Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 14 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020

HỘI ĐNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định s 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét Tờ trình số 5478/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của y ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 như sau:

I. DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.193.000 triệu đồng:

- Thu nội địa: 5.873.000 triệu đồng;

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 320.000 triệu đồng;

2. Tổng thu ngân sách địa phương: 13.005.706 triệu đồng:

Bao gồm:

- Các khoản thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: 4.776.100 triệu đồng;

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 8.229.606 triệu đồng;

3. Tổng chi ngân sách địa phương: 13.005.706 triệu đồng;

Bao gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 10.925.643 triệu đồng:

- Chi đầu tư phát triển: 1.179.820 triệu đồng;

- Chi thường xuyên: 9.523.375 triệu đồng;

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 9.700 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;

- Chi dự phòng ngân sách: 211.548 triệu đồng;

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02 chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư): 2.080.063 triệu đồng.

4. Phương án phân b dự toán chi ngân sách cấp tỉnh: 11.562.278 triệu đồng:

a) Chi cân đi ngân sách cấp tỉnh: 4.861.671 triệu đồng:

- Chi đầu tư phát triển: 836.820 triệu đồng;

- Chi thường xuyên: 3.879.784 triệu đồng;

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 9.700 triệu đồng;

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;

- Chi dự phòng ngân sách: 134.167 triệu đồng;

b) Chi từ nguồn b sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vn sự nghiệp) và 02 chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư): 2.080.063 triệu đồng.

c) Chi bổ sung cân đối cho ngân sách các huyện: 4.620.544 triệu đồng

(Có các phụ biếu chi tiết kèm theo)

II. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YU

1. Về thu ngân sách

a) Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý thuế, các Luật Thuế sửa đổi, bổ sung và nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Quốc hội. Hạn chế tối đa việc lồng ghép chính sách xã hội trong các sắc thuế để đảm bảo tính trung lập của thuế, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, công bằng.

b) Tiếp tục tập trung cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển, cạnh tranh bình đẳng, thúc đẩy tăng trưởng cao và bền vững, tạo nguồn thu ngân sách ổn định, vững chắc; trong đó chú trọng việc hoàn thiện các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi đối với các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan; cải cách toàn diện các quy định về điều kiện kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phát huy các kết quả đã đạt được trong các lĩnh vực thuế, hải quan, kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và người dân.

c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, thủ đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN; Công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng, thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế sau đối với 100% các trường hợp có rủi ro cao, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm đối với các hành vi gian lận, lợi dụng chính sách hoàn thuế.

d) Tiếp tục thực hiện tốt công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, nội dung tuyên truyền tập trung vào các lĩnh vực còn vướng mắc trong thực hiện nghĩa vụ của người nộp thuế. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án thành lập Chi cục Thuế khu vực thuộc Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đúng tiến độ theo chỉ đạo của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế, sắp xếp tổ chức bộ máy và nhân sự chi cục thuế khu vực phù hợp với yêu cầu quản lý; đáp ứng yêu cầu thu của từng địa phương. Rà soát, tăng cường khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công (Đất đai, tài nguyên, tài sản tại khu vực sự nghiệp công, tài sản là các loại kết cấu hạ tầng giao thông) nhằm huy động vốn cho phát triển kinh tế - xã hội. Có kế hoạch sắp xếp lại cơ sở nhà, đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ, từ đó, xử lý phần tài sản đất đai dôi dư sau sắp xếp để quản lý tích cực và tạo nguồn thu từ việc sắp xếp cho NSNN.

đ) Tăng cường huy động các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển nền kinh tế, hoàn thiện bổ sung các chính sách để thu hút các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế, kể cả đầu tư nước ngoài tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là khu vực nông nghiệp nông thôn. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng thực hiện dịch vụ công trực tuyến với mức độ cao trên môi trường mạng, đảm bảo cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác các thông tin liên quan đến tài chính - NSNN.

