự án này được chuyển tiếp thực hiện tại Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh với diện tích 5,50 ha, căn cứ pháp lý là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 2971/QĐ- UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh. Nay, dự án được đo đạc địa chính và tổng diện tích đất thu hồi để thực hiện dự án là 49.666,7 m², trong đó có 53,2 m² đất lúa; đồng thời, căn cứ pháp lý của dự án nay là Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. |
II | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
|
| 12.201,0 | 3.141,0 |
|
| 9.060,0 |
|
|
|
1 | Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1) | UBND thành phố Phan Thiết | phường Phú Tài | 12.201,0 | 3.141,0 |
|
| 9.060,0 | Dự án này được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1637/QĐ- UBND ngày 26/6/2018 | Vốn ngân sách | Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất với diện tích 10.000m² tại Nghị quyết số 58/NQ- HĐND ngày 08/12/2021. Nhưng chưa có trong danh mục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa. Nay qua đo đạc thực tế, dự án có tổng diện tích là 12.201 m² và có 3.141 m² đất trồng lúa. Do đó, tiếp tục đăng ký bổ sung phần diện tích đất trồng lúa để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất. |
| Tổng cộng |
|
| 125.811,7 | 7.262,2 |
|
| 118.549,3 |
|
|
|
Biểu 02
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC TRƯỜNG HỢP NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT BỔ SUNG THỰC HIỆN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Dự án, công trình | Chủ đầu tư | Địa điểm (xã, thị trấn) | Diện tích (m²) | Trong đó | Giấy CNĐT hoặc QĐ phê duyệt dự án hoặc văn bản pháp lý có liên quan | Nguồn vốn | Ghi chú | |||
Đất lúa | Đất rừng phòng hộ | Đất rừng đặc dụng | Đất khác | ||||||||
I | Đất Quốc phòng |
|
| 113.800,0 |
|
|
| 113.800,0 |
|
|
|
| Thành phố Phan Thiết |
|
| 90.000,0 |
|
|
| 90.000,0 |
|
|
|
1 | Đài dẫn đường xa K1, M1, M2, M3; trận địa pháo 2,3,4 và đường kết nối | Quân chủng Phòng không - Không quân | xã Thiện Nghiệp | 90.000,0 |
|
|
| 90.000,0 | Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Vốn ngân sách |
|
| Huyện Bắc Bình |
|
| 23.800,0 |
|
|
| 23.800,0 |
|
|
|
2 | Hạng mục: Đài dẫn đường, trận địa phòng không và đường giao thông kết nối | Quân chủng Phòng không - Không quân | xã Hồng Phong | 23.800,0 |
|
|
| 23.800,0 | Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Vốn ngân sách | Dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2022. Nay qua đo đạc tăng thêm 23.800 m2 cần thu hồi bổ sung để thực hiện dự án. |
II | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
|
| 2.201,0 | 3.141,0 |
|
| 9.060,0 |
|
|
|
1 | Trường THCS Phú Tài (giai đoạn 1) | UBND thành phố Phan Thiết | phường Phú Tài | 2.201 (tổng diện tích dự án là 12.201 m²) | 3.141,0 |
|
| 9.060,0 | Dự án này được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1637/QĐ- UBND ngày 26/6/2018 | Vốn ngân sách | Tổng diện tích dự án là 12.201 m² và có 3.141 m² đất lúa, nên chỉ cập nhật bổ sung diện tích 2.201 m² vào danh mục thu hồi đất và 3.141 m² vào danh mục chuyển mục đích sử dụng đất lúa), nếu đưa diện tích thu hồi đất là 12.201 m² sẽ mâu thuẫn với tổng diện tích cần thu hồi vì dự án đã được cho phép thu hồi với diện tích 10,000 m² tại Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh. Do đó, tại cột tổng diện tích thu hồi đất chỉ cần bổ sung thêm diện tích thu hồi 2.201 m² là đảm bảo đủ diện tích thu hồi đất |
III | Đất thủy lợi |
|
| 9.076,6 |
|
|
| 9.076,6 |
|
|
|
1 | Nâng cấp mở rộng hệ thống nước Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết | Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận | xã Thiện Nghiệp | 9.076,6 |
|
|
| 9.076,6 | Quyết định số 2448/QĐ- UBND ngày 19/9/2018 và Quyết định số 1032/QĐ- UBND ngày 27/4/2021 của UBND tỉnh | Vốn ngân sách |
|
IV | Đất ở tại đô thị |
|
| 113.610,7 | 4.121,2 |
|
| 109.489,3 |
|
|
|
1 | Chung cư sông Cà Ty | Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | phường Phú Tài | 63.944,0 | 4.068,0 |
|
| 59.875,8 | Dự án này được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 23/8/2022. | Vốn ngân sách |
|
2 | Khu dân cư phía Nam đường Lê Duẩn (đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Võ Văn Tần) | UBND thành phố Phan Thiết | phường Phú Tài | 49.666,7 | 53,2 |
|
| 49.613,5 | Dự án này được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 . | Vốn ngân sách | Dự án này được chuyển tiếp thực hiện tại Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh với diện tích 5,50 ha, căn cứ pháp lý là Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số 2971/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh. Nay, dự án được đo đạc địa chính và tổng diện tích đất thu hồi để thực hiện dự án là 49.666,7 m², trong đó có 53,2 m² đất lúa; đồng thời, căn cứ pháp lý của dự án nay là Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án. |
V | Đất công trình năng lượng |
|
| 4.080,0 |
|
|
| 4.080,0 |
|
|
|
| Huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 3.800,0 |
|
|
| 3.800,0 |
|
|
|
1 | Tuyến đường điện 220 kV (di dời) phục vụ cảng hàng không Phan Thiết | Quân chủng Phòng không - Không quân | xã Hàm Đức và Hồng Sơn | 3.800,0 |
|
|
| 3.800,0 | Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Vốn ngân sách |
|
| Huyện Bắc Bình |
|
| 280,0 |
|
|
| 280,0 |
|
|
|
2 | Hạng mục: Di dời các công trình để đảm bảo tĩnh không (di dời đường điện cao thế 220KV) | Quân chủng Phòng không - Không quân | xã Hồng Phong | 280,0 |
|
|
| 280,0 | Quyết định số 25/QĐ-TTg ngày 18/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ | Vốn ngân sách | Dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất tại Nghị quyết số 44/NQ-HĐND ngày 09/12/2022. Nay qua đo đạc tăng thêm 280 m2 cần thu hồi bổ sung để thực hiện dự án. |
VI | Đất giao thông |
|
| 79.595,1 |
|
|
| 79.595,1 |
|
|
|
| Thành phố Phan Thiết |
|
| 27.095,1 |
|
|
| 27.095,1 |
|
|
|
1 | Nâng cấp đường từ trung tâm xã Thiện Nghiệp đi khu phố 1, phường Hàm Tiến | UBND thành phố Phan Thiết | xã Thiện Nghiệp | 27.095,1 |
|
|
| 27.095,1 | Quyết định số 6744/QĐ- UBND ngày 11/12/2020 của UBND thành phố Phan Thiết về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án | Vốn ngân sách |
|
| Huyện Bắc Bình |
|
| 52.500,0 |
|
|
| 52.500,0 |
|
|
|
2 | Đường dọc kênh phát triển KTXH vùng chiến khu Lê Hồng Phong | Ban quản lý Dự án ĐTXD các CTGT tỉnh | Các xã Hồng Phong, Hòa Thắng và thị trấn Lương Sơn | 52.500,0 |
|
|
| 52.500,0 | Quyết định số 1040/QĐ- UBND ngày 14/4/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án | Vốn ngân sách | Dự án được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án thuộc trường hợp nhà nước thu hồi đất tại Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 03/12/2020. Nay qua đo đạc tăng thêm 52.500 m2 cần thu hồi bổ sung để thực hiện dự án. |
| Tổng cộng |
|
| 322.363,4 | 7.262,2 |
|
| 131.705,9 |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2023 về chấp thuận hủy bỏ Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; Thay thế dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất có thay đổi về diện tích, địa điểm thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 thông qua điều chỉnh danh mục dự án thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 50/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2023 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng