HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2006/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 15 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004 /NĐ-CP;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 54/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc quy định giá các loại đất năm 2007 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá đất nông nghiệp, khung giá đất ở, giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2007 (có phụ lục chi tiết kèm theo);
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể giá các loại đất, hướng dẫn xác định giá các loại đất theo các quy định hiện hành. Đồng thời chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành chức năng triển khai thực hiện.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2006./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2007
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 35/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh khóa XI kỳ họp thứ 7)
I. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất trồng cây hàng năm.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng | Trung du | Miền núi |
Hạng II | 30.500 | 24.500 |
Hạng III | 26.500 | 19.200 |
Hạng IV | 24.500 | 17.800 |
Hạng V | 22.600 | 16.600 |
Hạng VI | 17.700 | 14.000 |
2. Giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng | Trung du | Miền núi |
Hạng II | 26.000 | 18.700 |
Hạng III | 23.900 | 17.500 |
Hạng IV | 21.200 | 15.900 |
Hạng V | 17.900 | 13.700 |
3- Giá đất lâm nghiệp.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng | Trung du | Miền núi |
Hạng V | 8.300 | 5.500 |
Hạng VI | 2.300 | 1.600 |
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Hạng | Trung du | Miền núi |
Hạng II | 21.500 | 17.200 |
Hạng III | 18.600 | 13.500 |
Hạng IV | 17.200 | 12.500 |
Hạng V | 15.800 | 11.600 |
Hạng VI | 12.400 | 9.800 |
5. Đất nông nghiệp khác: (Theo quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ) giá đất được quy định để xác định đơn giá thuê đất như sau:
+ Vùng Trung du: 30.500đồng/m2.
+ Vùng miền núi: 24.500đồng/m2.
II. Giá đất Phi nông nghiệp
1. Đất ở tại nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Vùng, miền | Khung giá |
1 | Trung du | 50.000 - 3.060.000 |
2 | Miền núi | 25.000 - 2.160.000 |
2. Đất ở tại đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
TT | Loại đô thị | Khung giá |
1 | Thành phố Thái Nguyên | 300.000 - 12.000.000 |
2 | Thị xã Sông Công | 80.000 - 6.000.000 |
3 | Thị trấn các huyện | 60.000 - 5.900.000 |
3. Đất chuyên dùng: bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng, giá đất quy định bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
Riêng trường hợp đất sử dụng vào mục đích khai thác mỏ, quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất như sau:
Tại các phường thuộc thành phố Thái Nguyên, giá đất quy định là 180.000đ/m2.
Tại các phường của thị xã Sông công; thị trấn các huyện và các xã vùng trung du: giá đất quy định là 48.000đ/m2.
Tại các xã miền núi và vùng cao: giá đất quy định là 36.000đ/m2.
4. Đất tôn giáo, tín ngưỡng: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; Đất phi nông nghiệp khác (theo quy định tại khoản 5, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ ), giá đất quy định như sau:
- Trường hợp đất có nguồn gốc là đất ở thì được áp dụng theo giá đất ở tại vị trí đó.
- Trường hợp đất không có nguồn gốc là đất ở thì giá đất được áp dụng bằng 60% giá đất ở tại vị trí đó.
- Trường hợp đất tại đô thị sử dụng vào mục đích xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, quy định giá đất để xác định đơn giá thuê đất bằng mức giá đất chuyên dùng tối thiểu trong vùng.
III. Giá đất chưa sử dụng:
Đất chưa sử dụng theo quy định tại khoản 6, Điều 6 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ vào mục đích sử dụng mới của cấp có thẩm quyền quy định để xác định giá đất, khi có mục đích sử dụng mới thì căn cứ vào giá đất liền kề để xác định.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
- 1 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về đơn giá lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, huyện (thành phố, thị xã) do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất và phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 do tỉnh Nam Định ban hành