- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 8 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10 Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 11 Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND “Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”
- 12 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 28 tháng 10 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2020, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”;
Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bạc Liêu”;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Bạc Liêu ”; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 69.491 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách Trung ương 58.432 triệu đồng.
b) Vốn ngân sách tỉnh đối ứng 11.059 triệu đồng.
2. Phân bổ chi tiết:
a) Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Tổng vốn phân bổ 47.118 triệu đồng. Trong đó: vốn ngân sách Trung ương 38.683 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 8.435 triệu đồng.
b) Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tổng vốn phân bổ 4.861 triệu đồng. Trong đó: vốn ngân sách Trung ương 4.523 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 338 triệu đồng.
c) Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: Tổng vốn phân bổ 17.512 triệu đồng. Trong đó: Vốn ngân sách Trung ương 15.226 triệu đồng, vốn ngân sách tỉnh đối ứng 2.286 triệu đồng.
3. Bổ sung thông tin Tiểu dự án 03: Hỗ trợ việc làm bền vững thuộc dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
(Chi tiết theo Phụ lục 02, 03 đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành; những nội dung khác không đề cập tại nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết số 15/NQ- HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bạc Liêu”./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục | Địa điểm | Quy mô | Thời gian thực hiện | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | ||
Tổng vốn | Ngân sách Trung ương | Ngân sách tỉnh (15%) | ||||||
| Tổng cộng |
|
|
| 11.218 | 9.754 | 1.464 |
|
| Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề, việc làm bền vững |
|
|
| 11.218 | 9.754 | 1.464 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh) |
| Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | Trung tâm dịch vụ Việc làm Bạc Liêu | - Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin (bao gồm phần cứng, phần mềm) phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ thu thập, phân tích, dự báo và phổ biến thông tin thị trường lao động; - Mua sắm trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến tại Trung tâm dịch vụ việc làm Bạc Liêu | 2023-2025 | 11.218 | 9.754 | 1.464 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh) |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Tên dự án/nội dung hỗ trợ | Địa điểm | Quy mô | Thời gian thực hiện | Kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | ||
Tổng vốn | Trong đó | |||||||
NSTW | NSĐP | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng cộng |
|
|
| 69.491 | 58.432 | 11.059 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
|
|
| 47.118 | 38.683 | 8.435 | UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý chi |
1 | Hỗ trợ nhà ở |
| 658 hộ |
| 32.900 | 26.320 | 6.580 | Bình quân mỗi hộ 50 triệu đồng, trong đó: NSTW 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 10 triệu đồng |
1.1 | Thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 08 hộ | 2023-2025 | 400 | 320 | 80 | Thành phố quản lý chi |
1.2 | Thị xã Giá Rai | Thị xã Giá Rai | 62 hộ | 2023-2025 | 3.100 | 2.480 | 620 | Thị xã quản lý chi |
1.3 | Huyện Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 384 hộ | 2023-2025 | 19.200 | 15.360 | 3.840 | Huyện quản lý chi |
1.4 | Huyện Đông Hải | Huyện Đông Hải | 38 hộ | 2023-2025 | 1.900 | 1.520 | 380 | Huyện quản lý chi |
1.5 | Huyện Hồng Dân | Huyện Hồng Dân | 113 hộ | 2023-2025 | 5.650 | 4.520 | 1.130 | Huyện quản lý chi |
1.6 | Huyện Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi | 53 hộ | 2023-2025 | 2.650 | 2.120 | 530 | Huyện quản lý chi |
2 | Hỗ trợ đất ở |
| 25 hộ |
| 1.150 | 1.000 | 150 | Bình quân mỗi hộ 46 triệu đồng, trong đó: NSTW 40 triệu đồng, tỉnh đối ứng 6 triệu đồng (15%) |
2.1 | Thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 01 hộ | 2023-2025 | 46 | 40 | 6 | Thành phố quản lý chi |
2.2 | Huyện Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 04 hộ | 2023-2025 | 184 | 160 | 24 | Huyện quản lý chi |
2.3 | Huyện Đông Hải | Huyện Đông Hải | 07 hộ | 2023-2025 | 322 | 280 | 42 | Huyện quản lý chi |
2.4 | Huyện Hồng Dân | Huyện Hồng Dân | 02 hộ | 2023-2025 | 92 | 80 | 12 | Huyện quản lý chi |
2.5 | Huyện Vĩnh Lợi | Huyện Vĩnh Lợi | 11 hộ | 2023-2025 | 506 | 440 | 66 | Huyện quản lý chi |
3 | Nước sinh hoạt |
|
|
| 13.068 | 11.363 | 1.705 |
|
| Huyện Đông Hải | Xã Long Điền, huyện Đông Hài | 05 trạm cấp nước | 2022-2025 | 13.068 | 11.363 | 1.705 | Huyện quản lý chi |
II | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
|
|
| 4.861 | 4.523 | 338 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
| Công trình cải tạo, sửa chữa Trường Phổ thông dân tộc nội trú Bạc Liêu | Thị Trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình | Cải tạo, sửa chữa nhà ăn và ký túc xá; cải tạo, sửa chữa nhà đa năng; nâng cấp mặt sân bóng đá; mua sắm thiết bị | 2023-2025 | 4.861 | 4.523 | 338 | Sở Giáo dục và Đào tạo |
III | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
|
|
| 17.512 | 15.226 | 2.286 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Chùa Cái Giá Giữa (xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi); Đình Tân Hưng (phường 3, thành phố Bạc Liêu); Chùa Khiner Hòa Bình (cũ) (thị trấn Hòa Bình, huyện Hòa Bình) | 03 Công trình | 2023-2024 | 1.830 | 1.590 | 240 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
2 | Hỗ trợ tu bổ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số | Chùa Kos Thum, xã Ninh Thạnh Lợi, huyện Hồng Dân | 01 Công trình | 2023-2025 | 5.227 | 4.545 | 682 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn (ấp) vùng đồng bào DTTS&MN | Các khóm, ấp thuộc xã, phường, thị trấn vùng đồng bào DTTS (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ) | 60 Công trình | 2023-2024 | 10.455 | 9.091 | 1.364 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
- 1 Quyết định 3259/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quyết định 2755/QĐ-UBND về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 2077/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 983/QĐ-UBND về giao kế hoạch thực hiện, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 1 của Dự án 9, Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang tại Nghị quyết 20/NQ-HĐND