- 1 Luật người cao tuổi năm 2009
- 2 Luật người khuyết tật 2010
- 3 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 4 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật phí và lệ phí 2015
- 9 Luật trẻ em 2016
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2017/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 17 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THĂM QUAN TẠI VƯỜN QUỐC GIA NÚI CHÚA, TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Thực hiện Quyết định số 104/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
Xét Tờ trình số 115/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại các điểm thăm quan Hang Rái, vịnh Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ, rừng đặc dụng của vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức thu phí: Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
b) Đối tượng nộp phí: Người Việt Nam và người nước ngoài đến thăm quan tại các điểm thăm quan Hang Rái, vịnh Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ, rừng đặc dụng của vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận.
c) Đối tượng miễn, giảm phí: Theo quy định tại điểm e, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; giảm phí đối với hộ nghèo.
Điều 2. Mức thu, mức giảm, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Mức thu: (được áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài)
a) Các điểm thăm quan tại Hang Rái, vịnh Vĩnh Hy, suối Lồ Ồ:
- Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở lên): 20.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi): 10.000 đồng/lượt/người.
b) Điểm thăm quan tại rừng đặc dụng:
- Người lớn (từ đủ 16 tuổi trở lên): 40.000 đồng/lượt/người;
- Trẻ em (từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi): 20.000 đồng/lượt/người.
2. Mức giảm
Giảm 50% mức thu được quy định tại khoản 1 của Điều này, áp dụng cho các đối tượng được giảm phí theo quy định. Trường hợp người thuộc diện được hưởng nhiều chính sách giảm phí theo quy định thì chỉ được giảm 50% phí.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức thu phí được trích để lại 90% trên tổng số phí thu được; nộp 10% trên tổng số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
b) Việc kê khai thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 28/7/2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
- 2 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh Thuận
- 4 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Khu chứng tích Sơn Mỹ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Luật trẻ em 2016
- 10 Luật phí và lệ phí 2015
- 11 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15 Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 16 Luật người khuyết tật 2010
- 17 Luật người cao tuổi năm 2009
- 18 Quyết định 104/2007/QĐ-BNN về quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19 Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan Khu chứng tích Sơn Mỹ do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan di tích tháp Pô Klong Garai, tỉnh Ninh Thuận
- 3 Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 60/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 29/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan tại Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận
- 6 Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận