HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Tờ trình số 4783/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.500.000 triệu đồng.
(Trong đó thu nội địa là 6.020.000 triệu đồng, thu từ dầu thô là 1.480.000 triệu đồng và thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu là 1.000.000 triệu đồng)
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 8.983.651 triệu đồng.
(Kèm theo các phụ lục I và II)
Điều 2. Nhất trí phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 như sau:
1. Tổng thu cân đối ngân sách cấp tỉnh là 7.896.906 triệu đồng (bao gồm thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp là 4.437.845 triệu đồng, thu bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh là 3.419.061 triệu đồng, vay Trung ương là 40.000 triệu đồng), chiếm 87,90% tổng thu ngân sách địa phương. Tổng thu cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 1.086.745 triệu đồng, chiếm 12,10% tổng thu ngân sách địa phương.
2. Tổng chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 7.896.906 triệu đồng. Sau khi bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố là 2.458.642 triệu đồng thì tổng số thực chi cân đối ngân sách tỉnh là 5.438.264 triệu đồng, chiếm 60,54% tổng chi ngân sách địa phương. Tổng chi cân đối ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm cả bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố) là 3.545.387 triệu đồng, chiếm 39,46% tổng chi ngân sách địa phương.
3. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2018 cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục III, IV, V kèm theo.
Điều 3. HĐND tỉnh tán thành các biện pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do UBND tỉnh trình và báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, đồng thời nhấn mạnh những biện pháp chủ yếu sau đây:
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chỉ đạo của Chính phủ về chính sách tài khóa chặt chẽ, tiết kiệm để góp phần cùng Trung ương thực hiện kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, chú trọng cải thiện chất lượng tăng trưởng, bảo đảm phát triển bền vững; thực hiện tiến bộ công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và cải thiện đời sống nhân dân. Đồng thời, đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính và xã hội; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tạo sự chuyển biến rõ nét về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tập trung thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các Luật thuế mới; đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu và các khoản nợ đọng thuế; thực hiện thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác theo quy định của pháp luật. Tích cực khai thác nguồn thu từ quỹ đất, từ hoạt động kinh doanh, khai thác tài nguyên khoáng sản, dịch vụ du lịch, từ các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn mới đi vào hoạt động trong năm 2018. Quản lý tốt các nguồn thu từ các hoạt động mua, bán, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng và cấp quyền sử dụng đất. Thực hiện thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Đẩy mạnh các biện pháp chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả. Tăng cường kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý giá, thực hiện các biện pháp bình ổn giá nhất là trong dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất; phát hiện xử lý kịp thời các hành vi đầu cơ, trục lợi, nâng giá, ép giá. Mọi khoản thu phát sinh phải hoạch toán đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.
2. UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện chi ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các công trình trọng điểm quan trọng, bức xúc của tỉnh và các công trình chuyển tiếp có khả năng hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2018 nhằm phát huy hiệu quả đầu tư. Chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Đảm bảo kinh phí đáp ứng kịp thời cho các nhu cầu chi lương và chi hoạt động thường xuyên của các cơ quan Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội; chi cho các nhiệm vụ trọng tâm; chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, gia đình chính sách; chi thực hiện công trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng miền núi, chi cho công tác xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm; bố trí dự phòng ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để chủ động phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và xử lý những nhiệm vụ quan trọng, cấp bách phát sinh ngoài dự toán.
Tiếp tục tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát chi qua hệ thống Kho bạc Nhà nước. Tăng cường thực hiện công khai tài chính và đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng ở từng cơ quan, đơn vị.
3. UBND tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh trước ngày 15 tháng 12 năm 2017. Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 đến từng đơn vị trực thuộc trước ngày 31 tháng 12 năm 2017 và tổ chức việc công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. UBND tỉnh cần có các giải pháp chỉ đạo các ngành, các cấp phấn đấu thu ngân sách vượt dự toán được giao; tích cực tìm nguồn vốn để đáp ứng đủ vốn thanh toán cho các công trình trọng điểm của tỉnh và bảo đảm thanh toán nợ vay khi đến hạn. Đồng thời, điều hành chi ngân sách theo kế hoạch và tiến độ thu.
Điều 4. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Thuận, khóa X, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng thu NSNN trên địa bàn | 8.500.000 |
I | Thu nội địa (không kể thu dầu thô) | 6.020.000 |
1 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương | 960.000 |
1.1 | Thuế giá trị gia tăng | 757.000 |
1.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 123.000 |
1.3 | Thuế tài nguyên | 80.000 |
2 | Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương | 115.000 |
2.1 | Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất KD trong nước | 81.950 |
2.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 25.000 |
2.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước | 50 |
2.4 | Thuế tài nguyên | 8.000 |
3 | Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 790.000 |
3.1 | Thuế giá trị gia tăng | 455.600 |
3.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 330.000 |
3.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước | 600 |
3.4 | Thuế tài nguyên | 800 |
3.5 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 3.000 |
4 | Thu từ khu vực ngoài quốc doanh | 950.000 |
4.1 | Thuế giá trị gia tăng hàng SXKD trong nước | 724.780 |
4.2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 170.900 |
4.3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng SX trong nước | 11.640 |
4.4 | Thuế tài nguyên | 42.680 |
5 | Thu sử dụng đất nông nghiệp | 2.000 |
6 | Thuế thu nhập cá nhân | 410.000 |
7 | Lệ phí trước bạ | 220.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 590.000 |
9 | Thu phí, lệ phí | 140.000 |
9.1 | Thu phí, lệ phí Trung ương | 50.000 |
9.2 | Thu phí, lệ phí tỉnh, huyện | 63.200 |
9.3 | Thu phí, lệ phí xã | 8.500 |
9.4 | Lệ phí môn bài | 18.300 |
10 | Các khoản thu về nhà, đất | 863.000 |
10.1 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 8.000 |
10.2 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước | 150.000 |
10.3 | Thu tiền sử dụng đất và giao đất trồng rừng | 700.000 |
10.4 | Thu tiền bán nhà và thuê nhà ở thuộc SHNN | 5.000 |
11 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 16.000 |
12 | Thu khác ngân sách | 170.000 |
| Trong đó thu khác ngân sách Trung ương | 53.000 |
13 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 65.000 |
13.1 | Do Trung ương cấp | 31.300 |
13.2 | Do tỉnh cấp | 33.700 |
14 | Thu Xổ số kiến thiết | 720.000 |
15 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại | 9.000 |
II | Thu từ dầu thô | 1.480.000 |
III | Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu | 1.000.000 |
| Tổng thu ngân sách địa phương | 8.983.651 |
1 | Các khoản thu 100% | 2.214.570 |
2 | Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm | 3.310.020 |
3 | Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương | 3.419.061 |
| - Trong đó bổ sung cân đối | 1.822.125 |
4 | Vay Trung ương | 40.000 |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2018 CỦA TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 |
1 | 2 | 3 |
| Tổng chi NSĐP (A + B) | 8.983.651 |
A | Chi cân đối ngân sách: | 7.734.374 |
I | Chi đầu tư phát triển: | 1.948.180 |
1 | Chi xây dựng cơ bản | 1.032.180 |
| Trong đó: |
|
| - Chi đầu tư XDCB từ tiền sử dụng đất | 544.000 |
| - Chi hoàn ứng ngân sách | 150.000 |
2 | Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 720.000 |
3 | Chi trả nợ vay | 86.000 |
4 | Kinh phí dự án XD hồ sơ địa chính, CSDL đất đai | 20.000 |
5 | Chi bổ sung Quỹ phát triển đất | 50.000 |
6 | Chi từ nguồn vay Trung ương | 40.000 |
II | Chi thường xuyên: | 5.634.734 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 561.261 |
| Trong đó: |
|
| - Chi sự nghiệp nông, lâm, thủy lợi | 47.424 |
| - Chi sự nghiệp giao thông | 41.140 |
| - Chi sự nghiệp kiến thiết thị chính | 52.650 |
| - Chi sự nghiệp khác | 233.177 |
| Trong đó kinh phí cấp bù thủy lợi phí | 137.135 |
| - Chi quy hoạch | 32.900 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề | 2.536.853 |
| - Chi giáo dục | 2.401.236 |
| - Chi đào tạo, dạy nghề | 135.617 |
3 | Chi sự nghiệp y tế | 624.603 |
4 | Chi sự nghiệp khoa học công nghệ | 19.913 |
5 | Chi sự nghiệp văn hóa | 57.063 |
6 | Chi sự nghiệp thông tin truyền thông | 36.785 |
7 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 24.140 |
8 | Chi đảm bảo xã hội | 319.985 |
9 | Chi sự nghiệp môi trường | 96.544 |
10 | Chi quản lý hành chính | 1.038.024 |
11 | Chi an ninh quốc phòng địa phương | 235.295 |
12 | Chi khác ngân sách | 67.468 |
13 | Chi từ nguồn thu phạt vi phạm hành chính | 16.800 |
III | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | 600 |
IV | Chi lập hoặc bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.000 |
V | Dự phòng | 149.860 |
VI | Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương | 0 |
B | Chi chương trình mục tiêu, một số nhiệm vụ Trung ương giao | 1.249.277 |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | |
1 | 2 | 3 |
|
A | Ngân sách cấp tỉnh |
|
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh | 7.896.906 |
|
1 | Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp | 4.437.845 |
|
| - Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% | 1.488.500 |
|
| - Các khoản thu phân chia phần ngân sách cấp tỉnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 2.949.345 |
|
2 | Bổ sung từ ngân sách Trung ương | 3.419.061 |
|
| - Trong đó bổ sung cân đối | 1.822.125 |
|
3 | Vay Trung ương | 40.000 |
|
II | Chi ngân sách cấp tỉnh | 7.896.906 |
|
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách cấp dưới) | 5.438.264 |
|
2 | Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 2.458.642 |
|
| - Trong đó bổ sung cân đối | 2.450.107 |
|
B | Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) |
|
|
I | Nguồn thu ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố | 3.545.387 |
|
1 | Thu ngân sách hưởng theo phân cấp | 1.086.745 |
|
| - Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100% | 490.300 |
|
| - Các khoản thu phân chia ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%) | 596.445 |
|
2 | Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh | 2.458.642 |
|
| - Trong đó bổ sung cân đối | 2.450.107 |
|
II | Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố | 3.545.387 |
|
DỰ TOÁN THU, CHI VÀ SỐ BỔ SUNG NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp | Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng theo phân cấp | Dự toán chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố | Số bổ sung ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố | |
Tổng số | Trong đó bổ sung cân đối | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 |
1 | Phan Thiết | 832.000 | 453.570 | 507.300 | 53.730 | 53.180 |
2 | Tuy Phong | 189.000 | 110.200 | 381.861 | 271.661 | 271.331 |
3 | Bắc Bình | 79.000 | 52.100 | 405.565 | 353.465 | 353.115 |
4 | Hàm Thuận Bắc | 207.000 | 144.350 | 476.623 | 332.273 | 331.723 |
5 | Hàm Thuận Nam | 145.000 | 84.775 | 317.048 | 232.273 | 232.023 |
6 | La Gi | 123.000 | 79.240 | 293.835 | 214.595 | 209.235 |
7 | Hàm Tân | 76.000 | 45.400 | 237.243 | 191.843 | 191.593 |
8 | Đức Linh | 90.000 | 50.900 | 386.080 | 335.180 | 334.730 |
9 | Tánh Linh | 83.000 | 51.110 | 399.350 | 348.240 | 347.930 |
10 | Phú Quý | 20.000 | 15.100 | 140.482 | 125.382 | 125.247 |
| Tổng cộng | 1.844.000 | 1.086.745 | 3.545.387 | 2.458.642 | 2.450.107 |
BIỂU PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Dự toán năm 2018 | Chi từ nguồn cân đối NSĐP | Chi CTMT, nhiệm vụ (*) | Chi chuyển nguồn sang năm sau | ||||||||||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Khác | ||||||||||||||||
Tổng số | SN | SN | SN | SN KHCN | SN VH | SN TTTT | SN TDTT | SN XH | SN môi trương | Quản lý HC | Khác | ||||||||
A | B | 1=2+6+7 | 2=3+4+5 | 3 | 4 | 4a | 4b | 4c | 4d | 4đ | 4e | 4g | 4h | 4i | 4k | 4l | 5 | 6 | 7 |
I | Các cơ quan đơn vị của tỉnh | 5.356.321 | 4.107.044 | 1.756.180 | 2.338.564 | 484.327 | 498.585 | 624.603 | 19.913 | 34.338 | 26.109 | 21.830 | 98.243 | 31.423 | 324.714 | 174.479 | 12.300 | 1.249.277 | 0 |
1 | Văn phòng HĐND tỉnh | 10.422 | 10.422 |
| 10.422 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.422 |
|
|
|
|
2 | Văn phòng UBND tỉnh và đơn vị trực thuộc | 28.290 | 28.290 |
| 28.290 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 28.290 |
|
|
|
|
3 | Sở Kế hoạch Đầu tư | 6.921 | 6.921 |
| 6.921 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.921 |
|
|
|
|
4 | Ngành Tư pháp | 8.658 | 8.658 |
| 8.658 |
|
|
|
|
|
|
| 2.093 |
| 6.566 |
|
|
|
|
5 | Ngành Công thương | 22.508 | 22.508 |
| 22.508 | 4.995 |
|
|
|
|
|
|
|
| 17.513 |
|
|
|
|
6 | Sở Nội vụ và các đơn vị trực thuộc | 56.138 | 56.138 |
| 56.138 | 6.628 | 23.474 |
|
|
|
|
|
|
| 26.036 |
|
|
|
|
7 | Ngành Khoa học Công nghệ | 22.072 | 22.072 |
| 22.072 |
|
|
| 17.214 |
|
|
|
|
| 4.858 |
|
|
|
|
8 | Ngành Tài chính | 12.473 | 12.473 |
| 12.473 | 788 |
|
|
|
|
|
|
|
| 11.685 |
|
|
|
|
9 | Ngành Lao động TBXH | 89.455 | 89.455 |
| 89.455 |
| 10.000 |
|
|
|
|
| 72.739 |
| 6.717 |
|
|
|
|
10 | Ngành Xây dựng | 8.700 | 8.700 |
| 8.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8.700 |
|
|
|
|
11 | Ngành Giao thông vận tải | 47.777 | 47.777 |
| 47.777 | 31.720 |
|
|
|
|
|
|
|
| 16.057 |
|
|
|
|
12 | Ban An toàn giao thông | 10.324 | 10.324 |
| 10.324 | 10.324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Ngành Thông tin truyền thông | 13.108 | 13.108 |
| 13.108 |
|
|
|
|
| 8.177 |
|
|
| 4.931 |
|
|
|
|
14 | Ngành Tài nguyên môi trường | 47.009 | 47.009 |
| 47.009 | 32.227 |
|
|
|
|
|
|
| 9.523 | 5.258 |
|
|
|
|
15 | Ngành Văn hóa Thể thao, Du lịch | 83.969 | 83.969 |
| 83.969 | 2.371 | 17.549 |
|
| 34.338 |
| 21.830 | 350 |
| 7.531 |
|
|
|
|
16 | Thanh tra tỉnh | 7.525 | 7.525 |
| 7.525 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7.525 |
|
|
|
|
17 | Đài Phát thanh Truyền hình | 17.933 | 17.933 |
| 17.933 |
|
|
|
|
| 17.933 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Ban Dân tộc | 23.787 | 23.787 |
| 23.787 | 5.477 |
|
|
|
|
|
| 15.000 |
| 3.310 |
|
|
|
|
19 | BQL các khu công nghiệp | 2.869 | 2.869 |
| 2.869 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.869 |
|
|
|
|
20 | Sở Giáo dục Đào tạo | 390.520 | 390.520 |
| 390.520 |
| 382.632 |
|
|
|
|
|
|
| 7.888 |
|
|
|
|
21 | Ngành Y tế | 626.253 | 626.253 |
| 626.253 |
|
| 617.006 |
|
|
|
| 262 |
| 8.985 |
|
|
|
|
22 | Ban Bảo vệ sức khoẻ cán bộ | 7.597 | 7.597 |
| 7.597 |
|
| 7.597 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | Ngành Nông nghiệp & PTNT | 195.224 | 195.224 |
| 195.224 | 162.597 |
|
|
|
|
|
|
| 10.400 | 22.227 |
|
|
|
|
24 | Ban Chỉ huy PCTT&TKCN | 1.299 | 1.299 |
| 1.299 | 1.299 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Trường Chính trị | 12.458 | 12.458 |
| 12.458 |
| 12.458 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Trường Cao đẳng cộng đồng | 22.151 | 22.151 |
| 22.151 |
| 22.151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Trường Cao đẳng y tế | 10.070 | 10.070 |
| 10.070 |
| 10.070 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Trường Cao đẳng nghề | 12.464 | 12.464 |
| 12.464 |
| 12.464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | Tỉnh ủy Bình Thuận | 67.695 | 67.695 |
| 67.695 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 67.695 |
|
|
|
|
30 | Báo Bình Thuận | 15.162 | 15.162 |
| 15.162 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.162 |
|
|
|
|
31 | Đoàn khối doanh nghiệp | 407 | 407 |
| 407 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 407 |
|
|
|
|
32 | Đoàn khối các cơ quan tỉnh | 384 | 384 |
| 384 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 384 |
|
|
|
|
33 | Hội Khuyến học | 1.667 | 1.667 |
| 1.667 |
| 965 |
|
|
|
|
|
|
| 702 |
|
|
|
|
34 | Ban đại diện Người cao tuổi | 379 | 379 |
| 379 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 379 |
|
|
|
|
35 | Hội Nhà báo | 199 | 199 |
| 199 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 199 |
|
|
|
|
36 | Hội Cựu tù chính trị | 307 | 307 |
| 307 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 307 |
|
|
|
|
37 | UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 3.644 | 3.644 |
| 3.644 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.644 |
|
|
|
|
38 | Tỉnh đoàn | 3.204 | 3.204 |
| 3.204 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.204 |
|
|
|
|
39 | Hội Liên hiệp phụ nữ | 2.734 | 2.734 |
| 2.734 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.734 |
|
|
|
|
40 | Hội Nông dân | 3.394 | 3.394 |
| 3.394 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.394 |
|
|
|
|
41 | Hội Cựu chiến binh | 1.628 | 1.628 |
| 1.628 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.628 |
|
|
|
|
42 | Hội Chữ thập đỏ | 1.690 | 1.690 |
| 1.690 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.690 |
|
|
|
|
43 | Hội Luật gia | 642 | 642 |
| 642 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 642 |
|
|
|
|
44 | Hội Đông y | 1.034 | 1.034 |
| 1.034 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.034 |
|
|
|
|
45 | Hội Người mù | 585 | 585 |
| 585 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 585 |
|
|
|
|
46 | Hội Văn học nghệ thuật | 835 | 835 |
| 835 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 835 |
|
|
|
|
47 | Liên minh các Hợp tác xã | 1.424 | 1.424 |
| 1.424 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.424 |
|
|
|
|
48 | Liên hiệp các hội khoa học KT | 2.699 | 2.699 |
| 2.699 |
|
|
| 2.699 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 | Câu lạc bộ Hưu trí tỉnh | 270 | 270 |
| 270 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 270 |
|
|
|
|
50 | Hội Nạn nhân chất dộc DIOXIN | 426 | 426 |
| 426 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 426 |
|
|
|
|
51 | Hội Cựu thanh niên xung phong | 340 | 340 |
| 340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 340 |
|
|
|
|
52 | Hội Bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi | 382 | 382 |
| 382 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 382 |
|
|
|
|
53 | Hội Người tiêu dùng | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
54 | Hội Thân nhân kiều bào | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
55 | Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | 1.050 | 1.050 |
| 1.050 | 1.050 |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
56 | Hội Kế hoạch hóa gia đình | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
57 | Hội Tin học | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
58 | Quỹ hỗ trợ nông dân | 800 | 800 |
| 800 |
|
|
|
|
|
|
| 800 |
|
|
|
|
|
|
59 | Chi công việc, nhiệm vụ khác | 439.913 | 439.913 |
| 427.613 | 224.851 | 6.823 |
|
|
|
|
| 7.000 | 11.500 | 2.960 | 174.479 | 12.300 |
|
|
II | Chi trả nợ lãi của chính quyền địa phương | 600 | 600 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
|
III | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 1.000 | 1.000 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
|
IV | Dự phòng ngân sách | 80.343 | 80.343 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 80.343 |
|
|
V | Chi thực hiện cải cách tiền lương | 0 | 0 |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
| TỔNG CỘNG | 5.438.264 | 4.188.987 | 1.756.180 | 2.338.564 | 484.327 | 498.585 | 624.603 | 19.913 | 34.338 | 26.109 | 21.830 | 98.243 | 31.423 | 324.714 | 174.479 | 94.243 | 1.249.277 | 0 |
- 1 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 2 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 2465/QĐ-BTC năm 2017 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 2 Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Cao Bằng ban hành