2. Về chi ngân sách

a) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giá. Giám sát, rà soát chặt chẽ việc kê khai giá của doanh nghiệp đối với mặt hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt chẽ giá hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ mua sắm từ nguồn NSNN, hàng hóa, dịch vụ công ích, dịch vụ sự nghiệp công, hàng hóa, dịch vụ được trợ cước, trợ giá.

Tiếp tục triển khai lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ. Các ngành, các cấp khẩn trương rà soát các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập. Từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng thời, Nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách khi điều chỉnh tăng giá dịch vụ công.

b) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về NSNN, từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; cơ cấu lại chi ngân sách trong từng lĩnh vực, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng - an ninh, các chính sách an sinh xã hội, các dịch vụ quan trọng, thiết yếu.

c) Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn NSNN, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn. Bố trí chi đầu tư phát triển từ NSNN ở mức hợp lý, nâng cao vai trò định hướng trong đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, thúc đẩy mạnh mẽ các hình thức đầu tư ngoài NSNN để tăng nguồn lực đầu tư toàn xã hội; ưu tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; phần còn lại mới bố trí cho các dự án khởi công mới nếu có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định. Khắc phục triệt để sự chậm trễ, tháo gỡ khó khăn trong giao và giải ngân vốn đầu tư công; có biện pháp, chế tài xử lý đối với các cơ quan, đơn vị, cá nhân gây chậm chế trong giải ngân vốn.

d) Thực hiện các quy định hiện hành về chính sách tạo nguồn để cải cách tiền lương trong năm 2020 từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ của các cơ quan, đơn vị; tiết kiệm 10% chi thường xuyên tăng thêm (Trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2019 còn dư chuyển sang (Nếu có). Dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2019, 50% nguồn tăng thu dự toán năm 2020 của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2019, 50% phần kinh phí dành ra từ giảm chi hoạt động thường xuyên trong lĩnh vực hành chính và hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp công lập của ngân sách địa phương năm 2020 để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2020 và tích lũy cho giai đoạn 2021-2025. Đồng thời, rà soát phạm vi xác định tăng thu ngân sách địa phương để cải cách tiền lương bảo đảm phù hợp với Luật Ngân sách nhà nước, Luật Phí và lệ phí, cũng như tạo điều kiện để các địa phương có nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội theo đúng quy định (Như: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí tham quan các khu di tích, di sản thế giới; phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước).

đ) Các đơn vị, cơ quan và các cấp ngân sách thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - NSNN, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng phí. Siết chặt kỷ luật tài khoá, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi NSNN theo đúng dự toán được giao, giải ngân vốn trong phạm vi kế hoạch, vay nợ trong hạn mức được giao; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XVIII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ;
- VPQH; VPCP;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Vụ pháp chế (Bộ Tài chính);
- TTTT, TTHĐND, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo - Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH (T  b).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

Biu s 01

ĐÁNH GIÁ CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Ước thực hiện năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

TNG NGUỒN THU NSĐP

11.883.029

14.141.661

2.258.632

119,0

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.046.300

4.995.194

(51.106)

99,0

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1.329.900

1.316.432

(13.468)

99,0

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.716.400

3.678.762

(37.638)

99,0

II

Thu b sung từ ngân sách cấp trên

6.836.729

7.145.748

309.019

104,5

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.072.822

5.072.822

-

100,0

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1,39 triệu đồng/tháng

58.006

58.006

-

100,0

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.705.901

2.014.920

309.019

118,1

III

Thu kết dư

-

20.683

20.683

 

IV

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

1.980.036

1.980.036

 

B

TNG CHI NSĐP

11.883.029

14.141.661

2.258.632

119,0

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10.463.089

11.014.723

551.634

105,3

1

Chi đầu tư phát triển

1.252.019

1.454.439

202.420

116,2

2

Chi thường xuyên

8.996.430

9.549.184

552.754

106,1

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

9.900

9.900

-

100,0

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

-

100,0

5

Dự phòng ngân sách

203.540

 

(203.540)

-

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.419.940

1.110.089

(309.851)

78,2

III

Chi chuyn nguồn sang năm sau

-

2.016.849

2.016.849

 

C

BỘI THU NSĐP

150.600

150.600

 

100,0

D

CHI TRẢ N GC CỦA NSĐP

360.700

360.700

-

100,0

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

210.100

210.100

-

100,0

1

Vay trong nước

200.000

200.000

 

100,0

2

Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại

10.100

10.100

 

100,0

II

Bội thu NSĐP

150.600

150.600

 

100,0

E

TNG MỨC VAY CỦA NSĐP

210.100

210.100

 

100,0

1

Vay để bù đắp bội chi

-

-

 

 

2

Vay để trả nợ gốc

210.100

210.100

 

100,0

 

Biu s 02

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Ước thực hiện năm 2019

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TNG THU NSNN

6.696.000

5.046.300

7.104.720

4.995.194

106

99,0

I

Thu ni đa

6.461.000

5.046.300

6.799.720

4.995.194

105

99,0

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

622.000

622.000

515.000

515.000

83

83

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

620.000

620.000

590.000

590.000

95

95

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

195.000

195.000

255.000

255.000

131

131

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.300.000

1.300.000

1.200.000

1.200.000

92

92

5

Thuế thu nhập cá nhân

295.000

295.000

375.000

375.000

127

127

6

Thuế bảo vệ môi trường

2.020.000

751.400

1.300.000

483.574

64

64

7

Lệ phí trước bạ

320.000

320.000

350.000

350.000

109

109

8

Thu phí, lệ phí

125.000

103.000

125.000

103.000

100

100

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

8.000

8.000

11.000

11.000

138

138

10

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

140.000

140.000

220.000

220.000

157

157

11

Thu tiền sử dụng đất

600.000

600.000

802.420

802.420

134

134

12

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

22.000

22.000

22.000

22.000

100

100

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước

20.000

15.100

25.000

15.100

125

100

14

Thu khác ngân sách

155.000

35.800

990.000

33.800

639

94

15

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

18.000

18.000

18.000

18.000

100

100

16

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền bán bớt phần vốn Nhà nước

1.000

1.000

1.300

1.300

130

130

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

235.000

-

305.000

-

130

 

 

Biu số 03

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Ước thực hiện năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

11.883.029

14.141.661

2.258.632

119,0

A

CHI CÂN ĐI NSĐP

10.463.089

11.014.723

551.634

105,3

I

Chi đầu tư phát triển

1.252.019

1.454.439

202.420

116,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

 

-

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng

 

 

-

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

-

 

II

Chi thường xuyên

8.996.430

9.549.184

552.754

106,1

 

Trong đó:

 

 

-

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy ngh

4.065.230

4.162.662

97.432

102,4

2

Chi khoa học và công nghệ

37.753

37.996

243

100,6

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

9.900

9.900

-

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

-

100,0

V

Dự phòng ngân sách

203.540

 

 

-

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.419.940

1.110.089

(309.851)

78,2

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

527.139

489.013

(38.126)

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

892.801

621.076

(271.725)

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

-

2.016.849

2.016.849

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

360.700

360.700

 

 

 

Biu số 04

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Ước thực hiện năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh (1)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

TNG NGUỒN THU NSĐP

11.883.029

14.141.661

13.005.706

(1.135.955)

92,0

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.046.300

4.995.194

4.776.100

(219.094)

95,6

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1.329.900

1.316.432

1.409.100

92.668

107,0

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

3.716.400

3.678.762

3.367.000

(311.762)

91,5

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

6.836.729

7.145.748

8.229.606

1.083.858

115,2

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.072.822

5.072.822

5.173.822

101.000

102,0

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1,49 triệu đồng/tháng

58.006

58.006

594.228

536.222

1024,4

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.705.901

2.014.920

2.461.556

446.636

122,2

III

Thu kết dư

-

20.683

 

(20.683)

 

IV

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

-

1.980.036

 

(1.980.036)

0,0

B

TNG CHI NSĐP

11.883.029

14.141.661

12.949.406

1.066.377

109,0

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10.463.089

11.014.723

10.869.343

406.254

103,9

1

Chi đầu tư phát triển

1.252.019

1.454.439

1.123.520

(128.499)

89,7

2

Chi thường xuyên

8.996.430

9.549.184

9.523.375

526.945

105,9

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

9.900

9.900

9.700

(200)

98,0

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

1.200

-

100,0

5

Dự phòng ngân sách

203.540

 

211.548

8.008

103,9

II

Chi từ nguồn b sung có mục tiêu để thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định (Vốn sự nghiệp) và 02 chương trình MTQG, các CTMT, nhiệm vụ khác (Vốn đầu tư)

1.419.940

1.110.089

2.080.063

660.123

146,5

III

Chi chuyn nguồn sang năm sau

-

2.016.849

 

-

 

C

BỘI THU NSĐP

 

 

56.300

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GC CỦA NSĐP

360.700

360.700

371.987

11.287

103,1

I

Từ nguồn vay đ tr nợ gốc

210.100

210.100

315.687

105.587

150,3

1

Vay trong nước

200.000

200.000

294.700

94.700

 

2

Vay từ nguồn Chính phủ về cho vay lại

10.100

10.100

20.987

10.887

 

II

Bội thu NSĐP

15.060

15.060

56.300

41.240

 

E

TNG MỨC VAY CỦA NSĐP

210.100

210.100

62.600

(147.500)

29,8

 

Vay để trả nợ gốc

210.100

210.100

62.600

(147.500)

29,8

Ghi chú: (i) Đối với các ch tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đi với các ch tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu s 05

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TNG THU NSNN

7.104.720

4.995.194

6.193.000

4.776.100

87,2

95,6

I

Thu nội địa

6.799.720

4.995.194

5.873.000

4.776.100

86,4

95,6

1

Thu từ khu vực DN do NN giữ vai trò chủ đạo trung ương quản lý

515.000

515.000

515.000

515.000

100,0

100,0

2

Thu từ khu vực DN do NN giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý

590.000

590.000

592.000

592.000

100,3

100,3

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

255.000

255.000

210.000

210.000

82,4

82,4

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.200.000

1.200.000

1.200.000

1.200.000

100,0

100,0

5

Thuế thu nhập cá nhân

375.000

375.000

370.000

370.000

98,7

98,7

6

Thuế bảo vệ môi trường

1.300.000

483.574

1.500.000

558.000

115,4

115,4

7

Lệ phí trước bạ

350.000

350.000

380.000

380.000

108,6

108,6

8

Thu phí, lệ phí

125.000

103.000

115.000

95.000

92,0

92,2

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

11.000

11.000

9.000

9.000

81,8

81,8

10

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

220.000

220.000

150.000

150.000

68,2

68,2

11

Thu tiền sử dụng đất

802.420

802.420

600.000

600.000

74,8

74,8

12

Thu từ xổ số kiến thiết

22.000

22.000

22.000

22.000

100,0

100,0

13

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước

25.000

15.100

26.000

21.100

104,0

139,7

14

Thu khác ngân sách

990.000

33.800

165.000

35.000

16,7

103,6

15

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

18.000

18.000

18.000

18.000

100,0

100,0

16

Thu cổ tức, lợi nhuận sau thuế, tiền bán bớt phần vốn Nhà nước

1.300

1.300

1.000

1.000

76,9

 

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

305.000

-

320.000

-

104,9

 

 

Biểu số 06

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TNG CHI NSĐP

11.883.029

13.005.706

1.122.677

109,4

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

10.463.089

10.925.643

462.554

104,4

I

Chi đầu tư phát triển

1.252.019

1.179.820

(72.199)

94,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

 

 

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng

 

 

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

8.996.430

9.523.375

526.945

105,9

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.065.230

4.158.646

93.416

102,3

2

Chi khoa học và công nghệ

37.753

40.996

3.243

108,6

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

9.900

9.700

(200)

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

-

100,0

V

Dự phòng ngân sách

203.540

211.548

8.008

103,9

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.419.940

2.080.063

660.123

146,5

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

527.139

1.005.224

478.085

190,7

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

892.801

1.074.839

182.038

120,4

 

Biểu số 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Ước thực hiện năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh DT

Tuyệt đối

ơng đối (%)

A

B

1

2

4

5=4-1

6=4/1

TNG CHI NSĐP

11.883.029

14.141.661

13.005.705

1.122.676

109,4

A

Chi cân đối NSĐP

10.463.089

11.014.723

10.925.642

462.553

104,4

I

Chi đầu tư phát triển

1.252.019

1.454.439

1.179.820

(72.199)

94,2

1

Chi xây dựng cơ bản tập trung

590.019

590.019

567.820

(22.199)

96,2

2

Trả nợ hợp đồng BT cầu Đồng Quang

50.000

50.000

-

(50.000)

-

3

Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

590.000

792.420

590.000

-

100,0

4

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

22.000

22.000

22.000

-

100,0

II

Chi thưng xuyên

8.996.430

9.549.184

9.523.374

526.944

105,9

1

Chi sự nghiệp kinh tế

1.211.418

1.620.345

1.258.400

46.982

103,9

2

Chi sự nghiệp văn xã

5.619.624

5.842.021

5.994.737

375.113

106,7

-

Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề

4.065.230

4.162.662

4.158.646

93.416

102,3

Chi sự nghiệp giáo dục

3.729.200

3.822.779

3.805.770

76.570

102,1

Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

336.030

339.882

352.876

16.846

105,0

-

Chi sự nghiệp y tế

770.476

787.468

933.257

162.781

121,1

-

Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ

37.753

37.996

40.996

3.243

108,6

-

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

149.740

151.289

155.503

5.763

103,8

-

Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

46.113

46.296

38.892

(7.221)

84,3

 

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

33.705

33.959

34.586

881

102,6

-

Chi đảm bảo xã hội

516.607

622.352

632.857

116.250

122,5

3

Chi Quản lý hành chính

1.880.598

1.914.175

2.004.992

124.394

106,6

4

Chi an ninh - quốc phòng địa phương

144.557

144.557

158.352

13.795

109,5

5

Chi khác ngân sách

20.086

20.086

20.086

-

100,0

6

Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách khác theo quy định

120.147

8.000

86.807

 

 

-

Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội; Kinh phí bảo đảm các chính sách đặc thù tại đơn vị hành chính cấp xã mới hình thành sau khi sắp xếp vào các chế độ, chính sách khác theo quy định.

112.147

 

78.807

(33.340)

 

-

Các nhiệm vụ khác của ngân sách địa phương

8.000

8.000

8.000

-

100,0

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

9.900

9.900

9.700

(200)

 

IV

Chi b sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

1.200

-

100,0

V

Chi dự phòng ngân sách

203.540

 

211.548

8.008

103,9

B

Chi từ nguồn bổ sung có mc tiêu NSTW cho NSĐP

1.419.940

1.110.089

2.080.063

660.123

146.5

C

Chi từ nguồn kết dư và chuyển nguồn năm 2018 sang 2019

 

2.016.849

 

-

 

 

Biểu s 08

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

Số TT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2020

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

11.562.278

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

3.332.672

-

Các khoản thu ngân sách cp tnh hưởng 100%

1.483.860

-

Các khon thu phân chia phần ngân sách tnh hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1.848.812

2

Bổ sung từ ngân sách Trung ương

8.229.606

 

- Thu từ nguồn b sung cân đối NSĐP

5.173.822

 

- Thu từ nguồn b sung có mục tiêu từ NSTW

2461.556

 

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương và các chính sách khác theo quy định

594.228

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

11.562.278

1

Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh (đã bao gồm cả bội thu NSĐP)

4.861.671

2

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương

2.080.063

3

Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện

4.620.544

B

Ngân sách huyn, th xã, thành phố thuộc tỉnh (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện (bao gồm cả NS xã, phường, thị trấn)

6.063.971

1

Thu ngân sách hưởng theo phân cấp

1.443.428

-

Các khoản thu ngân sách huyện hưng 100%

609.258

-

Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo t lệ phần trăm (%)

834.170

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

4.620.544

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

4.620.544

-

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

 

II

Chi ngân sách huyện (bao gồm NS cấp huyện và NS xã, phường thị trấn)

6.063.971

 


Biểu s 09

TNG HỢP DỰ TOÁN THU CÁC HUYỆN, THÀNH, THỊ NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Tng cộng

Việt Trì

Phú Th

Phù Ninh

Lâm Thao

Tam Nông

Thanh Thủy

Đoan Hùng

Thanh Ba

Hạ Hoà

Cẩm Khê

Yên Lập

Thanh Sơn

Tân Sơn

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

1.941.900

675.100

147.580

137.800

141.600

83.050

106.520

94.470

123.220

87.760

94.830

90.300

119.040

40.630

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nưc giữ vai trò chủ đạo TW quản lý

13.500

800

1.500

1.400

-

300

-

-

9.500

-

-

-

-

-

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò ch đạo địa phương quản lý

8.900

2.600

1.500

700

300

250

220

100

2.200

300

400

-

200

130

3

Thu từ khu vc kinh tế ngoài quốc doanh

604.000

215.000

40.500

45.000

27.000

20.000

40.000

40.000

26.000

34.000

20.500

41.000

45.500

9.500

-

Thu từ các DN ngoài QD

548.400

192.500

36.000

41.200

24.500

18.400

37.500

36.300

23.800

31.000

18.000

38.800

41.700

8.700

-

Thu từ các hộ KD cá thể

55.600

22.500

4.500

3.800

2.500

1.600

2.500

3.700

2.200

3.000

2.500

2.200

3.800

800

4

Thuế thu nhp cá nhân

95.600

45.500

7.800

6.000

4.500

3.500

3.500

4.000

3.900

3.600

4.000

3.000

4.500

1.800

5

Thu tiền sử dụng đất

490.000

130.000

50.000

30.000

50.000

30.000

30.000

15.000

35.000

20.000

35.000

20.000

30.000

15.000

6

Thuế sử dụng đt phi nông nghiệp

9.000

6.000

580

500

1.000

300

200

70

120

60

130

-

40

-

-

Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN

1.306

656

26

113

363

97

25

4

18

2

2

 

 

 

-

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

1.736

1.045

67

291

127

-

140

-

19

2

45

 

 

 

-

Hộ gia đình, cá nhân

5.958

4.299

487

96

510

203

35

66

83

56

83

 

40

-

7

Tiền cho thuê mt đt, thuê mặt nước

143.000

69.000

8.000

15.000

20.000

3.500

3.600

3.500

8.200

2.000

3.700

3.000

2.500

1.000

-

Khu vực DNTƯ, DNĐP, DNĐTNN

47.554

17.904

602

9.849

10.061

456

243

1.013

2.503

613

186

2.500

845

779

-

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

95.446

51.096

7.398

5.151

9.939

3.044

3.357

2.487

5.697

1.387

3.514

500

1.655

221

-

Hộ gia đình, cá nhân

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Lệ phí trước bạ

380.000

161.500

25.500

26.000

25.000

16.000

14.000

18.000

19.800

15.700

20.500

10.000

22.000

6.000

9

Thu phí và lệ phí

84.100

21.000

6.800

5.400

5.000

2.800

6.000

3.800

9.800

3.600

4.000

6.000

7.400

2.500

-

Phí bảo vệ MT khai thác khoáng sản

32.000

1.900

2.500

1.000

1.000

1.000

3.500

1.400

7.200

1.000

2.000

4.200

4.500

800

-

Phí, lệ phí còn lại (đã bao gồm lệ phí môn bài)

