Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2014/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 18 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;

Xét Tờ trình số 4937/TTr-UBND ngày 12/11/2014 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 08/12/2014 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (có Phụ lục kèm theo).

Các nội dung khác có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. Trường hợp văn bản dẫn chiếu để áp dụng trong Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới hoặc cụ thể hóa bằng quy định của tỉnh thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo văn bản mới đó hoặc quy định của tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo HĐND tỉnh về kết quả thực hiện.

2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khoá II, kỳ họp thứ 10 thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu của quốc hội;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Tây nguyên;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Viện KSND, TAND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đăk Nông, Đài PT-TH, Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh, Chi cục Văn thư - Lưu trữ;
- Lưu: VT, LĐ và CV Phòng CT.HĐND, HSKH.

CHỦ TỊCH




Điểu K’ré

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 34/2014/NQ-HĐND ngày 18/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Mức chi (đồng)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

 

 

Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

1.000.000

700.000

500.000

 

Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.500.000

1.000.000

700.000

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.500.000

1.500.000

1.000.000

 

Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

300.000

200.000

100.000

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

 

 

Chủ trì

Người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Thành viên dự

Người/buổi

100.000

80.000

50.000

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400.000

300.000

 

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

 

 

Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200.000

150.000

100.000

 

Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150.000

100.000

70.000

 

Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

80.000

60.000

40.000

 

Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200.000

150.000

100.000

 

Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150.000

100.000

70.000

e

Lấy ý kiến thẩm định

(Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)

Bài viết

350.000

250.000

150.000

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

400.000

300.000

150.000

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh

Người/buổi

500.000

Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại Tiểu mục 1.1 Mục 1 Điều 3 Thông tư số: 139/2010/TT-BTC

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

 

300.000

 

c

Thù lao tuyên truyền viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật

Người/buổi

 

200.000

d

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật

Người/buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại Điểm a, b, c của mục này

e

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c, d mục này

(Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014) 

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

800.000

Biên soạn: 400.000

Biên tập: 200.000

Thẩm định: 200.000

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

300.000

Biên soạn: 150.000

Biên tập: 75.000

Thẩm định: 75.000

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.000.000

Biên soạn: 600.000

Biên tập: 200.000

Thẩm định: 200.000

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

3.000.000

Biên soạn: 2.000.000

Biên tập: 200.000

Thẩm định: 300.000

Lấy ý kiến chuyên gia: 500.000

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

 

 

a

Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)

Người/ngày

30.000

b

Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10.000

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Ngày

Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

b

Chi thuê người dẫn đường (không kiêm phiên dịch)

Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

Ngày

Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban Giám khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác

 

Áp dụng Thông tư liên tịch số: 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT và Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 06/5/2013 của UBND tỉnh v/v quy định nội dung, các mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các kỳ thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành giáo dục tại tỉnh Đắk Nông.

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.000.000

500.000

250.000

 

Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

5.000.000

2.500.000

1.500.000

 

Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

200.000

150.000

80.000

 

Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)

 

Thực hiện theo Thông tư số: 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

c

Chi giải thưởng

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

8.000.000

6.000.000

3.000.000

 

+ Cá nhân

 

3.000.000

2.000.000

1.000.000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

5.000.000

4.000.000

1.500.000

 

+ Cá nhân

 

2.000.000

1.500.000

1.000.000

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

3.000.000

2.000.000

1.000.000

 

+ Cá nhân

 

1.000.000

800.000

500.000

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

 

 

+ Tập thể

 

2.000.000

1.500.000

800.000

 

+ Cá nhân

 

600.000

500.000

400.000

 

- Giải phụ khác

 

500.000

300.000

200.000

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (tính theo trang chuẩn 350 từ)

Trang

60.000

40.000

30.000

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

 

 

10.000

 

Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

 

 

15.000

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật 

a

Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm

Tủ/năm

2.000.000

b

Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

70.000

c

Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50.000

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương

Báo cáo

50.000

40.000

30.000

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50.000

c

Viết báo cáo

 

 

 

Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Báo cáo

3.000.000

 

 

 

Báo cáo định kỳ hàng năm của ngành, địa phương

Báo cáo

2.000.000

1.000.000

500.000

 

Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

1.500.000

800.000

400.000

 

Báo cáo đột xuất

Báo cáo

800.000

500.000

200.000

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã.

(Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành)

 

 

 

 

a

Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

 

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

b

Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh

Bằng khen

 

 

Bằng 02 lần mức lương cơ sở