- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 9 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công tác Dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 12 Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ hợp đồng theo Quyết định 58/TTg đối với người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 13 Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 thực hiện chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 14 Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
- 15 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 16 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2020/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 04 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 270/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 90/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra số 265/BC-BVHXH ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ thực hiện công tác Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác mặt trận khu dân cư thực hiện cuộc vận động “toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và phong trào “toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; mức chi hỗ trợ Ban chỉ đạo Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa cấp xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công tác Dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 5 Quyết định 37/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2012/QĐ-UBND quy định về thực hiện chế độ hợp đồng theo Quyết định 58/TTg đối với người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6 Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 thực hiện chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7 Nghị quyết 338/2020/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn 2030
- 8 Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 9 Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10 Hướng dẫn 3465/HD-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ công tác dân số trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030