HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/2014/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 23 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO TRẺ EM ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI LÀNG TRẺ EM SOS ĐIỆN BIÊN PHỦ TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỬ 11
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 2286/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc đề nghị ban hành quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra số 32/BC- VHXH, ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa – Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. quy đinh mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Trẻ em có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Điện Biên, được tiếp nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng lại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ.
2. Mức hỗ trợ
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Hỗ trợ bằng 45% mức lương cơ sở/người/tháng.
- Trẻ em 12 tuổi trở lên: Hỗ trợ bằng 35% mức lương cơ sở/người/tháng.
3. thời gian hỗ trợ
- Từ khi tiếp nhận các cháu đến khi tròn 16 tuổi; trường hợp đi học văn hóa, học chuyên nghiệp, học nghề tiếp tục được hưởng chế độ hỗ trợ đến khi tốt nghiệp (văn bằng thứ nhất).
- Khi mức hỗ trợ tiền ăn của Làng trẻ em SOS Việt Nam được điều chỉnh tăng hoặc giảm từ 15% trở lên so với mức trợ cấp hiện nay, UBND tỉnh trình HĐND, UBND điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn cho phù hợp.
4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Từ ngân sách địa phương theo kế hoạch hàng năm.
5. Thời điểm áp dụng, thi hành
Quy định này được áo dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 .
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình nghèo chuẩn tỉnh tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp đội ngũ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về bố trí cộng tác viên kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5 Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 6 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ tiền ăn trưa tại cơ sở giáo dục mầm non cho đối tượng trẻ em mẫu giáo 3 - 4 tuổi có cha mẹ thường trú tại xã, phường, thị trấn trong Danh mục đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, không thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg và trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi có cha mẹ thuộc diện hộ cận nghèo do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2 Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND về bố trí cộng tác viên kiêm nhiệm làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Cộng tác viên phòng, chống HIV/AIDS; phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm; Dân số - kế hoạch hóa gia đình và Bảo vệ, chăm sóc trẻ em do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND quy định số lượng và mức phụ cấp đội ngũ cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 46/2014/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh thuộc hộ gia đình nghèo chuẩn tỉnh tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em đang nuôi dưỡng tại Làng Trẻ em SOS Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2021 hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành