- 1 Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 2 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Uỷ ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam phát động do Bộ Tài chính - Ủy ban mặt trận trung ương ban hành
- 5 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động của Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13 Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 14 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 15 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 16 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 17 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 19 Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
- 20 Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình
- 21 Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị quyết 266/2016/UBTVQH14 các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4 Quyết định 46/2016/QĐ-TTg về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN hướng dẫn kinh phí bảo đảm hoạt động của ban thanh tra nhân dân do Bộ Tài chính – Ban thường trực Uỷ ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 111-HĐBT năm 1981 sửa đổi chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 7 Quyết định 130-CP năm 1975 Bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Uỷ ban Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam phát động do Bộ Tài chính - Ủy ban mặt trận trung ương ban hành
- 9 Thông tư 96/2008/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 239/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 160/2010/TT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BTC-MTTW về công tác quản lý tài chính thực hiện "Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư" và cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động của Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 18/2011/QĐ-TTg về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư 49/2012/TT-BTC hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức Chính trị - xã hội thuộc xã đặc biệt khó khăn do Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 99-QĐ/TW năm 2012 về Quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức cơ sở đảng, đảng bộ cấp trên trực tiếp cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17 Quyết định 84/QĐ-TW năm 2003 quy định chế độ chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp do Ban chấp hành Trung ương ban hành
- 18 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 19 Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 20 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 21 Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 22 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 23 Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
- 24 Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình
- 25 Thông tư 25/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 266/2016/UBTVQH14 ngày 04/10/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 168/TTr- UBND ngày 30/11/2016 về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2017 (có Quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 14/12/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016 /NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Ninh Bình)
Quy định này quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã thuộc tỉnh Ninh Bình năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách tại Quy định này.
Quy định này áp dụng với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức hội của tỉnh Ninh Bình và tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng định mức
1. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2017 là cơ sở để xây dựng dự toán chi ngân sách của cơ quan Đảng, các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh và các huyện, thành phố.
2. Căn cứ vào khả năng tài chính - ngân sách và đặc điểm tình hình trên địa bàn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng dự toán và phân bổ ngân sách năm 2017 (bao gồm cấp huyện và cấp xã) trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Tổng dự toán chi thường xuyên của các địa phương và dự toán chi thường xuyên của lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề, khoa học và công nghệ được tính theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại Quy định này và đảm bảo không thấp hơn dự toán chi năm 2016 của tỉnh Ninh Bình.
4. Chính phủ đã ban hành nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập, đây là Nghị định khung. Trên cơ sở Nghị định này các bộ quản lý ngành, lĩnh vực sẽ trình Chính phủ ban hành các Nghị định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công trong từng lĩnh vực.
Tuy nhiên đến nay, về cơ bản các Nghị định về cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập, danh mục các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN và lộ trình giá dịch vụ công chưa được cấp thẩm quyền quyết định. Do vậy, định mức dưới đây để xác định số chi thường xuyên tối đa NSNN cấp cho các đơn vị. Hàng năm trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020, căn cứ vào tổng mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 tính theo định mức phân bổ, tiến độ điều chỉnh giá, phí dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo các lĩnh vực, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan để xác định và trình UBND tỉnh phần giảm chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đơn vị sự nghiệp công lập để bổ sung nguồn thực hiện các chế độ chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội.
Tiêu chí dân số làm căn cứ xây dựng định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách áp dụng theo quy định tại Điều 4 Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2017 ban hành kèm theo Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
Điều 5. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ dự toán chi nghiệp vụ
a) Đối với cơ quan nhà nước
Đơn vị: Đồng/biên chế/năm
Các cơ quan nhà nước | Định mức phân bổ năm 2017 |
Từ 40 biên chế trở lên | 19.050.000 |
Từ 30 đến dưới 40 biên chế | 19.685.000 |
Từ 20 đến dưới 30 biên chế | 20.955.000 |
Từ 10 đến dưới 20 biên chế | 22.479.000 |
Dưới 10 biên chế | 24.130.000 |
Trên cơ sở định mức quy định tại Điểm này, đối với những đơn vị có 10, 20, 30, 40 biên chế, kinh phí được phân bổ thấp hơn kinh phí được phân bổ của đơn vị có số biên chế thấp hơn thì được phân bổ thêm kinh phí đảm bảo không thấp hơn kinh phí được phân bổ của đơn vị có số biên chế thấp hơn.
b) Đối với cơ quan khối Đảng: 25.400.000 đồng/biên chế/năm; Đối với cơ quan khối Đoàn thể: 24.130.000 đồng/biên chế/năm.
c) Đối với các đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành được giao biên chế quản lý nhà nước áp dụng định mức chi nghiệp vụ tương ứng theo các bậc về biên chế với mức bằng 75% định mức quy định tại Điểm a Khoản này.
d) Định mức phân bổ chi nghiệp vụ tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này đã bao gồm:
Kinh phí chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp theo Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; Kinh phí thực hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng theo quy định 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; Kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Tỉnh ủy và các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc của Tỉnh ủy; các huyện ủy, thành ủy, Đảng ủy khối cơ quan tỉnh, Đảng ủy khối doanh nghiệp tỉnh; và các Đảng ủy xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 1452-QĐ/TU ngày 02/12/2009 của Tỉnh ủy Ninh Bình.
Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin, tuyên truyền, liên lạc, công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng.
Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
e) Định mức phân bổ chi nghiệp vụ tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này không bao gồm:
Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, gồm: Chi kinh phí đối ứng của các dự án; kinh phí thuê trụ sở; chi hỗ trợ cho các Quỹ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban quản lý, tổ công tác liên ngành, các ủy ban, các Hội đồng được thành lập theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi mua ô tô, sửa chữa lớn tài sản, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc theo đề án, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định.
f) Đối với dự toán chi bảo đảm hoạt động đặc thù của Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn, các nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan này và khả năng ngân sách tỉnh, giao Sở Tài chính xem xét báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định.
g) Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế được áp dụng định mức phân bổ như đối với khối quản lý nhà nước ở bậc biên chế tương ứng.
h) Các tổ chức xã hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ thì căn cứ vào khả năng ngân sách của tỉnh và nhiệm vụ cụ thể phát sinh hàng năm, Sở Tài chính xem xét báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét mức hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) tính theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ dự toán chi nghiệp vụ sự nghiệp giáo dục
a) Định mức chi giảng dạy và học tập cho các Trường trung học phổ thông, các Trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý nhưng không thuộc khu vực miền núi:
Đơn vị: Đồng/biên chế/năm
Các Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý | Định mức phân bổ năm 2017 |
Từ 60 biên chế trở lên | 11.430.000 |
Từ 30 đến dưới 60 biên chế | 12.065.000 |
Dưới 30 biên chế | 12.700.000 |
b) Định mức chi giảng dạy và học tập cho các Trường Trung học phổ thông, các Trung tâm trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý thuộc khu vực miền núi bằng 1,15 lần định mức quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 15% so với tổng chi của đơn vị sẽ được bổ sung đủ 15%, bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (loại trừ các chế độ học bổng cho học sinh, chính sách ưu đãi đối với giáo viên, học sinh, trường chuyên của tỉnh theo chế độ quy định hiện hành, các khoản phụ cấp thu hút đặc thù) tối đa 85%, chi nghiệp vụ tối thiểu 15% (chưa kể nguồn thu học phí).
d) Kinh phí phân bổ dự toán chi nghiệp vụ chuyên ngành (mua tài liệu, thi học sinh giỏi, thi giáo viên giỏi, xây dựng ngân hàng đề thi, thi tuyển vào lớp 10, thi tuyển vào lớp 12 và các khoản chi nghiệp vụ chuyên ngành khác): Giao Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 7. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo cho Trường Đại học Hoa Lư, Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình (đã bao gồm chi phí tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương, phụ cấp cấp ủy, phụ cấp Hội Cựu chiến binh của cơ quan, kinh phí đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành, chi nghiệp vụ, mua sắm sửa chữa tài sản):
Đơn vị tính: Đồng/sinh viên/năm
Bậc đào tạo | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đại học | 16.000.000 |
Cao đẳng | 14.000.000 |
Trung cấp | 10.000.000 |
Trên cơ sở định mức phân bổ nêu tại Khoản này, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn 15% so với tổng chi của đơn vị sẽ được bổ sung đủ 15%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp) tối đa 85%, chi nghiệp vụ tối thiểu 15% (chưa kể nguồn thu học phí).
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo đối với các trường đào tạo khác
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tính theo quy định hiện hành.
b) Định mức phân bổ dự toán chi nghiệp vụ đào tạo
Nội dung | Định mức phân Bổ năm 2017 |
Trường Chính trị tỉnh | 24.130.000/biên chế/năm |
Các Trường đào tạo còn lại | Áp dụng theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy định này |
c) Định mức phân bổ dự toán kinh phí đào tạo sinh viên cử tuyển, đào tạo liên thông, đào tạo theo Đề án của tỉnh: Giao Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo quy định.
Điều 8. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tính theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ dự toán chi nghiệp vụ y tế
a) Đối với Bệnh viện, Trung tâm Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế quản lý
Đơn vị tính: Đồng/biên chế/năm
Tên đơn vị | Định mức phân bổ năm 2017 |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi tỉnh | 19.050.000 |
Trung tâm Y tế huyện Gia Viễn, Trung tâm Y tế huyện Hoa Lư, Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh, Trung tâm Y tế huyện Yên Mô, Trung tâm Y tế thành phố Ninh Bình, Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản, Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm mỹ phẩm, Trung tâm Phòng chống HIV-AIDS, Trung tâm Da liễu, Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ, Bệnh viện Tâm thần, Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Điều dưỡng Phục hồi chức năng, Trung tâm cấp cứu 115, Trung tâm Giám định y khoa, Trung tâm Pháp y, Trung tâm Dân số huyện Gia Viễn, Trung tâm Dân số huyện Hoa Lư, Trung tâm Dân số huyện Yên Khánh, Trung tâm Dân số huyện Yên Mô, Trung tâm Dân số thành phố Ninh Bình | 19.500.000 |
Trung tâm Y tế huyện Nho Quan, Trung tâm Y tế huyện Kim Sơn, Trung tâm Y tế thành phố Tam Điệp, Trung tâm Dân số huyện Nho Quan, Trung tâm Dân số huyện Kim Sơn, Trung tâm Dân số thành phố Tam Điệp | 19.500.000 x 1,15 |
Các đơn vị còn lại | Áp dụng theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy định này |
b) Đối với các Trạm y tế cấp xã
Đơn vị tính: Đồng/đơn vị /năm
Tên đơn vị | Định mức phân bổ năm 2017 |
Trạm y tế của xã miền núi, bãi ngang ven biển | 45.000.000 |
Trạm y tế còn lại | 39.000.000 |
c) Kinh phí phân bổ dự toán chi nghiệp vụ chuyên ngành: Giao Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định theo quy định.
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình, đảm bảo xã hội, kinh tế, môi trường, sự nghiệp khoa học và sự nghiệp khác áp dụng theo Điểm c Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
2. Kinh phí phân bổ dự toán chi đặc thù trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều này được tính theo các chính sách chế độ quy định của nhà nước và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, giao Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 10. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh, quốc phòng
Căn cứ nhiệm vụ cụ thể hàng năm và các chế độ, chính sách của Nhà nước, giao Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 11. Định mức phân bổ dự toán dự phòng ngân sách
Phân bổ từ 2% - 4% tổng chi ngân sách cấp tỉnh để dự phòng ngân sách cấp tỉnh đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều 12. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tính theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ dự toán chi nghiệp vụ quản lý hành chính
a) Phân bổ kinh phí theo tổng số biên chế kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao.
Đơn vị: Đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đồng bằng | 17.550.000 |
Miền núi và huyện Kim Sơn | 20.182.500 |
b) Định mức phân bổ tại Điểm a Khoản này đã bao gồm: Kinh phí chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp theo Quyết định số 99- QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương, chi nghiệp vụ và các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; Kinh phí thực hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng theo quy định 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; Kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các huyện ủy, thị ủy, thành ủy theo Quyết định số 1452-QĐ/TU ngày 02/12/2009 của Tỉnh ủy Ninh Bình; Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm (đã bao gồm các khoản khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng); Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; xây dựng, hoàn thiện, rà soát văn bản quy phạm pháp luật); Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
c) Định mức phân bổ dự toán chi nghiệp vụ quản lý hành chính theo tiêu chí bổ sung
Công việc | Định mức phân bổ năm 2017 |
Kinh phí tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo | Thực hiện theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Ninh Bình Về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình |
Kinh phí tiếp xúc cử tri, hoạt động của Thường trực và các ban của Hội đồng nhân dân, kinh phí tổ chức kỳ họp HĐND cấp huyện | 350.000.000/đơn vị/năm |
Kinh phí chi trả phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan nhà nước | Thực hiện theo Nghị quyết 06/2009/NQ- HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh Ninh Bình Về việc quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Điều 13. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 883.819 |
Đồng bằng | 883.819 |
Núi thấp | 1.115.927 |
Núi cao | 1.534.890 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục đối với huyện Nho Quan, Kim Sơn và thành phố Tam Điệp: Trên cơ sở định mức quy định tại Khoản 1 Điều này, Nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 13% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 13%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 87%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 13% (chưa kể nguồn thu học phí).
3. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục đối với các huyện, thành phố còn lại: Trên cơ sở định mức quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 12% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 12%; bảo đảm tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tối đa 88%, chi thực hiện nhiệm vụ giáo dục không kể chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối thiểu 12% (chưa kể nguồn thu học phí).
4. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục theo tiêu chí bổ sung được xác định trên cơ sở số đối tượng thực tế, mức hỗ trợ theo chế độ quy định gồm:
a) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3-5 tuổi: Thực hiện theo Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015 và Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chính sách phát triển giai đoạn 2011 - 2015.
b) Chính sách giáo dục đối với người khuyết tật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật.
c) Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc phê duyệt Đề án 07/ĐA-UBND ngày 23/6/2015 của UBND tỉnh về phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020.
Điều 14. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 2.501 |
Đồng bằng | 2.755 |
Núi thấp | 3.830 |
Núi cao | 5.652 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đào tạo theo tiêu chí bổ sung
a) Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tính theo quy định hiện hành.
b) Định mức phân bổ chi cho hoạt động của các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện
Đơn vị: Đồng/biên chế/năm
Nội dung | Định mức phân bổ năm 2017 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị của các huyện, thành phố đồng bằng | 17.550.000 |
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị của các huyện, thành phố miền núi | 20.182.500 |
Điều 15. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa, thông tin
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa, thông tin theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 7.966 |
Đồng bằng | 4.689 |
Núi thấp | 6.087 |
Núi cao | 8.884 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa, thông tin theo tiêu chí bổ sung: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ văn hóa, thông tin của tỉnh trên địa bàn thành phố Ninh Bình: 300.000.000 đồng/năm.
Điều 16. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp thể dục, thể thao theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 3.758 |
Đồng bằng | 2.211 |
Núi thấp | 2.875 |
Núi cao | 4.105 |
Điều 17. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 5.641 |
Đồng bằng | 3.957 |
Núi thấp | 4.943 |
Núi cáo | 6.116 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình theo tiêu chí bổ sung: Các huyện, thành phố có trạm phát lại truyền hình ngoài được hưởng mức phân bổ tại Khoản 1 Điều này còn được phân bổ thêm 150.000.000 đồng/trạm/năm.
Điều 18. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội theo tiêu chí dân số (đã bao gồm cả kinh phí hỗ trợ mai táng phí, kinh phí trợ giúp xã hội đột xuất, kinh phí chi cho công tác quản lý của cán bộ Phòng Lao động Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 11.826 |
Đồng bằng | 11.826 |
Núi thấp | 14.739 |
Núi cao | 19.511 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội theo tiêu chí bổ sung, gồm:
a) Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được tính trên cơ sở đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định.
b) Kinh phí thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng được tính trên cơ sở đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định.
c) Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn được tính trên cơ sở đối tượng năm 2016, mức hỗ trợ theo chế độ quy định.
d) Đối với gia đình thuộc diện chính sách, ngoài chế độ phụ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần do ngân sách Trung ương đảm bảo, ngân sách cấp huyện được phân bổ với mức 195.000 đồng/gia đình/năm chính sách để thực hiện chế độ thăm hỏi vào các ngày lễ, tết.
Điều 19. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp quốc phòng
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp quốc phòng theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 6.195 |
Đồng bằng | 6.195 |
Núi thấp | 9.070 |
Núi cao | 12.602 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp quốc phòng theo tiêu chí bổ sung
Đơn vị: Đồng/năm
Nội dung | Định mức phân bổ năm 2017 |
Hỗ trợ kinh phí bảo đảm quốc phòng khu vực ven biển thuộc huyện Kim Sơn | 300.000.000 |
Hỗ trợ kinh phí chi nhiệm vụ quốc phòng của thành phố Ninh Bình | 300.000.000 |
Hỗ trợ kinh phí chi nhiệm vụ quốc phòng của thành phố Tam Điệp | 225.000.000 |
Hỗ trợ kinh phí diễn tập phòng thủ khu vực | Được hỗ trợ tùy vào khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh |
Điều 20. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh
1 Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 5.479 |
Đồng bằng | 3.768 |
Núi thấp | 6.627 |
Núi cao | 8.466 |
2. Định mức chi phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh theo tiêu chí bổ sung
Đơn vị: Đồng/năm
Nội dung | Định mức phân bổ |
Hỗ trợ kinh phí đảm bảo an ninh cho vùng có tình hình an ninh phức tạp: Huyện Kim Sơn, huyện Nho Quan và thành phố Ninh Bình | 300.000.000 |
Hỗ trợ kinh phí đảm bảo an ninh cho các huyện, thành phố còn lại | 150.000.000 |
Điều 21. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
1. Kinh phí chi trả phụ cấp cho Ban bảo vệ sức khỏe cấp huyện thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí chi hoạt động của Ban bảo vệ sức khoẻ và kinh phí thực hiện các nhiệm vụ y tế của các huyện, thành phố: 295.000.000 đồng/năm.
3. Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Bổ sung kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo, phần ngân sách cấp huyện hỗ trợ 5% mức đóng theo quy định tại Nghị quyết số 31/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Ninh Bình Về việc hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình.
Điều 22. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế phân bổ theo mức bằng 3,5% tổng chi thường xuyên đã tính được theo mức phân bổ dự toán chi ngân sách của từng huyện, thành phố.
2. Phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế bổ sung cho các đô thị ngoài mức quy định tại Khoản 1 Điều này
Đơn vị: Tỷ đồng/năm
Nội dung | Định mức phân bổ |
Thành phố Ninh Bình | 10 |
Thành phố Tam Điệp | 7,5 |
Huyện Kim Sơn | 02 |
Huyện Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô | 01 |
3. Hỗ trợ kinh phí cho các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Hoa Lư, Kim Sơn (có khu du lịch trọng điểm): 225.000.000 đồng/huyện/năm.
4. Kinh phí miễn thu thủy lợi phí được tính toán trên cơ sở số quyết toán miễn thu thủy lợi phí năm 2015 do UBND tỉnh quyết định.
Điều 23. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp môi trường
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp môi trường theo dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 10.807 |
Đồng bằng | 8.647 |
Núi thấp | 11.934 |
Núi cao | 14.310 |
2. Bổ sung kinh phí dự toán chi sự nghiệp môi trường
Đơn vị: Tỷ đồng/năm
Đơn vị | Định mức phân bổ năm 2017 |
Thành phố Ninh Bình | 15 |
Thành phố Tam Điệp | 16,5 |
Các huyện còn lại | 1,8 |
Điều 24. Định mức phân bổ dự toán các khoản chi ngân sách khác
Phân bổ dự toán các khoản chi ngân sách khác theo tỷ lệ bằng 0,4% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách tại Quy định này.
Điều 25. Định mức phân bổ dự toán đối với đơn vị đặc thù hoặc có dân số thấp
1. Phân bổ thêm 25% kinh phí tính theo định mức dân số (trừ định mức dân số tính theo sự nghiệp giáo dục) đối với huyện Hoa Lư
2. Thành phố Tam Điệp được áp dụng theo dân số quy đổi đã được Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 904/NQ-UBTVQH13 ngày 10/4/2015, số chi các khoản kinh phí tính theo tính theo định mức dân số nêu trên (trừ định mức dân số tính theo sự nghiệp giáo dục).
3. Phân bổ thêm 50% kinh phí tính theo định mức dân số (trừ định mức dân số tính theo sự nghiệp giáo dục) đối với thành phố Ninh Bình.
Điều 26. Định mức phân bổ dự phòng ngân sách
Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh, các huyện, thành phố được phân bổ dự phòng ngân sách theo tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 (từ 2 - 4% tổng chi ngân sách cấp huyện).
Điều 27. Phân bổ trong trường hợp số tiền thu được hưởng theo phân cấp lớn hơn tổng số chi ngân sách
Trường hợp ngân sách huyện, thành phố có nguồn thu được hưởng theo phân cấp (không gồm nguồn thu từ tiền sử dụng đất) lớn hơn tổng số chi ngân sách được tính theo các định mức phân bổ dự toán tại Quy định này số tiền chênh lệch thu trừ chi được dành để bố trí nguồn chi thực hiện cải cách tiền lương.
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Điều 28. Định mức phân bổ dự toán chi quản lý hành chính
1. Chi tiền lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương tính theo quy định hiện hành.
2. Định mức phân bổ chi nghiệp vụ (đã bao gồm Kinh phí chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp theo Quyết định số 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp hành Trung ương; Kinh phí thực hiện chế độ chi hoạt động công tác Đảng theo quy định 3115-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng; Kinh phí thực hiện một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của các Đảng ủy xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 1452-QĐ/TU ngày 02/12/2009 của Tỉnh ủy Ninh Bình; Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên; Các khoản chi nghiệp vụ; Các khoản kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản)
Đơn vị: Đồng/biên chế/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 11.050.000 |
Đồng bằng | 11.050.000 |
Núi thấp | 12.350.000 |
Núi cao | 13.520.000 |
3. Phân bổ thêm kinh phí để đảm bảo cho các nhiệm vụ chi:
a) Kinh phí chênh lệch tăng thêm giữa Quyết định số 99-QĐ/TW ngày 30/5/2012 của Ban chấp hành Trung ương và Quyết định số 84-QĐ/TW ngày 01/10/2003 của Ban chấp hành Trung ương về chi hoạt động công tác đảng của tổ chức đảng các cấp.
b) Kinh phí chi trả phụ cấp cho các đối tượng cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố (trừ phụ cấp cho chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự, phó trưởng công an, công an thường trực tại xã, lực lượng bảo vệ dân phố và phụ cấp thôn đội trưởng) thực hiện theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh Ninh Bình
c) Kinh phí hoạt động của Thường trực HĐND và tổ chức kỳ họp HĐND cấp xã: 45.000.000 đồng/xã/năm.
d) Kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã theo Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT-BTC-BTTUBTWMTTQVN-TLĐLĐVN ngày 12/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn về kinh phí bảo đảm hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân: 4.000.000 đồng/xã.
e) Kinh phí tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình.
f) Kinh phí hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn theo Thông tư số 49/2012/TT-BTC ngày 20/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn.
g) Kinh phí thực hiện Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
h) Kinh phí chi trả phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cơ quan nhà nước theo Nghị quyết 06/2009/NQ- HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
i) Kinh phí hoạt động cho các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố theo Nghị quyết số 03/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc quy định mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 29. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 5.574 |
Đồng bằng | 6.688 |
Núi thấp | 8.268 |
Núi cao | 12.351 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục theo tiêu chí bổ sung
a) Hỗ trợ kinh phí cho các Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Thông tư số 96/2008/TT-BTC ngày 27/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước cho các Trung tâm học tập cộng đồng.
b) Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 22/7/2015 của HĐND tỉnh.
Điều 30. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa, thông tin
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp văn hóa, thông tin theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 1.276 |
Đồng bằng | 1.401 |
Núi thấp | 2.026 |
Núi cao | 2.729 |
2. Định mức phân bổ dự toán chị sự nghiệp văn hóa, thông tin theo tiêu chí bổ sung
Kinh phí để hỗ trợ đảm bảo cho hoạt động xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BTC-MTTW ngày 10/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Ban Thường trực Đoàn Chủ tịch ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện “Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” và các cuộc vận động quyên góp do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát động và Thông tư số 160/2010/TT-BTC ngày 19/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công tác quản lý tài chính thực cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, mức bình quân 5 triệu đồng/khu dân cư/năm và mức 7 triệu đồng/xã thuộc vùng khó khăn/năm
Điều 31. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp thể dục, thể thao theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 1.635 |
Đồng bằng | 1.143 |
Núi thấp | 1.431 |
Núi cao | 1.966 |
Điều 32. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 3.476 |
Đồng bằng | 3.832 |
Núi thấp | 5.168 |
Núi cao | 7.460 |
Điều 33. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 2.375 |
Đồng bằng | 2.614 |
Núi thấp | 3.541 |
Núi cao | 4.442 |
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp đảm bảo xã hội theo tiêu chí bổ sung
a) Bổ sung kinh phí để thực hiện chế độ điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
b) Kinh phí chi thù lao cho người trực tiếp chi trả cho đối tượng bảo trợ xã hội.
c) Bổ sung kinh phí thực hiện Quyết định 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn: 80.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực II, xã biên giới, xã bãi ngang, hải đảo vùng khó khăn; 100.000 đồng/người/năm đối với người dân thuộc hộ nghèo ở xã khu vực III vùng khó khăn.
Điều 34. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp quốc phòng
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp quốc phòng theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 1.450 |
Đồng bằng | 1.450 |
Núi thấp | 1.895 |
Núi cao | 2.657 |
2. Định mức chi phân bổ chi sự nghiệp quốc phòng theo tiêu chí bổ sung: Đảm bảo kinh phí chi trả phụ cấp chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự và thôn đội trưởng theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Ninh Bình.
Điều 35. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh
1. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh theo tiêu chí dân số
Đơn vị: Đồng/người dân/năm
Vùng | Định mức phân bổ năm 2017 |
Đô thị | 1.115 |
Đồng bằng | 1.230 |
Núi thấp | 1.943 |
Núi cao | 2.671 |
2. Định mức chi phân bổ dự toán chi sự nghiệp an ninh theo tiêu chí bổ sung
a) Kinh phí để chi trả phụ cấp phó trưởng công an, công an thường trực tại xã, lực lượng bảo vệ dân phố theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Ninh Bình.
b) Hỗ trợ kinh phí đảm bảo an ninh trật tự, mức 5.000.000 đồng/đơn vị cấp xã/năm.
Điều 36. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp y tế
Hỗ trợ 5.000.000 đồng/đơn vị cấp xã/năm để thực hiện các nhiệm vụ về y tế cấp xã.
Điều 37. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế được tính theo tỷ lệ 3% tổng chi thường xuyên mức phân bổ dự toán chi ngân sách của từng xã, phường, thị trấn.
Loại xã | Định mức phân bổ |
Xã, phường, thị trấn loại 1 | 23.400.000 đồng/năm |
Xã, phường, thị trấn loại 2 | 20.800.000 đồng/năm |
Xã, phường, thị trấn loại 3 | 19.500.000 đồng/năm |
Điều 39. Định mức phân bổ dự toán chi ngân sách khác
Phân bổ theo tỷ lệ bằng 0,5% tổng các khoản chi thường xuyên đã tính theo định mức phân bổ dự toán chi ngân sách xã, phường, thị trấn tại Quy định này.
Điều 40. Định mức phân bổ dự toán chi dự phòng ngân sách
Căn cứ vào khả năng ngân sách tỉnh, các xã, phường, thị trấn được phân bổ dự phòng ngân sách theo tỷ lệ thống nhất đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 (từ 2 - 4% tổng chi ngân sách).
Điều 41. Định mức phân bổ chi đối với những xã, phường, thị trấn có dân số thấp
Nội dung | Định mức phân bổ năm 2017 |
Xã, phường, thị trấn có dân số dưới 3.500 người | Phân bổ thêm 25% so với định mức dân số |
Xã, phường, thị trấn có dân số từ 3.500 đến dưới 4.000 người | Phân bổ thêm 15% so với định mức dân số |
Xã, phường, thị trấn có dân số từ 4.000 đến dưới 4.500 người | Phân bổ thêm 10% so với định mức dân số |
Điều 42. Định mức phân bổ dự toán chi trong các trường hợp đặc biệt
Trường hợp xã, phường, thị trấn có nguồn thu được hưởng theo phân cấp (không gồm nguồn thu từ tiền sử dụng đất) theo Nghị quyết của HĐND tỉnh Ninh Bình về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh mà lớn hơn tổng số chi ngân sách được tính theo các định mức phân bổ dự toán tại Quy định này thì được tính dự toán chi thường xuyên bằng tổng số nguồn thu tại Quy định này để đảm bảo cân đối ngân sách xã, phường, thị trấn./.
- 1 Quyết định 77/2021/QĐ-UBND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Nghị quyết 113/2021/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 4 Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành