HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2015/NQ-HĐND | Kon Tum, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA X – KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 08 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 về việc đề nghị quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Quy định tiêu thức phân công cơ quan quản lý thuế các cấp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới, tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát sinh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Thuế: Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thành phố
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan
3. Tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp
3.1. Cục Thuế tỉnh trực tiếp quản lý doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp quy mô vốn điều lệ từ 5 tỷ đồng trở lên;
b) Doanh nghiệp có vốn nhà nước ;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án PPP do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
d) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bổ cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên địa bàn tỉnh được thụ hưởng theo quy định của pháp luật.
e) Doanh nghiệp đăng ký hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề tại phụ lục kèm theo.
3.2. Chi cục Thuế các huyện, thành phố trực tiếp quản lý các doanh nghiệp thành lập mới không thuộc đối tượng quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều này.
Điều 2. Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan thuế quản lý trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo phân công đó.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Trường hợp cần thay đổi, bổ sung tiêu thức cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho phù hợp với đặc điểm quy mô, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 11)
STT | Tên ngành | Ghi chú |
1 | Khai thác quặng sắt |
|
2 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
|
3 | Khai thác quặng kim loại quý hiếm |
|
4 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
|
5 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
|
6 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
|
7 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
|
8 | Hoạt động cho thuê tài chính |
|
9 | Hoạt động cấp tín dụng khác |
|
10 | Bảo hiểm nhân thọ |
|
11 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
|
12 | Tái bảo hiểm |
|
13 | Bảo hiểm xã hội |
|
14 | Quản lý thị trường tài chính |
|
15 | Đánh giả rủi ro và thiệt hại |
|
16 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
|
17 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
|
18 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
|
19 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
|
20 | Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu |
|
21 | Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ logistics |
|
22 | Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh và khai thác kho bãi, quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu tại Khu vực cửa khẩu, Khu kinh tế cửa khẩu |
|
23 | Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh kho ngoại quan |
|
24 | Doanh nghiệp đăng ký sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
25 | Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất, tạm xuất; tái nhập |
|
26 | Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư ra nước ngoài |
|
27 | Doanh nghiệp sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
|
- 1 Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết và một số nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 3 Quyết định 36/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành đã hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017
- 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận Cơ quan đạt chuẩn văn hóa, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- 6 Luật Doanh nghiệp 2014
- 7 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 8 Luật quản lý thuế 2006
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Quyết định 46/2015/QĐ-UBND Quy định tiêu chí bổ sung, phương pháp đánh giá, trình tự thủ tục xét và công nhận Cơ quan đạt chuẩn văn hóa, Đơn vị đạt chuẩn văn hóa, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm chủ sở hữu và quản lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp