Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2021/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA NGÂN SÁCH GIỮA  CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 11181/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2022 - 2025

1. Nguồn thu ngân sách tỉnh

a) Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%, gồm:

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần có vốn nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Trung ương và Tỉnh quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế tỉnh trực tiếp quản lý;

- Thuế thu nhập cá nhân từ tổ chức, doanh nghiệp do Cục Thuế tỉnh quản lý;

- Thuế tài nguyên, trừ thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí;

- Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

- Tiền sử dụng đất từ các dự án do Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư và thu từ quỹ đất do các cơ quan cấp tỉnh quản lý;

- Tiền cho thuê đất và mặt nước do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh quản lý, cho thuê;

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán;

- Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;

- Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh;

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, trừ khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và doanh nghiệp nhà nước thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;

- Lệ phí (trừ lệ phí trước bạ) do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thu;

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định;

- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;

- Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách tỉnh được hưởng theo quy định của pháp luật;

- Tiền sử dụng khu vực biển đối với khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của tỉnh;

- Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;

- Thu từ quỹ dự trữ tài chính tỉnh;

- Thu kết dư ngân sách tỉnh;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; thu tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; thu hồi các khoản chi năm trước của ngân sách tỉnh; thu ngân sách cấp dưới nộp lên).

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện:

- Tiền sử dụng đất do cấp huyện, xã quyết định chủ trương đầu tư và quỹ đất do các cơ quan cấp huyện, xã quản lý trên địa bàn thành phố Huế, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc phân chia ngân sách tỉnh hưởng 30%.

Tỷ lệ phân chia chi tiết nguồn thu tiền sử dụng đất giữa cấp tỉnh, cấp huyện được quy định theo Phụ lục I đính kèm.

c) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương.

d) Thu chuyển nguồn của ngân sách tỉnh từ năm trước chuyển sang.

2. Nguồn thu của ngân sách huyện

a) Các khoản thu ngân sách huyện hưởng 100%:

- Thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (trừ thu từ hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể) và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện quản lý do Chi cục Thuế cấp huyện trực tiếp quản lý;

Trường hợp trong thời kỳ ổn định ngân sách, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp huyện quản lý thu mới thành lập có phát sinh số nộp ngân sách tăng đột biến, làm ngân sách huyện tăng thu lớn (doanh nghiệp có tiền nộp ngân sách nhà nước trên 20 tỷ đồng/năm), Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án xử lý theo đúng quy định tại khoản 7 Điều 9 Luật Ngân sách nhà nước.

- Thuế thu nhập cá nhân từ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập cá nhân từ hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh cá thể) do Chi cục Thuế cấp huyện quản lý;

- Tiền cho thuê đất và mặt nước do các cơ quan, đơn vị cấp huyện, xã quản lý, cho thuê;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp huyện;

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp huyện thực hiện, trừ khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoán chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.

- Lệ phí do cơ quan nhà nước cấp huyện thu (trừ lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh);

- Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí trước bạ nhà, đất xã và thị trấn);

- Các khoản thu phí, thu khác tại các chợ thuộc huyện quản lý, phần nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp huyện quyết định;

- Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật;

- Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách huyện theo quy định của pháp luật;

- Thu kết dư ngân sách huyện;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu hồi các khoản chi năm trước của ngân sách huyện; thu ngân sách cấp dưới nộp lên).

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện:

- Tiền sử dụng đất từ các dự án do cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư và thu từ quỹ đất, tiền cho thuê đất do các cơ quan cấp huyện quản lý được phân chia tỷ lệ theo Phụ lục I kèm theo.

c) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:

- Tiền sử dụng đất từ các dự án do cấp huyện, xã quyết định chủ trương đầu tư đất và thu từ quỹ đất do cấp huyện, xã quản lý giữa cấp huyện và cấp xã được phân chia theo tỷ lệ quy định chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.

- Các khoản thu từ hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh cá thể (trừ lệ phí môn bài hộ kinh doanh cá thể) được phân chia theo tỷ lệ chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.

d) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh.

đ) Thu chuyển nguồn của ngân sách huyện từ năm trước chuyển sang.

3. Nguồn thu của ngân sách cấp xã

a) Các khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%:

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Lệ phí môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh;

- Lệ phí trước bạ nhà đất (đối với xã, thị trấn);

- Lệ phí do cơ quan nhà nước cấp xã thu;

- Các khoản thu phí, thu khác tại các chợ thuộc cấp xã quản lý, phần nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật;

- Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác;

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho các tổ chức, cơ quan, đơn vị cấp xã;

- Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện, trừ khoản được cấp có thẩm quyền cho khấu trừ để khoản chi phí hoạt động; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cấp xã, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật;

- Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các đơn vị cấp xã quyết định;

- Huy động đóng góp từ các tổ chức, cá nhân nộp vào ngân sách xã theo quy định của pháp luật;

- Thu kết dư ngân sách xã;

- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật (bao gồm cả thu hồi các khoản chi năm trước của ngân sách xã).

b) Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ (%) giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm.

c) Thu bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách huyện.

d) Thu chuyển nguồn của ngân sách xã từ năm trước chuyển sang.

(Các khoản thu phân chia tỉnh, huyện, xã quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế).

Điều 2. Quy định nhiệm vụ chi ngân sách các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2022 - 2025

1. Chi ngân sách tỉnh

a) Chi đầu tư phát triển:

- Chi đầu tư các dự án do tỉnh quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại điểm b khoản này;

- Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật;

- Chi bổ sung vốn điều lệ cho các Quỹ do Tỉnh thành lập theo quy định của pháp luật.

- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phân cấp trong các lĩnh vực:

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

- Sự nghiệp khoa học và công nghệ;

- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội phần giao tỉnh quản lý;

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

- Sự nghiệp văn hóa thông tin;

- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

- Sự nghiệp thể dục thể thao;

- Sự nghiệp bảo vệ môi trường (bao gồm nhiệm vụ chi xử lý nước thải, rác thải tại các nhà máy xử lý theo yêu cầu quản lý tập trung của tỉnh - nếu có);

- Các hoạt động kinh tế, gồm: Sự nghiệp giao thông; sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; xây dựng nông thôn mới và hoạt động phát triển nông thôn khác; sự nghiệp tài nguyên; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác; các hoạt động kinh tế khác;

- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;

- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật ở cấp tỉnh;

- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

c) Chi trả nợ lãi các khoản do tỉnh vay.

d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh.

đ) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách tỉnh.

e) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp huyện.

g) Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện để thực hiện:

- Các chính sách, chế độ do Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhưng chưa được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong dự toán ngân sách huyện của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách; mức hỗ trợ cụ thể được xác định trên cơ sở nhu cầu chi theo chế độ, chính sách và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, huyện;

- Các nhiệm vụ chi do Trung ương quy định, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác do Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương; các nhiệm vụ chi do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chưa được dự toán trong định mức các lĩnh vực chi;

- Hỗ trợ kinh phí để thực hiện một số dự án về đầu tư phát triển và tăng cường cơ sở vật chất của các ngành, lĩnh vực thuộc huyện quản lý;

- Hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng các dự án để bán đấu giá thu tiền sử dụng đất tương ứng với tỷ lệ ngân phân chia ngân sách tỉnh hưởng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này;

- Hỗ trợ kinh phí thực hiện các dự án phát triển kinh tế và đô thị từ nguồn thu tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước của các dự án có vốn đầu tư ngoài ngân sách do cấp huyện kêu gọi đầu tư nhưng tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

- Các nhiệm vụ chi hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và hỗ trợ khác.

h) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Chi ngân sách huyện

a) Chi đầu tư phát triển:

Chi đầu tư các dự án do cấp huyện quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại điểm b Khoản này, từ các nguồn:

- Chi đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách tỉnh phân cấp cho ngân sách thành phố Huế, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà để đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ sinh đô thị, các công trình phúc lợi công cộng khác theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 39 Luật Ngân sách nhà nước và các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển khác;

- Chi đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung của ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện;

- Chi đầu tư từ nguồn thu cân đối ngân sách huyện;

- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp huyện được phân cấp trong các lĩnh vực:

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

- Sự nghiệp ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ;

- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội phần giao huyện quản lý;

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

- Sự nghiệp văn hóa thông tin;

- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

- Sự nghiệp thể dục thể thao;

- Sự nghiệp bảo vệ môi trường (bao gồm nhiệm vụ chi xử lý nước thải, rác thải tại các nhà máy xử lý khi chưa thực hiện yêu cầu quản lý tập trung của tỉnh);

- Các hoạt động kinh tế, gồm: Sự nghiệp giao thông; sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; sự nghiệp tài nguyên; quy hoạch; xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác; các hoạt động kinh tế khác;

- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;

- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật ở cấp huyện;

- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

c) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp huyện.

d) Chi bổ sung cân đối ngân sách cho ngân sách cấp xã.

đ) Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã để thực hiện:

- Các chính sách, chế độ do Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhưng chưa được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong dự toán ngân sách huyện của năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách; mức hỗ trợ cụ thể được xác định trên cơ sở nhu cầu chi theo chế độ, chính sách và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, huyện, xã;

- Các nhiệm vụ chi do Trung ương quy định, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác do Trung ương, Tỉnh bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương; các nhiệm vụ chi do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chưa được dự toán trong định mức các lĩnh vực chi;

- Hỗ trợ kinh phí để thực hiện một số dự án về đầu tư phát triển và tăng cường cơ sở vật chất của các lĩnh vực thuộc cấp xã quản lý;

- Các nhiệm vụ chi hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và hỗ trợ khác.

e) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước.

3. Chi ngân sách xã

a) Chi đầu tư phát triển:

- Chi đầu tư các dự án do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực được quy định tại điểm b Khoản này;

- Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.

b) Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị cấp xã được phân cấp trong các lĩnh vực

- Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề;

- Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội phần giao xã quản lý;

- Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;

- Sự nghiệp văn hóa thông tin;

- Sự nghiệp phát thanh, truyền hình;

- Sự nghiệp thể dục thể thao;

- Sự nghiệp bảo vệ môi trường (không bao gồm nhiệm vụ chi xử lý nước thải, rác thải tại các nhà máy xử lý tập trung);

- Các hoạt động kinh tế, gồm: sự nghiệp giao thông; sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn; lưu trữ hồ sơ địa chính và hoạt động quản lý tài nguyên khác; duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp nước, thoát nước, công viên và các hoạt động kiến thiết thị chính khác; các hoạt động kinh tế khác;

- Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội;

- Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật ở cấp xã;

- Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật ở cấp xã;

- Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

c) Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách cấp xã.

d) Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:

Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020;

Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc kéo dài thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2017 - 2020 sang năm 2021;

Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung một số quy định tại nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp lần thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP. Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP: Lãnh đạo và các CV;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

PHỤ LỤC I

TỶ LỆ PHÂN CHIA NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021  của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Tên đơn vị

Tổng cộng

Tỷ lệ phân chia (%)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

I

Huyện Phong Điền

 

 

 

 

1

Thị trấn Phong Điền

100

30

40

30

2

Xã Phong Hiền

100

30

40

30

3

Xã Phong An

100

30

40

30

4

Xã Điền Lộc

100

30

40

30

5

Xã Phong Mỹ

100

30

35

35

6

Xã Phong Hoà

100

30

35

35

7

Xã Điền Hoà

100

30

35

35

8

Xã Điền Hải

100

30

35

35

9

Xã Phong Sơn

100

30

20

50

10

Xã Phong Xuân

100

30

20

50

11

Xã Phong Thu

100

30

20

50

12

Xã Phong Chương

100

30

20

50

13

Xã Phong Bình

100

30

20

50

14

Xã Phong Hải

100

30

20

50

15

Xã Điền Hương

100

30

20

50

16

Xã Điền Môn

100

30

20

50

II

Huyện Quảng Điền

 

 

 

 

1

Thị trấn Sịa

100

30

40

30

2

Xã Quảng Phú

100

30

30

40

3

Xã Quảng Vinh

100

30

30

40

4

Xã Quảng Thành

100

30

30

40

5

Xã Quảng Công

100

30

30

40

6

Xã Quảng Lợi

100

30

30

40

7

Xã Quảng Thái

100

30

30

40

8

Xã Quảng An

100

30

30

40

9

Xã Quảng Phước

100

30

30

40

10

Xã Quảng Thọ

100

30

30

40

11

Xã Quảng Ngạn

100

30

30

40

III

Thị xã Hương Trà

 

 

 

 

1

Phường Hương Xuân

100

30

50

20

2

Phường Hương Văn

100

30

50

20

3

Phường Tứ Hạ

100

30

50

20

4

Phường Hương Chữ

100

30

50

20

5

Phường Hương Vân

100

30

50

20

6

Xã Hương Toàn

100

30

50

20

7

Xã Hương Bình

100

30

45

25

8

Xã Bình Thành

100

30

45

25

9

Xã Bình Tiến

100

30

45

25

IV

Thị xã Hương Thuỷ

 

 

 

 

1

Phường Thuỷ Dương

100

30

50

20

2

Phường  Phú Bài

100

30

50

20

3

Phường Thuỷ Phương

100

30

50

20

4

Phường Thuỷ Châu

100

30

50

20

5

Phường Thuỷ Lương

100

30

50

20

6

Xã Thuỷ Thanh

100

30

50

20

7

Xã Thuỷ Phù

100

30

50

20

8

Xã Thủy Tân

100

30

20

50

9

Xã Phú Sơn

100

30

20

50

10

Xã Dương Hoà

100

30

20

50

V

Huyện Phú Vang

 

 

 

 

1

Thị trấn Phú Đa

100

30

45

25

2

Xã Phú Mỹ

100

30

45

25

3

Xã Phú An

100

30

45

25

4

Xã Phú Lương

100

30

45

25

5

Xã Phú Hồ

100

30

45

25

6

Xã Phú Thuận

100

30

45

25

7

Xã Phú Hải

100

30

45

25

8

Xã Vinh Thanh

100

30

35

35

9

Xã Vinh An

100

30

35

35

10

Xã Phú Diên

100

30

35

35

11

Xã Phú Xuân

100

30

35

35

12

Xã Vinh Hà

100

30

35

35

13

Xã Vinh Xuân

100

30

35

35

14

Xã Phú Gia

100

30

35

35

VI

Huyện Phú Lộc

 

 

 

 

1

Thị trấn Phú Lộc

100

30

50

20

2

Thị trấn Lăng Cô

100

30

50

20

3

Xã Lộc Bổn

100

30

50

20

4

Xã Lộc Sơn

100

30

50

20

5

Xã Xuân Lộc

100

30

50

20

6

Xã Lộc An

100

30

50

20

7

Xã Lộc Điền

100

30

50

20

8

Xã Lộc Hoà

100

30

50

20

9

Xã Lộc Trì

100

30

50

20

10

Xã Lộc Bình

100

30

50

20

11

Xã Lộc Thuỷ

100

30

50

20

12

Xã Lộc Tiến

100

30

50

20

13

Xã Lộc Vĩnh

100

30

50

20

14

Xã Vinh Hưng

100

30

50

20

15

Xã Vinh Mỹ

100

30

50

20

16

Xã Vinh Hiền

100

30

50

20

17

Xã Giang Hải

100

30

50

20

VII

Huyện Nam Đông

 

 

 

 

1

Thị trấn Khe Tre

100

0

80

20

2

Xã Thượng Quảng

100

0

45

55

3

Xã Thượng Long

100

0

45

55

4

Xã Thượng Nhật

100

0

45

55

5

Xã Thượng Lộ

100

0

45

55

6

Xã Hương Hữu

100

0

45

55

7

Xã Hương Sơn

100

0

45

55

8

Xã Hương Lộc

100

0

45

55

9

Xã Hương Phú

100

0

45

55

10

Xã Hương Xuân

100

0

45

55

VIII

Huyện A Lưới

 

 

 

 

1

Thị trấn A Lưới

100

0

80

20

2

Xã Sơn Thuỷ

100

0

30

70

3

Xã Hồng Thượng

100

0

30

70

4

Xã A Ngo

100

0

30

70

5

Xã Hương Phong

100

0

30

70

6

Xã Phú Vinh

100

0

30

70

7

Xã Hồng Vân

100

0

30

70

8

Xã Hồng Thái

100

0

30

70

9

Xã Hồng Bắc

100

0

30

70

10

Xã Hồng Kim

100

0

30

70

11

Xã Hồng Thuỷ

100

0

30

70

12

Xã A Roàng

100

0

30

70

13

Xã Đông Sơn

100

0

30

70

14

Xã Hồng Hạ

100

0

30

70

15

Xã Hương Nguyên

100

0

30

70

16

Xã Lâm Đớt

100

0

30

70

17

Xã Quảng Nhâm

100

0

30

70

18

Xã Trung Sơn

100

0

30

70

IX

Thành phố Huế

 

 

 

 

1

Phường Kim Long

100

30

55

15

2

Phường Vĩnh Ninh

100

30

55

15

3

Phường Phú Hội

100

30

55

15

4

Phường Phú Nhuận

100

30

55

15

5

Phường Hương Sơ

100

30

55

15

6

Phường An Hòa

100

30

55

15

7

Phường Hương Long

100

30

55

15

8

Phường Thuỷ Biều

100

30

55

15

9

Phường Thuỷ Xuân

100

30

55

15

10

Phường An Đông

100

30

55

15

11

Phường An Tây

100

30

55

15

12

Phường Xuân Phú

100

30

55

15

13

Phường Phưòng Đúc

100

30

55

15

14

Phường Phước Vĩnh

100

30

55

15

15

Phường Phú Hậu

100

30

55

15

16

Phường An Cựu

100

30

55

15

17

Phường Vỹ Dạ

100

30

55

15

18

Phường Trường An

100

30

55

15

19

Phường Đông Ba

100

30

55

15

20

Phường Thuận Lộc

100

30

55

15

21

Phường Gia Hội

100

30

55

15

22

Phường Tây Lộc

100

30

55

15

23

Phường Thuận Hòa

100

30

55

15

24

Phường Thủy Vân

100

30

55

15

25

Xã Thủy Bằng

100

30

55

15

26

Phường Hương Hồ

100

30

55

15

27

Phường Hương An

100

30

55

15

28

Phường Hương Vinh

100

30

55

15

29

Xã Hương Thọ

100

30

55

15

30

Xã Hương Phong

100

30

55

15

31

Xã Hải Dương

100

30

55

15

32

Phường Thuận An

100

30

55

15

33

Phường Phú Thượng

100

30

55

15

34

Xã Phú Dương

100

30

55

15

35

Xã Phú Mậu

100

30

55

15

36

Xã Phú Thanh

100

30

55

15

 

PHỤ LỤC II

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VỚI NGÂN SÁCH TỪNG XÃ , PHƯỜNG , THỊ TRẤN
(Kèm theo Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Stt

Tên đơn vị

Các khoản thu từ hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể (trừ lệ phí môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh) phân chia tỉ lệ giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã (tỷ lệ %)

Cấp huyện

Cấp xã

I

Huyện Phong Điền

 

 

1

Thị trấn Phong Điền

0

100

2

Xã Phong Hiền

0

100

3

Xã Phong An

0

100

4

Xã Điền Lộc

0

100

5

Xã Phong Mỹ

0

100

6

Xã Phong Hoà

0

100

7

Xã Điền Hoà

0

100

8

Xã Điền Hải

0

100

9

Xã Phong Sơn

0

100

10

Xã Phong Xuân

0

100

11

Xã Phong Thu

0

100

12

Xã Phong Chương

0

100

13

Xã Phong Bình

0

100

14

Xã Phong Hải

0

100

15

Xã Điền Hương

0

100

16

Xã Điền Môn

0

100

II

Huyện Quảng Điền

 

 

1

Thị trấn Sịa

0

100

2

Xã Quảng Phú

0

100

3

Xã Quảng Vinh

0

100

4

Xã Quảng Thành

0

100

5

Xã Quảng Công

0

100

6

Xã Quảng Lợi

0

100

7

Xã Quảng Thái

0

100

8

Xã Quảng An

0

100

9

Xã Quảng Phước

0

100

10

Xã Quảng Thọ

0

100

11

Xã Quảng Ngạn

0

100

III

Thị xã Hương Trà

 

 

1

Phường Hương Xuân

0

100

2

Phường Hương Văn

0

100

3

Phường Tứ Hạ

0

100

4

Phường Hương Chữ

0

100

5

Phường Hương Vân

0

100

6

Xã Hương Toàn

0

100

7

Xã Hương Bình

0

100

8

Xã Bình Thành

0

100

9

Xã Bình Tiến

0

100

IV

Thị xã Hương Thuỷ

 

 

1

Phường Thuỷ Dương

40

60

2

Phường  Phú Bài

40

60

3

Phường Thuỷ Phương

0

100

4

Phường Thuỷ Châu

0

100

5

Phường Thuỷ Lương

0

100

6

Xã Thuỷ Thanh

0

100

7

Xã Thuỷ Phù

0

100

8

Xã Thuỷ Tân

0

100

9

Xã Phú Sơn

0

100

10

Xã Dương Hoà

0

100

V

Huyện Phú Vang

 

 

1

Thị trấn Phú Đa

0

100

2

Xã Phú Mỹ

0

100

3

Xã Phú An

0

100

4

Xã Phú Lương

0

100

5

Xã Phú Hồ

0

100

6

Xã Phú Thuận

0

100

7

Xã Phú Hải

0

100

8

Xã Vinh Thanh

0

100

9

Xã Vinh An

0

100

10

Xã Phú Diên

0

100

11

Xã Phú Xuân

0

100

12

Xã Vinh Hà

0

100

13

Xã Vinh Xuân

0

100

14

Xã Phú Gia

0

100

VI

Huyện Phú Lộc

 

 

1

Thị trấn Phú Lộc

0

100

2

Thị trấn Lăng Cô

0

100

3

Xã Lộc Bổn

0

100

4

Xã Lộc Sơn

0

100

5

Xã Xuân Lộc

0

100

6

Xã Lộc An

0

100

7

Xã Lộc Điền

0

100

8

Xã Lộc Hoà

0

100

9

Xã Lộc Trì

0

100

10

Xã Lộc Bình

0

100

11

Xã Lộc Thuỷ

0

100

12

Xã Lộc Tiến

0

100

13

Xã Lộc Vĩnh

0

100

14

Xã Vinh Hưng

0

100

15

Xã Vinh Mỹ

0

100

16

Xã Vinh Hiền

0

100

17

Xã Giang Hải

0

100

VII

Huyện Nam Đông

 

 

1

Thị trấn Khe Tre

60

40

2

Xã Thượng Quảng

0

100

3

Xã Thượng Long

0

100

4

Xã Thượng Nhật

0

100

5

Xã Thượng Lộ

0

100

6

Xã Hương Hữu

0

100

7

Xã Hương Sơn

0

100

8

Xã Hương Lộc

0

100

9

Xã Hương Phú

0

100

10

Xã Hương Xuân

0

100

VIII

Huyện A Lưới

 

 

1

Thị trấn A Lưới

0

100

2

Xã Sơn Thuỷ

0

100

3

Xã Hồng Thượng

0

100

4

Xã A Ngo

0

100

5

Xã Hương Phong

0

100

6

Xã Phú Vinh

0

100

7

Xã Hồng Vân

0

100

8

Xã Hồng Thái

0

100

9

Xã Hồng Bắc

0

100

10

Xã Hồng Kim

0

100

11

Xã Hồng Thuỷ

0

100

12

Xã A Roàng

0

100

13

Xã Đông Sơn

0

100

14

Xã Hồng Hạ

0

100

15

Xã Hương Nguyên

0

100

16

Xã Lâm Đớt

0

100

17

Xã Quảng Nhâm

0

100

18

Xã Trung Sơn

0

100

IX

Thành phố Huế

 

 

1

Phường Kim Long

90

10

2

Phường Vĩnh Ninh

90

10

3

Phường Phú Hội

90

10

4

Phường Phú Nhuận

90

10

5

Phường Đông Ba

90

10

6

Phường Xuân Phú

40

60

7

Phường Tây Lộc

40

60

8

Phường Thuận Hòa

40

60

9

Phường Thuận An

40

60

10

Phường Phú Thượng

40

60

11

Phường Hương Sơ

0

100

12

Phường An Hòa

0

100

13

Phường Hương Long

0

100

14

Phường Thuỷ Biều

0

100

15

Phường Thuỷ Xuân

0

100

16

Phường An Đông

0

100

17

Phường An Tây

0

100

18

Phường Phưòng Đúc

0

100

19

Phường Phước Vĩnh

0

100

20

Phường Phú Hậu

0

100

21

Phường An Cựu

0

100

22

Phường Vỹ Dạ

0

100

23

Phường Trường An

0

100

24

Phường Thuận Lộc

0

100

25

Phường Gia Hội

0

100

26

Phường Thủy Vân

0

100

27

Phường Hương Hồ

0

100

28

Phường Hương An

0

100

29

Phường Hương Vinh

0

100

30

Xã Thủy Bằng

0

100

31

Xã Hương Thọ

0

100

32

Xã Hương Phong

0

100

33

Xã Hải Dương

0

100

34

Xã Phú Dương

0

100

35

Xã Phú Mậu

0

100

36

Xã Phú Thanh

0

100