52.100

19.100

4.300

4.400

4.000

1.800

2.500

2.400

2.600

2.600

2.000

1.800

2.900

1.700

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phí nước thải sinh hoạt do Công ty Cổ phần cấp nước Phú Thọ tổ chức thu

12.400

6.000

1.300

1.200

1.300

 

1.000

-

500

100

700

-

300

-

Thu từ các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý

1.700

300

100

200

200

100

100

100

100

100

100

100

100

100

10

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tài nguyên nước

26.000

1.000

200

2.200

1.100

100

3.600

3.500

4.000

-

1.000

3.800

4.000

1.500

-

Do Trung ương cấp giấy phép

7.000

 

 

500

 

 

500

 

4.000

 

 

500

1.500

 

-

Do UBND tỉnh cấp giấy phép

19.000

1.000

200

1.700

1.100

100

3.100

3.500

 

 

1.000

3.300

2.500

1.500

11

Thu từ qu đất công ích và thu hoa li công sn khác

17.100

1.700

500

800

2.200

2.700

1.400

1.000

1.000

3.000

1.600

600

400

200

12

Thu khác ngân sách

70.700

21.000

4.700

4.800

5.500

3.600

4.000

5.500

3.700

5.500

4.000

2.900

2.500

3.000

-

Thu xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc cơ quan Trung ương thu

50.000

15.000

4.000

4.000

4.000

2.800

2.000

4.000

2.500

2.500

2.500

2.500

2.000

2.200

-

Thu khác còn lại (đã bao gồm thu xử phạt VPHC trong lĩnh vực giao thông do lực lượng thuộc địa phương thu)

20.700

6.000

700

800

1.500

800

2.000

1.500

1.200

3.000

1.500

400

500

800

B

THU TIẾT NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH, THỊ ĐƯỢC HƯỞNG (Đã bao gồm ngân sách cấp xã)

1.443.428

579.261

92.927

97.267

103.643

60.875

70.834

65.630

75.751

63.401

69.063

56.360

81.068

27.351

1

Thu tiết từ các khoản thu trên địa bàn:

1.252.528

419.211

92.327

86.267

92.143

58.875

70.584

63.130

75.001

61.651

68.563

56.360

81.068

27.351

2

Thu điều tiết từ các khoản do Cục Thuế tnh qun lý thu:

190.900

160.050

600

11.000

11.500

2.000

250

2.500

750

1.750

500

-

-

-

-

Thu từ khu vực CTN ngoài quốc doanh (Thu từ các DN ngoài quốc doanh)

190.900

160.050

600

11.000

11.500

2.000

250

2.500

750

1.750

500

-

-

-

 


Biểu s 10

SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết s 34/NQ-HĐND ngày 14/12/2019 của HĐND tnh Phú Thọ)

Đơn vị: Triệu đng

Số TT

Huyện, thành phố, thị xã

Tổng thu NSNN trên địa bàn theo phân cấp

Thu NS huyện đưc hưởng theo phân cấp

Dự toán chi ngân sách huyện

Số bổ sung từ NS cấp tỉnh cho NS huyện

1

Việt Trì

675.100

579.261

794.257

214.996

2

Phú Thọ

147.580

92.927

290.745

197.819

3

Phù Ninh

137.800

97.267

395.810

298.543

4

Lâm Thao

141.600

103.643

371.668

268.025

5

Tam Nông

83.050

60.875

375.311

314.436

6

Thanh Thuỷ

106.520

70.834

344.776

273.943

7

Đoan Hùng

94.470

65.630

489.892

424.262

8

Thanh Ba

123.220

75.751

491.026

415.275

9

Hạ Hòa

87.760

63.401

499.413

436.012

10

Cẩm Khê

94.830

69.063

568.503

499.440

11

Yên Lập

90.300

56.360

404.153

347.793

12

Thanh Sơn

119.040

81.068

620.251

539.183

13

Tân Sơn

40.630

27.351

418.167

390.816

Cộng

1.941.900

1.443.428

6.063.971

4.620.544

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN